Bài giảng Tổng quan hệ thống và phân tích gộp
Mục tiêu
1. Hiểu được:
Ø Khái niệm và ý nghĩa của tổng quan hệ thống
Ø Các bước thực hiện tổng quan hệ thống
Ø Những hạn chế và những điều cần chú ý khi
thực hiện tổng quan hệ thống
2. Hiểu được một số khái niệm cơ bản liên quan
đến phân tích gộp.
3. Nhận định được các báo cáo tổng quan hệ thống
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng quan hệ thống và phân tích gộp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tổng quan hệ thống và phân tích gộp
Tổng quan hệ thống và phân tích gộp PGS. TS. Kim Bảo Giang Trường Đại học Y Hà Nội Mục tiêu 1. Hiểu được: Ø Khái niệm và ý nghĩa của tổng quan hệ thống Ø Các bước thực hiện tổng quan hệ thống Ø Những hạn chế và những điều cần chú ý khi thực hiện tổng quan hệ thống 2. Hiểu được một số khái niệm cơ bản liên quan đến phân tích gộp. 3. Nhận định được các báo cáo tổng quan hệ thống. Một trường hợp nhồi máu cơ tim n Một người đàn ông 55 tuổi n Nhồi máu cơ tim trước vách n Nhịp tim bình thường n Quá cân n Không có dấu hiệu của suy tim n Không bị bệnh phổi tắc nghẽn n Câu hỏi lâm sàng: n Ở các bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim không biến chứng, việc sử dụng beta-blocker có làm giảm nguy cơ nhồi máu tái phát và nguy cơ tử vong so với nhóm không sử dụng hay không? Nên dự phòng bậc 2 với beta-blocker Không cần dự phòng bậc 2 với beta-blocker Nên dự phòng bậc 2 với beta-blocker Không nên dự phòng bậc 2 với beta-blocker Tổng quan tài liệu từ BMJ Mặc dù đã gần 20 năm nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, vẫn chưa có bằng chứng rõ ràng nào khẳng định beta-blocker có tác dụng kéo dài cuộc sống sau nhồi máu cơ tim KHÁI NIỆM Tổng quan hệ thống Phân tích gộp Tổng quan, tổng quan hệ thống và phân tích gộp Tổng quan Tổng quan hệ thống- Khái niệm Tổng quan trả lời một câu hỏi được đưa ra một cách rõ ràng sử dụng các phương pháp hệ thống và có giá trị để xác định, lựa chọn và đánh giá các nghiên cứu liên quan, thu thập và phân tích tổng hợp số liệu từ các nghiên cứu. Cochrane Reviewers’ Handbook 4.1.5 Tổng quan mô tả và tổng quan hệ thống (narrative and systematic reviews) n Tổng quan mô tả n Chủ đề rộng n Nguồn thông tin không nêu rõ n Tiêu chuẩn lựa chọn không rõ n Tiêu chuẩn đánh giá không rõ n Bằng chứng mang tính định tính n Là tóm tắt có ý nghĩa nhưng nhiều nguy cơ sai số n Tổng quan hệ thống n Chủ đề hẹp n Chiến lược tìm kiếm rõ ràng n Chiến lược lựa chọn rõ n Có tiêu chuẩn đánh giá n Cung cấp bằng chứng định lượng n Đưa ra các kết luận dựa trên bằng chứng Lý do thực hiện tổng quan hệ thống n Kết quả của các nghiên cứu trên cùng một chủ đề khác nhau và đáng bàn cãi n Số lượng các ấn phẩm càng ngày càng nhiều Số lượng các RCTs – phục hồi chức năng cho bệnh nhân đột quỵ 0 20 40 60 80 -19 79 19 80 -84 19 85 -89 19 90 -94 19 95 -99 20 00 -03 Years Nu m be r o f R CT s Preliminary Medline search (Jan 2004) Điểm mạnh của tổng quan hệ thống n Đánh giá khách quan các chứng cứ n Cách tiếp cận hệ thống để làm giảm sai lệch và sai số ngẫu nhiên n Tăng độ chính xác của các ước lượng gộp, tăng ý nghĩa thống kê của tác động gộp n Sử dụng các can thiệp có hiệu quả kịp thời n Đưa ra các câu hỏi nghiên cứu trong tương lai CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TỔNG QUAN HỆ THỐNG Các bước thực hiện tổng quan hệ thống 1. Hình thành câu hỏi nghiên cứu 6.Viết báo cáo 2.Tìm kiếm và lựa chọn các nghiên cứu liên quan 3. Đánh giá chất lượng của các nghiên cứu 5.Tổng hợp, phân tích số liệu 4.Trích xuất số liệu từ các nghiên cứu 1. Hình thành câu hỏi nghiên cứu n Rõ ràng, cụ thể P = Patient or Population (bệnh nhân hay quần thể) I = Intervention (can thiệp, điều trị) C = Comparison or Control (so sánh, nhóm chứng) O = Outcome (kết quả) Ví dụ: câu hỏi nghiên cứu P =Bệnh nhân nhồi máu cơ tim không biến chứng I =Beta-blocker C =Placebo hoặc thuốc khác O =Tỷ lệ tử vong, thời gian sống n Ở các bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim không biến chứng việc sử dụng beta-blocker có làm giảm nguy cơ nhồi máu tái phát và nguy cơ tử vong so với nhóm không sử dụng hay không? 2. Tìm kiếm và lựa chọn các nghiên cứu liên quan n Nguồn tìm kiếm: n Nguồn thông tin điện tử: Pubmed, MEDLINE, CINAHL, AMED, EMBASE, PsycInf, v.v.v n Tìm kiếm thủ công: Các tờ báo, tài liệu, biên bản hội nghị. n Từ các công trình không , chưa xuất bản (gray-litteratures). n Xem xét danh sách các tài liệu tham khảo của các bài báo. n Tìm nghiên cứu liên quan n Dựa trên các từ khóa: PICO n Thiết kế nghiên cứu phải phù hợp để trả lời câu hỏi nghiên cứu – (PICOT) 3. Đánh giá chất lượng nghiên cứu (1) n Chất lượng của nghiên cứu đề cập đến: n Thiết kế và triển khai thiết kế? n Phân tích và phiên giải số liệu n Báo cáo so với thực tế n Tính giá trị và xác định của nghiên cứu: giá trị bên trong và giá trị ngoại suy – kết quả đúng và không sai số. 3. Đánh giá chất lượng nghiên cứu (2) Xem xét các sai số trong TNLS Quần thể đích Nguồn sai số Phân bổ đối tượng Sai số lựa chọn Sai số trong thực hiện Sai số do mất đối tượng Sai số phát hiện Nhóm CT Nhóm chứng ↓ ↓ Nhận can thiệp Không nhận can thiệp ↓ ↓ Theo dõi Theo dõi ↓ ↓ Đầu ra Đầu ra ↓ ↓ Phân tích, phiên giải Sai số phân tích 3. Đánh giá chất lượng nghiên cứu (3) n Jadad score: n Gồm 5 tiêu chí trong đó liên quan đến 3 khía cạnh sai số:tính ngẫu nhiên; làm mù; mô tả về bỏ cuộc và mất đối tượng nghiên cứu n Cho điểm: Từ 0-5; <=2 được cho là kém giá trị n JADAd1.doc n PEDro n Gồm 11 tiêu chí liên quan đến: lựa chọn đối tượng, tính ngẫu nhiên, làm mù trong phân bố đối tượng, tương đồng giữa nhóm can thiệp và chứng,làm mù trong thực hiện, mất đối tượng, phân tích theo ý định điều trị. n PEDroscale_V.doc Sử dụng hệ thống chấm điểm trong đánh giá: 4. Trích xuất số liệu nghiên cứu n Các số liệu cần trích xuất: n Thông tin về tác giả n Các đặc điểm của nghiên cứu: n P: Đối tượng n I: Can Thiệp n C: Chứng n O: Đầu ra và đo lường đầu ra n T: Thiết kế, phương pháp (type of study) n Kết quả nghiên cứu n Means, SD hoặc SE n Số lượng sự kiện, N n Nhập số liệu vào bảng excel hoặc phần mềm nhập số liệu PHÂN TÍCH GỘP (META-ANALYSIS) ô Phân tích gộp (meta-analysis) • Cấu phần định lượng của một quá trình rà soát y văn có hệ thống • Một kỹ thuật thống kê được sử dụng để tổng hợp dữ liệu từ một số nghiên cứu nhằm nỗ lực xác định chính xác hơn đánh giá sự tác động • Có thể xác định độ đồng nhất giữa các nghiên cứu ô Overall (I-squared = 30.9%, p = 0.084) Italian Study Frank Dewar ISAM Lasierra ISIS-2 UK Collab ID Witchitz GISSI-1 NHLBI SMIT Heikinheimo Austrian Fletcher 2nd Australian 3rd European 2nd European Klein N German 2nd Frankfurt 1st Australian Valere 1st European 0.80 (0.75, 0.85) 1.01 (0.55, 1.85) 0.96 (0.33, 2.80) 0.57 (0.20, 1.66) 0.88 (0.62, 1.25) 0.28 (0.03, 2.34) 0.77 (0.70, 0.84) 0.90 (0.63, 1.28) RR (95% CI) 0.81 (0.26, 2.51) 0.83 (0.75, 0.91) 2.38 (0.65, 8.71) 1.22 (0.67, 2.24) 0.61 (0.42, 0.89) 0.23 (0.03, 1.75) 0.85 (0.54, 1.34) 0.51 (0.33, 0.78) 0.70 (0.53, 0.92) 2.57 (0.34, 19.48) 1.16 (0.84, 1.60) 0.46 (0.25, 0.83) 0.78 (0.48, 1.27) 1.05 (0.48, 2.28) 1.35 (0.74, 2.45) 100.00 0.78 % 0.26 0.30 2.65 0.14 43.86 2.25 Weight 0.24 32.34 0.13 0.75 2.68 0.18 1.29 2.11 4.10 0.05 2.24 1.22 1.39 0.41 0.64 1.1 10 Tính một số chỉ số n logor = log(( case1 / non-case1 )/ ( case0 / noncase0 )) n selogor = sqrt((1/ case1)+(1/ non- case1 )+(1/ case0 )+(1/ non-case0 )) Tính một số chỉ số n logrr = log(( deaths1 / po1 )/ ( deaths0 / pop0 )) n selogrr = sqrt((1/ deaths1)-(1/ pop1) +(1/ deaths0 )-(1/ pop0 )) Fletcher Dewar 1st European Heikinheimo Italian 2nd European 2nd Frankfurt 1st Australian NHLBI SMIT Valere Frank UK Collab Klein Austrian Lasierra N German Witchitz 2nd Australian 3rd European ISAM GISSI-1 ISIS-2 ID Study 0.16 (0.01, 1.73) 0.35 (0.10, 1.20) 0.99 (0.52, 1.87) 1.11 (0.70, 1.75) 1.08 (0.73, 1.58) 0.81 (0.62, 1.05) 0.74 (0.58, 0.95) 0.74 (0.60, 0.93) 0.77 (0.62, 0.96) 0.78 (0.63, 0.96) 0.78 (0.63, 0.97) 0.80 (0.66, 0.97) 0.81 (0.67, 0.98) 0.76 (0.64, 0.91) 0.76 (0.64, 0.90) 0.81 (0.69, 0.95) 0.81 (0.69, 0.95) 0.81 (0.69, 0.94) 0.77 (0.66, 0.89) 0.78 (0.68, 0.90) 0.80 (0.73, 0.87) 0.77 (0.73, 0.83) f (95% CI) 1.1 10 Odds ratio Sự biến thiên kết quả giữa các nghiên cứu Dị chất? Khác biệt thống kê Khác biệt về lâm sàng Khác biệt về phương pháp Test I2 – lượng giá mức độ dị chất I2 là % tổng những khác biệt giữa các nghiên cứu do dị chất chứ không phải do may rủi: <25% low heterogeneity 25% - 75% moderate heterogeneity >75% high heterogeneity Higgins et al. BMJ 2003; 327:557-60 Những nguyên nhân của tính dị chất n Cơ hội n Các nghiên cứu sử dụng thang đo khác nhau n Đo đặc tính của điều trị n Do đặc tính của quần thể n Đăc tính của thiết kế và tiến hành nghiên cứu n Không giải thích được Xác định mức độ sai lệch xuất bản n Sai lệch xuất bản này thường phổ biến với nghiên cứu nhỏ hơn là nghiên cứu lớn n Sai lệch xuất bản có lẽ xảy ra nếu có sự liên hệ giữa n Số đo của tác động (log RR hay log OR) n Quy mô của nghiên cứu (sai số 1/SE) n Sự liên hệ này được thể hiện qua n Biểu đồ: Funnel Plot n Thống kê: tương quan sắp hạng Begg – Mazumda và hồi quy tuyến tính Egger Biểu đồ Phễu n Trình bày tác động của điều trị của từng nghiên cứu (trục hoành) theo độ lớn của nghiên cứu (trục tung) n Bởi vì độ chính xác của ước lượng tăng dần khi tăng cỡ mẫu, ước lượng từ những nghiên cứu nhỏ có khuynh hướng mở rộng ra ở đáy của biểu đồ và thu hẹp lại ở các nghiên cứu có quy mô lớn n Khi không có sai lệch, biểu đồ có hình dạng chiếc phễu úp ngược n Begg và Mazumdar (1994): phương pháp tương quan sắp hạng – đo lường tương quan giữa ước lượng hiệu quả (effect estimate) và sai số chuẩn (hay phương sai). Chỉ có giá trị khi có nhiều NC n Egger et al (1997): hồi quy tuyến tính – đánh giá mối liên quan giữa hiệu quả điều trị (SD hoặc SE) và trọng số nghịch đảo với phương sai của ước lượng hiệu quả (1/SE của ) n Giá trị của intercept≠0 à có sai lệch n Giá trị của intercept>0à hiệu quả điều trị cao hơn ở những NC có cỡ mẫu nhỏ. n Harbord (2005): giống Egger nhưng giảm dương tính giả khi có nhiều nghiên cứu gần bằng nhau Các trắc nghiệm -2 0 2 S N D o f e ffe ct e st im at e 0 5 10 15 20 Precision Study regression line 95% CI for intercept Trọng số trong phân tích gộp n Sự đóng góp của từng nghiên cứu vào chỉ số thống kê chung n Những nghiên cứu với cỡ mẫu lớn có trọng số lớn hơn các nghiên cứu có cỡ mẫu nhỏ n Đánh giá chất lượng của nghiên cứu thể hiện qua trọng số Các sai số trong tổng quan hệ thống Hình thành câu hỏi nghiên cứu Tìm kiếm và lựa chọn NC Đánh giá chất lượng nghiên cứu Trích xuất số liệu Tổng hợp số liệu - Sai số xuất bản - Sai số chọn NC - Kết quả TN không giá trị - Đánh giá chất lượng sai - Sai sót trong trích xuất - Báo cáo sai - Thiếu số liệu - Dị chất không được kiểm tra - Phân tích không phù hợp - Chọn nhóm nhỏ sai trong phân tích Các hạn chế và chú ý khi tiến hành Tổng quan hệ thống - Nhận định sai (Ecological fallacy – aggregation bias- qui nạp sai) - Hồi cứu; có thể sai số - Ước lượng gộp không thích hợp - Phân tích nhóm không phù hợp - Phụ thuộc vào các tài liệu đã xuất bản - Chỉ bó hẹp trong số liệu đã xuất bản Nhận định một nghiên cứu tổng quan A. Kết quả của tổng quan có giá trị? B. Kết quả như thế nào? C. Kết quả có ứng dụng gì trong thực tế. CASP- Critical Appraisal Skills Program (CASP) “© Milton Keynes Primary Care Trust 2002”. A. Kết quả có giá trị? 1. Tổng quan có trả lời một câu hỏi rõ ràng? 2. Tác giả đã tìm kiếm những nguồn thông tin phù hợp? 3. Liệu các nghiên cứu quan trọng có liên quan đã được đưa vào? 4. Các tác giả có đánh giá chất lượng nghiên cứu nghiêm túc, đầy đủ trược khi đưa nghiên cứu vào tổng quan? 5. Liệu các kết hợp kết quả trong tổng quan có hợp lý? B. Kết quả như thế nào? 6. Đầu ra cuối cùng thể hiện trong tổng quan là gì? ‘Kết quả ở dòng cuối cùng’; NNT, OR, RR, RD? 7. Độ xác định của kết quả như thế nào? Confidence interval, p values C. Kết quả có ứng dụng gì? 8. Liệu kết quả có ứng dụng được ở cộng đồng địa phương? 9. Tất cả các đầu ra quan trọng đã được xem xét? 10. Khi xem xét kết quả của tổng quan, liệu chính sách, phương pháp điều trị có nên thay đổi?- cân nhắc lợi-hại
File đính kèm:
bai_giang_tong_quan_he_thong_va_phan_tich_gop.pdf

