Bài giảng Toán tài chính - Chương 1: Toán cho tài chính
NỘI DUNG
Lãi suất
1.1 Dãy số, chuỗi số
1.2 Lãi đơn, Lãi gộp
1.3 Khấu hao
1.4 Giá trị hiện tại ròng và tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
1.5 Niên kim, các khoản cho vay và thế chấp
1.6 Mối liên hệ giữa lãi suất và giá của trái phiếu
Số chỉ số
1.7 Số chỉ số và năm cơ sở
1.8 Ghép các dãy số chỉ số
1.9 Số chỉ số hỗn hợp
1.10 Các chỉ số thông dụng CPI, RPI.
1.11 Excel
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán tài chính - Chương 1: Toán cho tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán tài chính - Chương 1: Toán cho tài chính
TOÁN CHO TÀI CHÍNH 1 CHƯƠNG 1 NỘI DUNG Lãi suất 1.1 Dãy số, chuỗi số 1.2 Lãi đơn, Lãi gộp 1.3 Khấu hao 1.4 Giá trị hiện tại ròng và tỷ lệ hoàn vốn nội bộ 1.5 Niên kim, các khoản cho vay và thế chấp 1.6 Mối liên hệ giữa lãi suất và giá của trái phiếu Số chỉ số 1.7 Số chỉ số và năm cơ sở 1.8 Ghép các dãy số chỉ số 1.9 Số chỉ số hỗn hợp 1.10 Các chỉ số thông dụng CPI, RPI... 1.11 Excel DÃY SỐ Khái niệm. Một dãy số là một danh sách các số được viết theo một trật tự nhất định. Ký hiệu dãy số: an : số hạng thứ n hay số hạng tổng quát. Dãy số: hàm số xác định trên tập các số tự nhiên khác 0. Dãy số có thể xác định theo nhiều cách: liệt kê, số hàng tổng quát, hàm số 3 1 2 3 4, , , a ..., ,..na a a a 1n n n a hay a DÃY SỐ Ví dụ 1. 4 1 1 1 3 1 1 3 1 12 3 4 5 , , , , ..., ,... 3 9 27 81 3 n n n n n n n n a n n n DÃY SỐ Ví dụ 2. Tìm công thức số hạng tổng quát của dãy số sau: Ví dụ 3. Một số dãy số không có được công thức của số hạng tổng quát đơn giản. A) Dãy số thể hiện dân số thế giới vào ngày 1/1 B) Dãy chữ số thập phân của số e C) Dãy Fibonacci 5 3 4 5 6 7 , , , , , ... 5 25 125 625 3125 CHUỖI SỐ Khái niệm. Cho dãy số thực u1, u2, u3, , un, Biểu thức: Được gọi là một chuỗi số. Các số u1, u2, u3, , un, gọi là các số hạng của chuỗi số Biểu diễn dạng tổng sigma 6 1 2 3 ... ... n u u u u+ + + + + ( ) 4 2 2 2 2 2 2 0 6 3 ) 0 1 2 3 4 ) 4 1 13 17 21 25 k k a k b k = = = + + + + + = + + + å å CHUỖI SỐ Ví dụ 4. Hãy viết chuỗi số sau thành tổng các số hạng Ví dụ 5. Hãy viết chuỗi đan dấu sau dưới dạng tổng sigma Với chỉ số bắt đầu từ 0; từ 1. 7 5 2 1 1k k k= + å 1 1 1 1 1 1 ) 2 4 6 8 10 12 1 1 1 1 1 1 b) ... 2 4 6 8 10 12 a - + - + - - + - + - + CẤP SỐ CỘNG Định nghĩa. Một dãy số a1,a2,a3,,an, được gọi là cấp số cộng nếu tồn tại một hằng số d, gọi là công sai, sao cho: Có nghĩa là: 8 1n n a a d - - = ( )1 1n na a d n-= + " > CẤP SỐ NHÂN Định nghĩa. Một dãy số a1,a2,a3,,an, được gọi là cấp số cộng nếu tồn tại một hằng số r khác 0, gọi là công bội, sao cho: Có nghĩa là: 9 1 n n a r a - = ( )1. 1n na r a n-= " > CÔNG THỨC SỐ HẠNG TỔNG QUÁT Cấp số cộng Cấp số nhân 10 ( ) ( )1 1 1na a n d n= + - " > ( )11. 1 n n a a r n-= " > TỔNG RIÊNG THỨ N Cấp số cộng Cấp số nhân Tổng vô hạn của CSN (-1<r<1) 11 ( ) ( )1 12 12 2n n n n S a n d a aé ù= + - = +ê úë û ( ) ( )1 1 1 1 1 1 n n n a r ra a S r r r - - = = ¹ - - ( )1lim 1 1 1nn a S S r r¥® ¥ = = - < < - VÍ DỤ Ví dụ 6. Một người mượn 3600$ và đồng ý trả nợ khoản vay hàng tháng trong vòng 3 năm. Thỏa thuận là phải trả 100$ mỗi tháng cộng thêm 1% số dư chưa thanh toán. Tổng chi phí của khoản vay trong vòng 3 năm là bao nhiêu ? 12 VÍ DỤ Ví dụ 7. Chính phủ đã quyết định một chương trình giảm thuế nhằm kích thích nền kinh tế. Giả sử bạn nhận được 1.200 đô la và bạn chi tiêu 80% số tiền này, và mỗi người nhận được số tiền bạn chi tiêu cũng chi tiêu 80% số tiền họ nhận được, và giả sử quá trình này tiếp tục mà không có kết thúc. Theo nguyên tắc nhân trong kinh tế, tác động của việc giảm cho bạn 1.200 USD tiền thuế đối với nền kinh tế được nhân lên gấp nhiều lần. Tổng số tiền chi tiêu là bao nhiêu nếu quá trình này tiếp tục như đã nêu? 13 LÃI ĐƠN, LÃI GỘP 14 LÃI TỨC (TIỀN LỜI) (INTEREST) Khái niệm: Số tiền lãi I phụ thuộc vào: • P: vốn gốc (Principal Value); • n: thời gian đầu tư; • r: lãi suất (interest rate); • Rủi ro. 15 Lãi tức = Tổng số vốn tích lũy − Vốn gốc I = F - P LÃI SUẤT Định nghĩa. Thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa lãi trong một đơn vị thời gian với vốn gốc trong thời gian đó. Ví dụ 8. Đầu tư 100 triệu đồng sau một năm thu được 112 triệu đồng. Như vậy sau 1 năm nhà đầu tư lãi là 12 triệu đồng và lãi suất là 12%/năm. 16 ã ấ = ã ộ đơ ị ờ ố ố ờ đó . % = . % TƯƠNG ĐƯƠNG THEO LÃI SUẤT Từ lãi suất chúng ta có thể thiết lập khái niệm tương đương. Đó là những số tiền khác nhau ở các thời điểm khác nhau có thể bằng nhau về giá trị kinh tế. Ví dụ 9. Nếu lãi suất là 12%/năm thì 1 triệu đồng hôm nay sẽ tương đương với 1,12 triệu đồng sau một năm. 17 LÃI ĐƠN Lãi đơn là lợi tức chỉ tính trên số vốn vay ban đầu trong suốt thời hạn vay. Số lãi tính theo tỷ lệ phần trăm trên vốn gốc chính là lãi đơn. Chỉ có vốn sinh lời còn lãi không sinh lợi. Lãi đơn thường được áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính ngắn han. 18 LÃI KÉP Việc tính lãi bằng cách lấy lãi của kỳ trước nhập vào vốn để tính lãi cho kỳ sau đó là phương pháp tính theo lãi kép. Số tiền lãi thu được theo phương pháp này gọi là lãi kép. Lãi kép thường áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn. 19 LÃI GHÉP (COMPOUND INTEREST) Việc tính lãi tức bằng cách lấy lãi của kỳ trước nhập vào vốn để tính lãi cho kỳ sau đó là phương pháp tính theo lãi kép. Số tiền lãi thu được theo phương pháp này gọi là lãi kép. Đặc điểm của lãi kép là chẳng những vốn sinh ra lãi mà lãi cũng sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con). Lãi kép thường áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn. 20 LÃI SUẤT THỰC TRẢ VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA Thông thường giá trị lãi suất là tiền lãi trong thời đoạn 1 năm hay còn gọi là thời đoạn phát biểu lãi là 1 năm. Trên thực tế, thời đoạn phát biểu lãi có thể ít hơn 1 năm. Ví dụ 10. Lãi suất 12%/năm, ghép lãi theo quý, 6 tháng tính lãi 1 lần. + Thời đoạn phát biểu lãi: 1 năm + Thời đoạn ghép lãi: quý + Thời đoạn trả lãi: 6 tháng Khi thời đoạn phát biểu lãi phù hợp với thời đoạn ghép lãi thì đó là lãi suất thực. Nếu thời đoạn phát biểu lãi khác thời đoạn ghép lãi thì đó là lãi suất danh nghĩa. 21 LÃI SUẤT DANH NGHĨA Lãi suất danh nghĩa trong một thời kỳ = Lãi suất danh nghĩa trong một thời đoạn x Số thời đoạn trong thời kỳ. a) Lãi suất danh nghĩa 3%/quý thì lãi suất danh nghĩa theo năm là: 3% x 4=12%/năm b) Lãi suất i=12%/quý thì lãi suất thực là 12% ghép lãi theo quý c) Lãi suất i=20%/năm, ghép lãi theo quý. Đây là lãi suất danh nghĩa vì thời đoạn ghép lãi là quý. Lãi suất thực là 5%/quý. 22 CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN Công thức tính lãi đơn Công thức tính lãi kép (ghép) Một vài so sánh 23 CÔNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN I: lãi tức đơn (Interest) F: giá trị đạt được, (Amount, Future Value) P: giá trị hiện tại hay vốn gốc (Principal Value) r: lãi suất tính theo thời đoạn (năm, quý, tháng ) (Interest Rate) t: số thời đoạn vay 24 . .I P r t 1 .F P r t VÍ DỤ 11 a) Gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo phương thức gửi có kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 1%/tháng. Xác định giá trị đạt được và số lãi vào cuối đợt đầu tư 6 tháng? b) Đầu tư 100 triệu, lãi suất 12%/năm (tính theo lãi đơn), sau một thời gian thu được cả vốn lẫn lời 118 triệu vào cuối đợt đầu tư. Hỏi thời gian đầu tư bao lâu? c) Với lãi suất 12%/năm thì phải bỏ số vốn ban đầu là bao nhiêu để thu được 28,4 triệu trong 3 năm 6 tháng (tính theo lãi đơn)? 25 LÃI KÉP Công thức cơ bản: Trong đó: i: mức lãi suất P: vốn gốc n: thời gian đầu tư (tương ứng với i) F: giá trị đạt được sau đầu tư 26 1 n F P i HỆ QUẢ Vốn đầu tư ban đầu (vốn gốc): Thời gian đầu tư: Lãi suất đầu tư: 27 1 1 n n F P i P F i 1 log / 1 log / log 1 n i F P F P i n F P i 1 1 n n F F P i i P VÍ DỤ 12 a) Đầu tư một khoản tiền với lãi suất 10%/năm. Sau 4 năm thu được cả vốn lẫn lời là 146,41 triệu đồng (tính theo lãi kép). Hỏi vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu? b) Đầu tư một khoản 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Sau một thời gian thu được cả vốn lẫn lời là 161,051 triệu đồng (tính theo lãi kép). Hỏi thời gian đầu tư là bao lâu? c) Đầu tư một khoản tiền 100 triệu, sau 8 năm thu được cả vốn lẫn lời là 214,358881 triệu (tính theo lãi kép). Hỏi lãi suất đầu tư (tỷ lệ sinh lời của đầu tư) là bao nhiêu? 28 SO SÁNH LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP. Lãi đơn: Lãi kép: Ta có: 29 1 .F P n i 1 n F P i ) ) = 1 ⇒ = ) > 1 ⇒ < ã đơ ã kép 10 SO SÁNH LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP. Ví dụ 13. Đầu tư 200 triệu đồng theo lãi suất thực 12%/năm. Hãy tính : a) Lãi đơn và giá trị đạt được sau khoảng thời gian: 6 tháng; 1 năm; 3 năm. b) Lãi kép và giá trị đạt được sau khoảng thời gian: 6 tháng; 1 năm; 3 năm c) Vẽ đồ thị của các lãi suất. 30 LÃI SUẤT NGANG GIÁ (TƯƠNG ĐƯƠNG) Hai lãi suất i1 và i2 tương ứng với hai chu kỳ khác nhau được gọi là tương đương nhau khi với cùng một số vốn, đầu tư trong cùng một thời gian sẽ cho cùng mức lãi như nhau (cùng giá trị đạt được). GỌI • i1 là lãi suất thực trả ở thời đoạn ngắn (ví dụ: tháng) • i2 là lãi suất thực trả ở thời đoạn dài (ví dụ: năm) • m là số thời đoạn ngắn có trong thời đoạn dài (ví dụ: 12) • P là vốn gốc 31 LÃI SUẤT NGANG GIÁ Tính theo lãi đơn: Tính theo lãi kép: 32 2 1 1 2 2 1 1 . 1 .1 . i i P i m P i m i m i 1 21 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 m m m i i P i P i i i VÍ DỤ 14 Đầu tư 20 triệu trong vòng 9 tháng với lãi suất 12%/năm theo phương thức lãi đơn. Kết thúc đợt đầu tư, giá trị đạt được là: Theo lãi suất hàng tháng: Theo lãi suất hàng năm: 33 20. 1 9.1% 21,8F 9 20. 1 .12% 21,8 12 F = 12 = 1% LÃI SUẤT BÌNH QUÂN TRONG LÃI ĐƠN Lãi suất bình quân (tỷ suất lợi tức bình quân) trong lãi đơn được tính theo phương pháp bình quân có trọng số. Trong đó: ij là các mức lãi suất khác nhau trong các khoảng thời gian nj khác nhau. 34 1 1 1 2 2 1 2 1 . . . ... . ... k j j j k k k k j j n i n i n i n i i n n n n LÃI SUẤT BÌNH QUÂN TRONG LÃI KÉP. Ta có: Với là tổng thời gian đầu tư. ik là mức lãi suất trong các khoảng thời gian nk. 35 = + +. . . + 1 21 21 1 ... 1 1 knn nn ki i i i LÃI SUẤT BÌNH QUÂN TRONG LÃI KÉP. Ví dụ 15. Người ta đầu tư 150 triệu đồng tính lãi kép với lãi suất lũy tiến. 8%/năm trong vòng 2 năm đầu tiên; 9%/năm trong vòng 3 năm tiếp theo; 11%/năm trong vòng 4 năm cuối. a) Vào cuối năm thứ 9 tổng lãi là bao nhiêu? b) Lãi suất trung bình hàng năm là bao nhiêu? 36 VÍ DỤ 16 Một doanh nghiệp vay với lãi đơn 100 triệu đồng với lãi suất thay đổi như sau: 8%/năm trong 6 tháng đầu; 10%/năm trong 3 tháng tiếp theo và 12%/năm trong 4 tháng cuối cùng. Tính: a) Lãi suất trung bình của số vốn vay. b) Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả khi đáo hạn 37 VÍ DỤ 17 Ông A gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo lãi suất 6%/6 tháng. Ông B cũng gửi ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 12,36%/năm. Hãy tính số tiền lãi mà ông A và ông B nhận được sau 1 năm gửi. Cho nhận xét. Giải Điều này chứng tỏ rằng hai lãi suất 6%/6 tháng và 12,36%/1 năm là tương đương nhau. 38 2 100 1 0,06 100 12,36 100 1 0,1236 100 12,36 A B I I 1.2.6. LÃI KÉP LIÊN TỤC Ví dụ 18. Đầu tư 1000$ trong 5 năm với mức lãi suất 8%/năm, tính theo lãi kép. Hãy tính lãi thu được nếu ghép lãi theo: a) Năm b) Nửa năm c) Quý d)Tháng E) Nếu số lần ghép lãi trong năm tăng lên vô hạn thì? Lãi kép liên tục 39 LÃI KÉP LIÊN TỤC Số tiền thu được: 40 ./ .1lim lim 1 . / n r t r n r t t F P P e t r .n . . / . / 1 1 1 1 1 1 / / n r t n t r r t r n r F P r P P P t t r t r . 5.0,08. 1000. 1.491,8247 $n rF P e e LÃI KÉP LIÊN TỤC Định lý. Nếu P là số vốn đầu tư ban đầu với lãi suất theo năm là r và tính lãi kép liên tục thì giá trị đạt được khi đầu tư số vốn P sau n năm là: Ví dụ 19. Bạn cần đầu tư bao nhiêu để mua một chiếc xe hơi sau 5 năm. Giả sử giá của chiếc là 8.000$ và lãi suất hàng năm là 10%, tính theo lãi kép với thời gian ghép lãi: a) Hàng quý b) Ghép lãi liên tục 41 .. n rF P e KHẤU HAO 42 GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT NIÊN KIM Ví dụ 20. Bạn cần phải gửi bao nhiêu tiền vào tài khoản với lãi gộp 6%/năm, ghép lãi 6 tháng 1 lần, để có thể rút 1000$ mỗi 6 tháng trong vòng 3 năm? (Sau lần rút cuối cùng thì cũng hết tiền trong tài khoản) 43 GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT NIÊN KIM Ta có sơ đồ. Giá trị hiện tại của tất cả các khoản tiền trong tương lai. 44 2 3 4 5 6 1000 1000 1000 1000 1000 1000 5.417,19 1 0,03 1 0,03 1 0,03 1 0,03 1 0,03 1 0,03 PV TỔNG QUÁT Tổng quát. Nếu bạn muốn gửi một khoản tiền hiện tại là PV với mức lãi suất i sao cho trong n kỳ tiếp theo, mỗi kỳ bạn thu về được một khoản tiền là PMT thì: Ví dụ 21. Giá trị hiện tại của một dòng tiền 200$ hàng tháng trong 5 năm là bao nhiêu nếu lãi suất là 6%/năm và ghép lãi hàng tháng? 45 1 1 n i PV PMT i Ví dụ 22. Bài toán nghỉ hưu Lincoln Benefit Life đề nghị một khoản niên kim với lãi suất 6,5%/năm. Một người lên kế hoạch tích lũy tiền vào tài khoản trong 25 năm để đến khi nghỉ hưu sẽ rút ra mỗi năm 25.000$ trong vòng 20 năm sau đó. Như vậy hàng năm anh ta cần cho vào tài khoản bao nhiêu tiền để có thể rút như vậy. Lãi suất tổng cộng trong quá trình 45 năm đó là bao nhiêu? 46 KHẤU HAO Giả sử bạn vay 5.000 đô la từ một ngân hàng để mua một chiếc ô tô và đồng ý hoàn trả khoản vay với 36 khoản, thanh toán hàng tháng bằng nhau, bao gồm tất cả các khoản lãi phải trả. Nếu ngân hàng tính phí 1% mỗi tháng trên số dư chưa thanh toán (12% mỗi năm cộng dồn hàng tháng), thì mỗi khoản thanh toán phải trả bao nhiêu để trả hết nợ, kể cả lãi trong 36 tháng? Trên thực tế, ngân hàng đã mua một niên kim từ bạn. Câu hỏi đặt ra là: nếu ngân hàng trả cho bạn $ 5.000 (giá trị hiện tại) cho một khoản tiền hằng năm trả cho họ $PMT mỗi tháng trong 36 tháng với lãi suất 12% hàng tháng, thì số tiền trả hàng tháng (PMT) là bao nhiêu? (Lưu ý rằng giá trị của niên kim vào cuối 36 tháng là bằng không?) 47 Nói chung, khấu hao một khoản nợ có nghĩa là thanh toán khoản nợ này trong một khoảng thời gian nhất định bằng các khoản thanh toán định kỳ với lãi kép. Ta quan tâm đến các khoản thanh toán định kỳ bằng nhau. Từ công thức giá trị hiện tại ta có công thức khấu hao sau: 48 1 1 n i PMT PV i Ví dụ 23. Giả sử bạn mua một chiếc ti vi trị giá 800$ và đồng ý trả trong vòng 18 tháng với các khoản thanh toán bằng nhau. Giả sử lãi suất là 1,5%/tháng đối với khoản nợ còn lại. a) Hàng tháng bạn phải trả bao nhiêu tiền? b) Khoản tiền lãi bạn phải trả tổng cộng là bao nhiêu? 49 LỊCH TRÌNH KHẤU HAO (AMORTIZATION SCHEDULES) Khái niệm. Lịch trình khấu hao là bảng kế hoạch thể hiện từng khoản thanh toán cho khoản vốn vay và khoản lãi suất trong toàn bộ thời gian vay. Lịch trình khấu hao cũng thể hiện khoản dư nợ được giảm dần cho đến khi bằng 0. Ví dụ 24. Giả sử bạn vay 500$ và đồng ý trả góp trong vòng 6 tháng với số tiền góp bằng nhau. Lãi suất là 1% mỗi tháng trên số tiền chưa trả. Hãy lập kế hoạch trả nợ dần cho khoản vay? 50 LỊCH TRÌNH KHẤU HAO Số tiền phải trả hàng tháng: Ở cuối tháng thứ nhất, số tiền lãi phải trả là: 0,01*500=5$ Như vậy số tiền thanh toán 86,27$ ở tháng 1 gồm 2 phần: 5$ tiền lãi và 81,27$ tiền vốn gốc. Khoản dư nợ ở tháng thứ 2 là: 500 - 81,27=418,73 ($) Ở cuối tháng thứ nhất, số tiền lãi phải trả là: 0,01*418,73=4,19$ Cuối tháng thứ 2 ta thanh toán 86,27$, khoản tiền này gồm 4,19$ tiền lãi và 82,08$ tiền vốn gốc. Quá trình này ti ... ụ 5 5 1 1 , 0 8 1 .5 0 0 1 8 0 1 , 0 8 1 , 0 8 1.739,561.690,981.852,72 118 PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ TRÁI PHIẾU Giá trái phiếu (V) là một hàm số phụ thuộc các biến sau đây: • I là lãi cố định được hưởng từ trái phiếu • kd là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư • MV là mệnh giá trái phiếu • n là số năm cho đến khi trái phiếu đáo hạn Trong đó các biến I và MV không thay đổi sau khi trái phiếu được phát hành, trong khi các biến n và kd thường xuyên thay đổi theo thời gian và tình hình biến động lãi suất trên thị trường. Để thấy được sự biến động của giá trái phiếu khi lãi suất thay đổi, chúng ta lấy ví dụ phân tích như sau: 119 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ Giả sử REE phát hành trái phiếu mệnh giá 1000$ thời hạn 15 năm với mức lãi suất hàng năm là 10%. Hãy định giá trái phiếu khi: A) Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư đòi hỏi trên thị trường lúc phát hành là 10%. B) Giả sử sau khi phát hành, lãi suất trên thị trường giảm từ 10% xuống còn 8%. C) Giả sử sau khi phát hành lãi suất trên thị trường tăng lên đến 12%. 120 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ Năm Tiền Lãi 10% Lãi 8% Lãi 12% 0 1 100 90.91 92.59 89.29 2 100 82.64 85.73 79.72 3 100 75.13 79.38 71.18 4 100 68.30 73.50 63.55 5 100 62.09 68.06 56.74 6 100 56.45 63.02 50.66 7 100 51.32 58.35 45.23 8 100 46.65 54.03 40.39 9 100 42.41 50.02 36.06 10 100 38.55 46.32 32.20 11 100 35.05 42.89 28.75 12 100 31.86 39.71 25.67 13 100 28.97 36.77 22.92 14 100 26.33 34.05 20.46 15 1100 263.33 346.77 200.97 Tổng 1000 1171.19 863.78 121 PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU Từ việc phân tích ba trường hợp trên đây chúng ta có thể rút ra một số nhận xét sau đây: 1. Khi lãi suất trên thị trường bằng lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu bằng mệnh giá của nó. 2. Khi lãi suất trên thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu sẽ cao hơn mệnh giá của nó. 3. Khi lãi suất trên thị trường cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu sẽ thấp hơn mệnh giá của nó. 4. Lãi suất gia tăng làm cho giá trái phiếu giảm trong khi lãi suất giảm sẽ làm cho giá trái phiếu gia tăng. 5. Thị giá trái phiếu tiến dần đến mệnh giá của nó khi thời gian tiến dần đến ngày đáo hạn. 122 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ 123 LỢI SUẤT ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU Ta định giá trái phiếu dựa trên cơ sở biết trước lãi được trả hàng năm và tỷ suất lợi nhuận mà nhà đầu tư đòi hỏi dựa trên lãi suất thị trường, mệnh giá và thời hạn của trái phiếu. Ngược lại, nếu biết trước giá trái phiếu và các yếu tố khác như lãi hàng năm được hưởng, mệnh giá hoặc giá thu hồi trái phiếu trước hạn và thời hạn của trái phiếu chúng ta có thể xác định được tỷ suất lợi nhuận hay lợi suất đầu tư trái phiếu. 124 LỢI SUẤT ĐẦU TƯ LÚC TRÁI PHIẾU ĐÁO HẠN (YIELD TO MATURITY) Giả sử bạn mua một trái phiếu có mệnh giá 1000$, thời hạn 14 năm và được hưởng lãi suất hàng năm là 15% với giá là 1368,31$. Bạn giữ trái phiếu này cho đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư trái phiếu này là bao nhiêu? Để xác định lợi suất đầu tư khi trái phiếu đáo hạn, chúng ta có thể giải phương trình sau: Đáp số: kd=10% 125 LỢI SUẤT ĐẦU TƯ LÚC TRÁI PHIẾU ĐƯỢC THU HỒI (YIELD TO CALL) Đôi khi công ty phát hành trái phiếu có kèm theo điều khoản thu hồi (mua lại) trái phiếu trước hạn. Điều này thường xảy ra nếu như công ty dự báo lãi suất sẽ giảm sau khi phát hành trái phiếu. Khi ấy công ty sẽ thu hồi lại trái phiếu đã phát hành với lãi suất cao và phát hành trái phiếu mới có lãi suất thấp hơn để thay thế và nhà đầu tư sẽ nhận được lợi suất cho đến khi trái phiếu được thu hồi (YTC) thay vì nhận lợi suất cho đến khi trái phiếu đáo hạn (YTM). 126 LỢI SUẤT ĐẦU TƯ LÚC TRÁI PHIẾU ĐƯỢC THU HỒI (YIELD TO CALL) Công thức tính lợi suất trái phiếu lúc thu hồi như sau: Trong đó: • n là số năm cho đến khi trái phiếu được thu hồi, • Pc là giá thu hồi trái phiếu • kd là lợi suất khi trái phiếu được thu hồi. • V giá của trái phiếu • I lãi suất hàng năm 127 CHỈ SỐ 1.7 Số chỉ số và năm cơ sở 1.8 Ghép các dãy số chỉ số 1.9 Số chỉ số hỗn hợp 1.10 Các chỉ số thông dụng CPI, RPI... 128 129 KHÁI NIỆM CHUNG – PHÂN LOẠI – TÁC DỤNG Chỉ số là chỉ tiêu kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 mức độ nào đó của một hiện tượng kinh tế xã hội. Căn cứ vào phạm vi tính toán: + Chỉ số cá thể (Chỉ số đơn) + Chỉ số tổ + Chỉ số chung (Chỉ số toàn bộ hay chỉ số tổng thể) PHÂN LOẠI Căn cứ vào tính chất của chỉ tiêu nghiên cứu: + Chỉ số của chỉ tiêu khối lượng + Chỉ số của chỉ tiêu chất lượng Căn cứ vào tác dụng của từng loại chỉ số: + Chỉ số phát triển + Chỉ số không gian (chỉ số địa phương) + Chỉ số kế hoạch + Chỉ số thời vụ .......... 130 131 TÁC DỤNG CỦA CHỈ SỐ - Đánh giá sự biến động của hiện tượng qua thời gian - Đánh giá sự biến động của hiện tượng qua không gian - Biểu hiện các KH và tình hình thực hiện các KH - Phân tích vai trò và ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của hiện tượng. CHỈ SỐ Chỉ số là một dãy các giá trị trong các thời điểm khác nhau và được diễn tả theo tỷ lệ phần trăm của giá trị so với một thời điểm cụ thể. Năm cụ thể được gọi là năm cơ sở 132 100 Valueinany given year Indexnumber Valueinbase year ố chỉ số = á ị ủ ă đ é á ị ă ơ ở × 100 VÍ DỤ Hãy thể hiện các dãy giá trị dưới đây dưới dạng chỉ số với năm cơ sở là năm 1995. Ta có: 133 Năm 1995 1996 1997 1998 1999 Giá trị 46 52 62 69 74 Năm 1995 1996 1997 1998 1999 Chỉ số 100 113 135 150 161 VÍ DỤ • Năm cơ sở không nhất thiết là năm đầu tiên trong chuỗi giá trị. Ta có thể chọn bất cứ năm nào • Biểu diễn “1995=100” có nghĩa là các giá trị tương ứng đều là chỉ số so với cơ sở là năm 1995. Chỉ số của năm cơ sở (trong trường hợp này là năm 1995) luôn luôn là 100. • Kết quả ở trên được làm tròn cho tiện hình dung. 134 VÍ DỤ Tỷ lệ % thay đổi từ năm 1998 đến năm 1999 là: Nếu trừ hai chỉ số thì: 161-150=11% 135 161 100 107.3 150 Năm 1995 1996 1997 1998 1999 Chỉ số 100 113 135 150 161 VÍ DỤ Cho dãy giá trị sau: a) Hãy xác định chỉ số của các giá trị lợi nhuận ở bảng trên với năm cơ sở là: i) Năm 1991 ii) Năm 1994 b) Hãy giải thích ý nghĩa của chỉ số tương ứng của năm 1995 trong cả hai trường hợp c) Tìm mức độ phần trăm tăng lên từ năm 1996 đến năm 1997 d) Hãy giải thích ý nghĩa của chỉ số 2500 biết chỉ số của năm 1989 là 100. 136 Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 Giá trị 1.2 1.5 1.8 1.9 1.6 1.5 1.7 VÍ DỤ • Khi thời gian trôi đi càng ngày năm cơ sở càng mất ý nghĩa và cuối cùng ta thấy phải chọn một năm cơ sở mới • Năm cơ sở phải là một năm rất điển hình. • Ví dụ. Khi chọn năm cơ sở cho quan sát về giá thì năm được chọn phải: • Có giá không quá thấp hoặc quá cao bất thường. • Năm cơ sở được chọn phải đủ gần đây để mọi so sánh với năm cơ sở này mang đến nhiều ý nghĩa. • Ví dụ. Nếu ta kết luận rằng sản xuất đã thay đổi với một tỷ lệ nào đó trong vòng 2 năm, 4 năm, hoặc 10 năm so với năm cơ sở thì tạm được. Tuy nhiên nếu ta nói là có sự thay đổi so với 50 năm trước thì điều này không mang lại nhiều ý nghĩa. 137 THAY ĐỔI NĂM CƠ SỞ • Sử dụng số liệu gốc • Sử dụng chỉ số 138 Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 Giá trị 8 9 9 12 20 22 24 25 27 THAY ĐỔI NĂM CƠ SỞ • Cho chuỗi giá trị sau: a) Đưa các giá trị trên về dạng chỉ số với năm cơ sở là năm 1990 b) Sử dụng dữ liệu gốc đưa năm cơ sở về năm 1995 c) Sử dụng các chỉ số tìm được ở câu a) như các dữ liệu gốc và đưa năm cơ sở về năm 1995. So sánh kết quả với câu b). 139 Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 Giá trị 8 9 9 12 20 22 24 25 27 Thay đổi năm cơ sở 140 • Các chỉ số dưới đây được tính với năm cơ sở 1989 • A) Hãy chuyển cơ sở sang năm 1996 • B) Hãy giải thích ý nghĩa 2 chỉ số của năm 1999 tương ứng với hai năm cơ sở là 1989 và 1996 Năm 1995 1996 1997 1998 1999 1989=100 129,0 140,3 148,5 155,1 163,2 Ghép các dãy số chỉ số 141 • Chỉ số giá dưới đây thay đổi cơ sở sang năm 1983 sau nhiều năm tính với cơ sở 1970. • Hãy tính toán lại chỉ số của dãy với năm cơ sở 1983. Từ 1981 đến 1985 giá đã tăng bao nhiêu phần trăm. Năm Chỉ số giá 1980 (1970=100) 263 1981 271 1982 277 1983 280 (1983=100) 1984 104 1985 107 Ghép các dãy số chỉ số 142 Năm Chỉ số giá (1970=100) Chỉ số giá (1983=100) 1980 263 94 1981 271 97 1982 277 99 1983 280 (1983=100) 100 1984 104 104 1985 107 107 Do đó giá đã tăng lên 10% từ năm 1981 đến năm 1985. Ghép các dãy số chỉ số 143 Năm Chỉ số giá (1980=100) 1987 141 1988 148 1989 155 1990 163 (1990=100) 1991 106 1992 110 1993 116 Chỉ số giá dưới đây đã thay đổi năm cơ sở sang 1990. Hãy hợp nhất hai chuỗi với nhau sang năm cơ sở 1990 và sau đó chuyển năm cơ sở sang 1989. Ghép các dãy số chỉ số 144 Năm Chỉ số giá (1980=100) Chỉ số giá (1990=100) Chỉ số giá (1989=100 ) 1987 141 86,5 91 1988 148 90,8 95 1989 155 95,1 100 1990 163 (1990=100) 100 105 1991 106 106 111 1992 110 110 116 1993 116 116 122 CHỈ SỐ GIÁ TỔNG HỢP - Đo lường sự thay đổi của một nhóm các mặt hàng Ví dụ. Để xây dựng chỉ số giá tổng hợp cho một nhóm các chi phí thông thường để vận hành xe ô tô. Ta có số liệu: 145 Đơn giá Mặt hàng 1990 2005 Gallon Xăng 1,3 2,27 Bình dầu 2,1 3,5 Vỏ xe 130 170 Phí bảo hiểm 820 939 CHỈ SỐ TỔNG HỢP KHÔNG CÓ TRỌNG SỐ - Bị ảnh hưởng bởi các mặt hàng giá cao - Các mặt hàng giá thấp bị lấn át Không được sử dụng rộng rãi Chỉ số tổng hợp có trọng số Trong đó qi là số lượng sử dụng mặt hàng i. 146 (%)117 8201301,23,1 9391705,327,2 . . 0 2005 ii iit qp qp I NHẬN XÉT - Bị ảnh hưởng bởi các mặt hàng giá cao - Các mặt hàng giá thấp bị lấn át Không được sử dụng rộng rãi Chỉ số tổng hợp có trọng số Trong đó qi là số lượng sử dụng mặt hàng i. 147 %100. . . 0 ii iit t qp qp I CHỈ SỐ TỔNG HỢP CÓ TRỌNG SỐ Giả sử ta có thông tin sau: Dựa vào 15.000 dặm mỗi năm và số lượng dùng lốp xe dựa vào tuổi thọ sử dụng lốp là 30.000 dặm 148 Trọng số là số lượng Mặt hàng Số lượng Gallon Xăng 1000 Bình dầu 15 Vỏ xe 2 Phí bảo hiểm 1 CHỈ SỐ TỔNG HỢP KHÔNG TRỌNG SỐ Ta có: Phản ánh sự thay đổi chính xác hơn Các qi được xem cố định và không biến đổi như giá cả. Nếu tính chỉ số cho các năm khác 2005 thì chỉ cần cập nhật lại giá pit, không cần cập nhật lại qi 149 %149 1.8202.13015.1,21000.3,1 1.9392.17015.5,31000.27,2 . . 0 ii iit t qp qp I CHỈ SỐ LASPEYRES VÀ CHỈ SỐ PAASCHE Ta có: Khác biệt: trọng số lấy theo năm gốc hay năm hiện tính. 150 iti itit t ii iit t qp qp I qp qp I 0 00 0 Chỉ số Laspeyres Chỉ số Pasche VÍ DỤ Tính chỉ số chung về giá, lượng hàng hóa tiêu thụ của 2 mặt hàng biết: 151 MH Giá bán lẻ đơn vị (tr đ) Lượng hàng hoá tiêu thụ Kỳ gốc (p0) Kỳ n/c (p1) Kỳ gốc (q0) Kỳ n/c (q1) A (tấn) B (1000 m) 70 40 90 36 100 200 80 230 152 NHẬN XÉT -Paasche cần xác định lại trọng số của mỗi năm tính và chỉ số các năm trước đều thay đổi khi tính cho năm tiếp theo - Phát sinh chi phí, phức tạp - Laspeyres được sử dụng rộng rãi hơn TÍNH CHỈ SỐ TỔNG HỢP TỪ CHỈ SỐ TƯƠNG ĐỐI GIÁ Công thức: Nếu dùng lượng của kỳ gốc Laspeyres Nếu dùng lượng kỳ hiện tại Paasche 153 0 0 0 . . . . it i i t i i i i it i t i i p w p I w p q w p q I p q VÍ DỤ Số tương đối về giá của 3 mặt hàng với giá các kỳ gốc cho ở bảng dưới đây. Hãy tính chỉ số giá tổng hợp có trọng số cho kỳ hiện tại 154 Kỳ gốc Mặt hàng Giá tương đối Giá Số lượng sử dụng A 150 22 20 B 90 5 50 C 120 14 40 Chỉ số giá tương đối 155 Một tạp hóa muốn tính chỉ số giá của bốn loại trà khác nhau, với năm cơ sở là năm 1990 và năm hiện tại là 1995. 1990 1995 Loại trà Giá (bảng) Lượng (thùng) Giá (bảng) Lượng (thùng) P0 Q0 P1 Q1 A 0,89 65 1,03 69 B 1,43 23 1,69 28 C 1,29 37 1,49 42 D 0,49 153 0,89 157 Chỉ số giá tương đối 156 Tính toán chỉ số giá tương đối với so với năm cơ sở trong đó trọng số sử dụng như là: a) Khối lượng b) Giá trị (ví dụ: doanh thu cho từng hạng mục) Chỉ số giá tương đối 157 Ta có bảng sau: Loại trà Giá tương đối (Rel) Lượng của năm cơ sở (Q0) Giá trị của năm cơ sở (V0) Rel x Q0 Rel x V0 A 1,157 65 57,85 75,22 66,95 B 1,182 23 32,89 27,19 38,88 C 1,155 37 47,73 42,74 55,13 D 1,816 153 74,97 277,85 136,15 Tổng 278 213,44 423,00 297,11 0/ 100 w w iP Prelative price index Chỉ số giá tương đối 158 Trọng số là số lượng: Trọng số là giá trị: Chỉ số đầu tiên có nghĩa là giá đã tăng trung bình 52%; Chỉ số thứ 2 nói rằng giá đã tăng lên 39%. Tại sao lại thế? 423 100 .100 152,2 278 0 0 Rel Q Q 297,11 100 .100 139,2 213,44 0 0 Rel V V CHỈ SỐ LIÊN HOÀN (chain – base index numbers) 159 MỘT SỐ CHỈ SỐ THÔNG DỤNG 1 – Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index - CPI) 2 – Chỉ số giá sản suất 3 – Chỉ số chứng khoán Dow Jones 160 CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI) - Thước đo cho chi phí sinh hoạt - Giỏ hàng hóa gồm 400 mặt hàng: thực phẩm, nhà ở, quần áo, giao thông, vận tải, y tế - Chỉ số giá tổng hợp với trọng số cố định - Có 2 loại CPI-U và CPI-UW Ví dụ. Chỉ số CPI tháng 2/2006 được tính so với chỉ số gốc 1982-1984 là 100 có giá trị 198,7 ý nghĩa??? 161 CHỈ SỐ GIÁ SẢN XUẤT (PPI) - Công bố hàng tháng (USA) - Đo lường thay đổi giá hàng tháng của thị trường hàng sơ cấp tại Mỹ - Tính dựa trên mức giá lần đầu giao dịch trong các thị trường không bán lẻ - Công dụng: chỉ số dẫn dắt và cho biết xu hướng giá tiêu dùng và chi phí sinh hoạt trong tương lai - Laspeyres - Tháng 2/2006 PPI là 157,8 (so với năm gốc 1982) 162 CHỈ SỐ BÌNH QUÂN DOW JONES - Thể hiện xu hướng biến độc của các cổ phiếu phổ biến - Nổi tiếng nhât DJIA (chỉ số bình quân công nghiệp Dow Jones) tính trên giá cổ phiếu phổ thông của 30 công ty lớn - Tính hàng ngày - Không thể hiện giá dạng % theo giá năm gốc 163 KHỬ LẠM PHÁT CHUỖI THỜI GIAN BẰNG CHỈ SỐ GIÁ Năm Lương giờ (USD) CPI (kỳ gốc 1982-1984) 1998 12,78 163,0 1999 13,24 166,6 2000 13,76 172,2 2001 14,31 177,1 2002 14,77 179,9 164 KHỬ LẠM PHÁT CHUỖI THỜI GIAN BẰNG CHỈ SỐ GIÁ Năm Lương giờ (USD) đã khử lạm phát CPI (kỳ gốc 1982-1984) 1998 12,78/163=7,84$ 163,0 1999 13,24/166,6=7,95$ 166,6 2000 13,76/172,2=7,99$ 172,2 2001 14,31/177,1=8,08& 177,1 2002 14,77/179,9=8,21$ 179,9 165 MỘT VÀI CÂN NHẮC KHI TÍNH CHỈ SỐ GIÁ - Lựa chọn mặt hàng - Lựa chọn kỳ gốc - Thay đổi chất lượng 166 CÁC CHỈ SỐ KHỐI LƯỢNG (ĐỌC THÊM) - Chỉ số sản xuất công nghiệp (hàng tháng, kỳ gốc 2000, đo thay đổi của khối lượng sản xuất một loạt ngành sx ) - Tháng 2/2006 chỉ số này là 110,9 - Đo lường sự thay đổi khối lượng theo thời gian - Công thức: Nếu trọng số là giá năm gốc 167 0 .it i t i i q w I q w 0 0 0 .it i t i i q p I q p 0 0 0 .it i i i t i i q p I q p q q Theo chỉ số tương đối về lượng CÔNG THỨC CHUNG - Chỉ số giá: - Chỉ số lượng: Trong đó wi là trọng số thứ i. Trọng số này có thể lấy bằng nhiều cách: cố định, giá trị năm gốc, giá trị năm hiện tại; 168 .i i t i p w I w .i i t i q w I w
File đính kèm:
- bai_giang_toan_tai_chinh_chuong_1_toan_cho_tai_chinh.pdf