Bài giảng Tin học kế toán - Huỳnh Đinh Phát
CHƯƠNG 1
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VỚI TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
1.1. Thông tin kế toán và các quyết định
1.1.1. Khái niệm
Thông tin là một phạm trù khoa học, là những thông báo về đối tượng khách
quan, nó phản ánh về mặt số lượng và chất lượng những đặc tính của đối tượng hiện
thực, hay là những khả năng trong một không gian và thời gian nhất định. Nói cách
khác, thông tin kế toán là những dữ liệu kế toán đã qua quá trình gia tăng giá trị.
Thông tin kế toán là những thông tin động về tuần hoàn của tài sản, phản ánh đầy
đủ các chu trình của nghiệp vụ cơ bản của tổ chức doanh nghiệp. Đó là thông tin hai
mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình. Thông tin kế toán mang lại hai đặc trưng cơ
bản là thông tin và kiểm tra. Thông tin kế toán cung cấp cơ sở cho các nhà quản lý ra
quyết định: lập kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, và đưa ra quyết định ở tất
cả các mức quản lý. Thông tin kế toán là cơ sở cho các nhà đầu tư ra quyết định của
nhà đầu tư Thông tin kế toán cung cấp thông tin để Nhà nước hoạch định chính sách,
soạn thảo văn bản pháp luật
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học kế toán - Huỳnh Đinh Phát
0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ BÀI GIẢNG TIN HỌC KẾ TOÁN (Dùng cho đào tạo tín chỉ) Người biên soạn: Th.S Huỳnh Đinh Phát Lưu hành nội bộ 1 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: .................................................................................................................... 3 HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VỚI TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP .................. 3 1.1. Thông tin kế toán và các quyết định ......................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 3 1.1.2. Những người sử dụng thông tin kế toán ................................................................ 3 1.2. Hệ thống thông tin kế toán dựa trên máy tính .......................................................... 4 1.2.1. Khái niệm .............................................................................................................. 4 1.2.2. Vai trò của hệ thống thông tin kế toán trong quản trị doanh nghiệp ..................... 5 1.3. Tiến trình kế toán ...................................................................................................... 6 1.4. Các chu trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin kế toán ....................................... 8 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 11 XỬ LÝ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN .................................................................................. 11 2.1. Các yếu tố cơ bản của hệ thống xử lý nghiệp vụ kế toán ....................................... 11 2.1.1. Các dòng dữ liệu nghiệp vụ trong doanh một doanh nghiệp sản xuất điển hình 11 2.1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống xử lý nghiệp vụ kế toán .................................... 12 2.2. Các chế độ xử lý nghiệp vụ kế toán ....................................................................... 13 2.2.1. Giai đoạn nhập liệu .............................................................................................. 13 2.2.2. Giai đoạn xử lý .................................................................................................... 13 2.2.3. Giai đoạn lưu trữ .................................................................................................. 13 2.2.4. Giai đoạn phân phối và truyền đạt thông tin ....................................................... 14 2.3. Hệ thống mã hoá trong xử lý nghiệp vụ kế toán .................................................... 14 2.3.1. Khái niệm và mục đích của mã hoá trong xử lý nghiệp vụ kế toán .................... 14 2.3.2. Xác định hệ thống các đối tượng kế toán cần quản lý ......................................... 14 2.3.3. Tổ chức mã hoá các đối tượng cần quản lý ......................................................... 15 2.3.4. Các hình thức mã hoá .......................................................................................... 19 2.3.5. Yêu cầu mã hoá đối tượng kế toán ..................................................................... 19 2.4. Chứng từ kế toán .................................................................................................... 20 2.4.1. Khái niệm ............................................................................................................ 20 2.4.2. Tổ chức lựa chọn áp dụng hệ thống các chứng từ kế toán ........................................ 20 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 23 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỚI KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP ............................... 23 3.1. Khái niệm kế toán máy ........................................................................................... 23 3.1.1. Khái niệm ............................................................................................................ 23 3.1.2. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin ................................................................................................................................... 23 2 3.1.3. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp .................................................................................................. 24 3.1.4. Yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin ....................................................................................................................................... 25 3.1.5. Các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin ....................................................................................................... 25 3.2. So sánh kế toán thủ công với kế toán máy ............................................................. 26 3.3. Phần mềm kế toán .................................................................................................. 27 3.4. Cơ sở dữ liệu kế toán .............................................................................................. 28 3.5. Hệ thống danh mục từ điển kế toán ........................................................................ 29 3.5.1. Khái niệm ............................................................................................................ 29 3.5.2. Yêu cầu xây dựng danh mục đối tượng kế toán .................................................. 29 3.5.3. Những danh mục từ điển kế toán cơ bản trong hệ thống kế toán ........................ 30 3.6. Quy trình áp dụng kế toán máy .............................................................................. 35 3.6.1. Các bước để đưa phần mềm vào áp dụng ............................................................ 35 3.6.2. Các tiêu chuẩn giúp lựa chọn phần mềm kế toán tốt nhất ................................... 35 3.6.3. Tổ chức công tác quản trị người dùng và bảo mật thông tin ...................................... 41 3.6.4. Tổ chức vận dụng các hình thức kế toán ............................................................. 43 BÀI TẬP THỰC HÀNH ............................................................................................... 45 3 CHƯƠNG 1 HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VỚI TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP 1.1. Thông tin kế toán và các quyết định 1.1.1. Khái niệm Thông tin là một phạm trù khoa học, là những thông báo về đối tượng khách quan, nó phản ánh về mặt số lượng và chất lượng những đặc tính của đối tượng hiện thực, hay là những khả năng trong một không gian và thời gian nhất định. Nói cách khác, thông tin kế toán là những dữ liệu kế toán đã qua quá trình gia tăng giá trị. Thông tin kế toán là những thông tin động về tuần hoàn của tài sản, phản ánh đầy đủ các chu trình của nghiệp vụ cơ bản của tổ chức doanh nghiệp. Đó là thông tin hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình. Thông tin kế toán mang lại hai đặc trưng cơ bản là thông tin và kiểm tra. Thông tin kế toán cung cấp cơ sở cho các nhà quản lý ra quyết định: lập kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, và đưa ra quyết định ở tất cả các mức quản lý. Thông tin kế toán là cơ sở cho các nhà đầu tư ra quyết định của nhà đầu tư Thông tin kế toán cung cấp thông tin để Nhà nước hoạch định chính sách, soạn thảo văn bản pháp luật Hệ thống thông tin kế toán là tập hợp các nguồn lực con người, các quy trình, thủ tục được thiết kế nhằm biến đổi các dữ kiện tài chính và các dữ kiện khác thành thông tin kế toán. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần đáp ứng việc cung cấp thông tin trung thực, hợp lý và đáng tin cậy cho các đối tượng sử dụng thông tin. Do đó, khi tiến hành tổ chức công tác kế toán, việc phân tích và xác định nhu cầu thông tin là nội dung có ý nghĩa quan trọng. Khi phân tích và xác định nhu cầu thông tin, cần xác định phạm vi, mục tiêu và đối tượng sử dụng thông tin, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm tổ chức quản lý trong doanh nghiệp cũng như mối quan hệ của doanh nghiệp với các đối tượng khác. Nhu cầu thông tin của doanh nghiệp bao gồm 2 nhóm thông tin kế toán sau: - Thông tin kế toán tài chính; - Thông tin kế toán quản trị. 1.1.2. Những người sử dụng thông tin kế toán Thông tin kế toán có vai trò rất quan trọng đối với các đối tượng sử dụng. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán bao gồm: quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng và với nhà nước. 4 Khi tiến hành tổ chức công tác kế toán cần xác định các đối tượng sử dụng thông tin kế toán trong và ngoài doanh nghiệp. - Đối với các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp, thông tin cần cung cấp là thông tin tài chính theo luật định, được thể hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán. - Đối với các đối tượng sử dụng thông tin trong doanh nghiệp, cần phân cấp quản lý. Mỗi cấp độ quản lý cần xác định các hoạt động, các quyết định mà cấp quản lý đó cần đưa ra, cần thực hiện; và từ đó xác định thông tin kế toán cần cung cấp để phục vụ cho việc ra quyết định đó. Sau khi xác định yêu cầu thông tin trong doanh nghiệp, có thể trình bày dưới dạng bảng mô tả như sau: Bảng 1.1: Mô tả nhu cầu thông tin kế toán TT Người sử dụng Mục tiêu Nội dung thông tin Bộ phận cung cấp Phạm vi sử dụng Trong DN Ngoài DN Khi trình bày cần lưu ý sắp xếp theo thứ tự của các cấp độ quản lý từ cao xuống thấp, sắp xếp theo từng bộ phận Phòng, Ban. Xác định chính xác nhu cầu thông tin của doanh nghiệp sẽ làm cơ sở cho việc xác định các đối tượng kế toán trong doanh nghiệp, tổ chức vận dụng chế độ kế toán và vận dụng các phương pháp kế toán phù hợp khi tiến hành tổ chức công tác kế toán. 1.2. Hệ thống thông tin kế toán dựa trên máy tính 1.2.1. Khái niệm - Hệ thống thông tin (information system) là một hệ thống mà mục tiêu tồn tại của nó là cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động của con người trong một tổ chức nào đó. Đó là hệ thống mà mối liên hệ giữa các thành phần của nó cũng như mối liên hệ giữa nó với các hệ thống khác là sự trao đổi thông tin. - Hệ thống thông tin kế toán là phần giao thoa giữa hai lĩnh vực: Kế toán và hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin kế toán là việc thu thập các dữ liệu và xử lý thông tin theo một trình tự từ đó có thể cung cấp các thông tin cần thiết cho người sử dụng (Sơ đồ 1.1). Hệ thống thông tin kế toán trong môi trường hiện đại ngày nay chính là phần giao thoa giữa hai lĩnh vực: hệ thống thông tin mà vai trò của công nghệ thông tin là chủ đạo với hệ thống kế toán. Sự giao thoa giữa hai lĩnh vực này tạo nên một đối tượng nghiên cứu mới: Hệ thống thông tin kế toán, đây là xu thế tất yếu của thời đại 5 toàn cầu hoá. Sơ đồ 1.1: Mô tả cách thức nhìn nhận hệ thống thông tin kế toán Hệ thống thông tin kế toán dựa trên máy tính là một tập hợp nguồn lực con người, máy móc thiết bị được thiết kế nhằm biến đổi dữ kiện tài chính và các dữ kiện khác thành những thông tin có ích cho quản lý. Mô hình xử lý hệ thống thông tin kế toán trong các tổ chức doanh nghiệp với tính chất, quy mô và loại hình khác nhau đều tương tự nhau ở các góc độ sau: + Phương pháp xử lý thông tin + Phương pháp kế toán + Mục đích 1.2.2. Vai trò của hệ thống thông tin kế toán trong quản trị doanh nghiệp Do tính chất và quy mô hoạt động của nhiều tổ chức, doanh nghiệp ngày càng mở rộng dẫn đến lượng dữ liệu của các hoạt động kinh tế, tài chính tăng nhanh. Điều này đã gây nhiều khó khăn trong công tác tổ chức lưu trữ dữ liệu và xử lý dữ liệu nhằm cung cấp các thông tin hữu ích, kịp thời cho quá trình ra quyết định của các lãnh đạo doanh nghiệp. Hệ thống thông tin kế toán đóng vai trò to lớn nhằm giải quyết những khó khăn trên và tạo cầu nối giữa hệ thống quản trị và hệ thống tác nghiệp cho các tổ chức, doanh nghiệp. Vai trò chủ yếu của hệ thống thông tin kế toán là thu thập và lưu trữ các thông tin kinh tế tài chính cho tổ chức, doanh nghiệp; Thống kê, tổng hợp, xử lý thông tin nhằm đưa ra các báo cáo cần thiết cho lãnh đạo tổ chức, doanh nghiệp. Hệ thống thông tin kế toán giảm chi phí trong lưu trữ và xử lý các thông tin tác nghiệp của doanh nghiệp, đồng thời, giảm thời gian và các sai sót trong lưu trữ và xử lý các thông Dữ liệu kế toán (chứng từ, số liệu) Các thủ tục Cơ sở dữ liệu Thông tin kế toán (Báo cáo KTTC, Báo cáo KTQT) Con người Phần cứng MVT Phần mềm KT Xử lý dữ liệu 6 tin tác nghiệp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả và thúc đẩy nhanh quá trình phát triển của tổ chức, doanh nghiệp. Hệ thống thông tin kế toán cung cấp rất nhiều thông tin đầu vào cho các hệ thống thông tin chuyên chức năng. Nó cung cấp: + Báo cáo bán hàng cho hệ thống thông tin bán hàng; + Báo cáo vật tư tồn kho và thông tin về chi phí cho hệ thống thông tin sản xuất; + Báo cáo về lương và thuế thu nhập cho hệ thống thông tin nhân lực; + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và theo dõi công nợ cho hệ thống thông tin tài chính. Hệ thống thông tin kế toán cùng với hệ thống thông tin chức năng khác tạo nên hệ thống thông tin hoàn chỉnh phục vụ quản trị doanh nghiệp. Chúng giữ vai trò liên kết hệ thống quản trị với hệ thống tác nghiệp, đảm bảo sự vận hành của chúng làm cho tổ chức doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra 1.3. Tiến trình kế toán Tiến trình kế toán bắt đầu từ khi xác định các chỉ tiêu hạch toán, lập chứng từ cho đến khi lập báo cáo định kỳ. Tiến trình kế toán được thực hiện thủ công hay tự động hoá đều phải vận dụng hình thức kế toán phù hợp. Bước 1: Ghi nhật ký kế toán Bước 2: Ghi sổ cái Bước 3: Thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối kỳ Bước 4: Khoá sổ Thứ nhất, nhập dữ liệu đầu vào: Trong công đoạn này người sử dụng phải tự phân loại các chứng từ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh tế sau đó nhập bằng tay vào hệ thống tuỳ theo đặc điểm của từng phần mềm cụ thể. Các chứng từ sau khi được nhập vào phần mềm sẽ được lưu trữ vào trong máy tính dưới dạng một hoặc nhiều tệp dữ liệu; Thứ hai, xử lý: Công đoạn này thực hiện việc lưu trữ, tổ chức thông tin, tính toán các thông tin tài chính kế toán dựa trên thông tin của các chứng từ đã nhập trong công đoạn một để làm căn cứ kết xuất báo cáo, sổ sách, thống kê ở công đoạn sau. Trong công đoạn này sau khi người sử dụng quyết định ghi thông tin chứng từ đã nhập vào nhật ký (đưa chứng từ vào hạch toán), phần mềm sẽ tiến hành trích lọc các thông tin cốt lõi trên chứng từ để ghi vào các sổ nhật ký, sổ chi tiết liên quan, đồng thời ghi các 7 bút toán hạch toán trên sổ cái và tính toán, lưu giữ kết quả cân đối của từng tài khoản; Thứ ba, kết xuất dữ liệu đầu ra: - Căn cứ trên kết quả xử lý dữ liệu kế toán trong công đoạn hai, phần mềm tự động kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ chi tiết, báo cáo thống kê, phân tích,.v.v.v. Từ đó, người sử dụng có thể xem, lưu trữ, in ấn, hoặc xuất khẩu dữ liệuđể phục vụ ... cao nhất việc đưa thông tin từ bên ngoài hệ thống thông qua đĩa mềm để giảm tối thiểu khả năng lây nhiễm virus lên hệ thống. Các đơn vị phải chịu trách nhiệm về tình trạng lây nhiễm virus của các máy tính do mình quản lý. Kế toán trưởng phải giao trách nhiệm sao lưu và kiểm tra dữ liệu cục bộ định kỳ cho một cán bộ cụ thể. Cán bộ đó dưới sự hướng dẫn của kỹ thuật viên phải tạo và quản lý các đĩa phục hồi và sao lưu cục bộ, tiến hành công việc đó theo định kỳ quy định trước. Thiết lập nội quy sử dụng chặt chẽ đối với các máy có nhiệm vụ nhập và xử lý số liệu. Phân định chức năng nhiệm vụ cụ thể đối với các cán bộ làm việc với hệ thống. Phân nhóm làm việc ứng với các CSDL cần thiết cho nhiệm vụ của mỗi nhóm. Thống nhất và tuân thủ nghiêm túc cấu trúc dữ liệu và quy trình xử lý số liệu được quy định chung của đơn vị. 3.6.3.3. Công tác bảo mật thông tin trong các phần mềm kế toán 43 Xét về mức độ bảo mật dữ liệu phần mềm kế toán, có thể chia làm hai loại chính là thông tin có tính chất nội bộ đơn vị và các thông tin có thể phổ biến công cộng. Tuy nhiên công tác bảo mật cần được xem xét với yêu cầu tất cả nội dung thông tin trong CSDL đều có khả năng được đảm bảo theo các quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật thông tin, cụ thể: - Cần có các cơ sở pháp lý như: Những quy định thống nhất cho mức bảo mật của các số liệu kế toán. - Các đơn vị chịu trách nhiệm quản lý và những người có liên quan hiểu biết đầy đủ có tinh thần trách nhiệm đối với công tác bảo mật. - Có đầy đủ biện pháp và công cụ để thực hiện các yêu cầu bảo mật như hoàn toàn kiểm soát khả năng truy nhập hệ thống và phân phối thông tin theo các quy chế khai thác. - Hệ thống được thiết kế với khả năng kết hợp nhiều biện pháp bảo mật khác nhau, sử dụng nhiều công cụ khác nhau và đặc biệt là có khả năng thay đổi một cách linh hoạt và kịp thời các biện pháp và công cụ bảo mật nếu cần thiết. 3.6.4. Tổ chức vận dụng các hình thức kế toán Việc vận dụng các hình thức kế toán cần tuân thủ chế độ sổ kế toán và phải phù hợp với đặc điểm quản lý của doanh nghiệp. Khi tiến hành tổ chức kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin, sổ kế toán là các kết quả cuối cùng do phần mềm kế toán in ra, do đó cần đáp ứng các yêu cầu về nội dung và hình thức của sổ kế toán theo quy định của chế độ kế toán. (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. 44 Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN MÁY \ Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Sơ đồ 3.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH 45 BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. THÔNG TIN CHUNG Công ty TNHH ABC (là Doanh nghiệp TM & DV thông thường) bắt đầu sử dụng MISA-SME từ ngày 01/01/20XX có các thông tin sau: Chế độ kế toán Áp dụng theo Thông tư 200 Ngày bắt đầu 01/01/20XX Hiệu lực báo cáo 31/12/20XX Tháng đầu tiên của năm tài chính Tháng 01 Đồng tiền hạch toán VNĐ Chế độ ghi sổ Tức thời Vật tư, hàng hóa Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Phương pháp tính giá trị tồn kho Bình quân cuối kỳ 2. KHAI BÁO DANH MỤC 2.1 Danh mục vật tư, hàng hóa STT Mã vật tư Tên vật tư Nhóm vật tư Thuế suất (%) Kho ngầm định Tài khoản ngầm định 1 TV_LGPHANG19 Tivi LG 19 inches Hàng hóa 10 156 1561 2 TV_LGPHANG21 Tivi LG 21 inches Hàng hóa 10 156 1561 3 TV_LGPHANG29 Tivi LG 29 inches Hàng hóa 10 156 1561 4 TL_TOSHIBA110 Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít Hàng hóa 10 156 1561 5 TL_TOSHIBA60 Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít Hàng hóa 10 156 1561 6 DD_NOKIAN6 Điện thoại NOKIA N6 Hàng hóa 10 156 1561 7 DD_NOKIAN7 Điện thoại NOKIA N7 Hàng hóa 10 156 1561 8 DD_SAMSUNGE8 Điện thoại SAMSUNG E8 Hàng hóa 10 156 1561 9 DD_SAMSUNGD9 Điện thoại SAMSUNG D9 Hàng hóa 10 156 1561 10 DH_SHIMAZU12 Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 12000BTU Hàng hóa 10 156 1561 11 DH_SHMAZU24 Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000BTU Hàng hóa 10 156 1561 46 2.2 Danh mục Khách hàng STT Mã KH Tên đơn vị Mã số thuế Địa chỉ 1 CT_TIENDAT Công ty TNHH Tiến Đạt 0100102478 Số 6 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội. 2 CT_TANHOA Công ty TNHH Tân Hòa 0100165432 Số 21 Thăng Long, Từ Liêm, Hà Nội 3 CT_TRAANH Công ty TNHH Trà Anh 0100013354 Số 333 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. 4 CT_PHUTHE Công ty TNHH Phú Thế 0101331022 Số 211 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội. 5 CT_HOAANH Công ty Cổ phần Hòa Anh 0100106955 Số 108 Ngọc Lâm, Long Biên, Hà Nội. 6 CT_HUEHOA Công ty Cổ phần Huệ Hoa 0100784238-1 Số 99 Lê Lai, Thanh Xuân, Hà Nội. 7 CT_HOANAM Công ty Cổ phần Hoa Nam 0100782209 Số 231 Hà An, Hàn Thuyên, Bắc Ninh. 8 CT_THAILAN Công ty Cổ phần Thái Lan 0100230328-1 Số 99 Tùng Lân,Từ Sơn, Bắc Ninh. 2.3. Danh mục nhà cung cấp STT Mã NCC Tên nhà cung cấp Mã số thuế Địa chỉ 1 CT_LANTAN Công ty TNHH Lan Tân 0100422887-1 Số 233 Lê Lai, Ba Đình, Hà Nội. 2 CT_HALIEN Công ty TNHH Hà Liên 0100234567-1 Số 213 Hai Bà Trưng, Hà Nội. 3 CT_HONGHA Công ty TNHH Hồng Hà 0100231467-1 Số 241 Nguyễn Văn Cừ, Hà Nội. 4 CT_HATHANH Công ty Cổ phần Hà Thành 0100311767 Số 212 Trần Cung, Từ Liêm, Hà Nội. 5 CT_TANVAN Công ty Cổ phần Tân Văn 0100835877 Số 56 Đường Bưởi, Ba Đình, Hà Nội. 6 CT_PHUTHAI Công ty Cổ phần Phú Thái 0100698711-1 Số 35 Hàm Long, Long Biên, Hà Nội. 2.4. Danh mục TSCĐ Mã TSCĐ Tên TSCĐ Ngày sử dụng Năm sử dụng (năm) Nguyên Giá HMLK NHA1 Nhà A1 01/01/2011 10 150.000.000 75.000.000 OTO12 Xe TOYOTA 12 chỗ ngồi 01/01/2011 10 850.000.000 425.000.000 47 3. KHAI BÁO SỐ DƯ BAN ĐẦU Số hiệu TK Tên TK Đầu kỳ Cấp 1 Cấp 2 Nợ Có 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 980.782.050 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam Tại ngân hàng nông nghiệp (0120455248) 300.220.000 Tại ngân hàng BIDV (5710000245610) 350.437.052 131 Phải thu của khách hàng Chi tiết Công ty TNHH Tân hòa 30.510.000 Công ty cổ phần Huệ hoa 50.486.250 Công ty TNHH Phú Thế 6.303.331 156 1561 Hàng hóa Chi tiết Điện thoại SAMSUNG E8; số lượng 20 100.843.637 Tivi LG 19 inches; số lượng 10 24.400.000 211 1.000.000.000 214 500.000.000 331 Phải trả cho người bán Chi tiết Công ty TNHH Hồng Hà 100.200.000 Công ty TNHH Hà Liên 80.900.000 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 12.834.091 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của CSH xxxxxxxxx (*) Chi tiết theo từng TSCĐ 4. SỐ LIỆU PHÁT SINH. Trong tháng 01/N có những nghiệp vụ phát sinh như sau: 4.1. Hóa đơn mua hàng. 1. Ngày 03/01/20XX, mua hàng của Công ty TNHH Hồng Hà. (VAT: 10%; chưa thanh toán) 48 ¨ Tivi LG 21 inches SL: 10 ĐG: 2.700.000 (đ/cái) ¨ Tivi LG 29 inches SL: 08 ĐG: 8.990.000 (đ/cái) Hóa đơn GTGT số 01245, ký hiệu AB/20XX, ngày 02/01/20XX. 2. Ngày 04/01/20XX, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà. ¨ Tivi LG 21inches SL: 02 3. Ngày 08/01/20XX, mua hàng (chưa thanh toán) của Công ty Cổ phần Tân Văn (Tỷ lệ CK với mỗi mặt hàng: 2%; VAT: 10%) ¨ Điện thoại NOKIA N6 SL: 20 ĐG: 4.100.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại NOKIA N7 SL: 10 ĐG: 5.600.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 15 ĐG: 3.910.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 06 ĐG: 8.590.000 (đ/cái) Hóa đơn GTGT số 01246, ký hiệu AC/20XX, ngày 03/01/20XX. 4. Ngày 15/01/20XX, mua hàng của Công ty TNHH Lan Tân. (VAT: 10%; chưa thanh toán). ¨ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 12000BTU SL: 08 ĐG: 9.900.000 (đ/cái) ¨ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000BTU SL: 04 ĐG: 14.000.000 (đ/cái) Hóa đơn GTGT số 01257, ký hiệu AF/20XX, ngày 13/01/20XX. 5. Ngày 28/01/20XX, (chưa thanh toán). Nhập khẩu 01 máy vi tính của Công ty FUJI ĐG: 50.000.000 (đ/cái). Thuế nhập khẩu: 30% Thuế GTGT: 10%; Hóa đơn GTGT số 03244, ký hiệu NK/20XX, ngày 26/01/20XX. 6. Ngày 17/01/20XX, mua hàng của Công ty TNHH Hồng Hà. (VAT: 10%; chưa thanh toán) ¨ Tivi LG 21 inches SL: 12 ĐG: 2.500.000 (đ/cái) ¨ Tivi LG 29 inches SL: 10 ĐG: 8.900.000 (đ/cái) Hóa đơn GTGT số 01449, ký hiệu AB/20XX, ngày 17/01/20XX. 7. Ngày 19/01/20XX, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà. ¨ Tivi LG 29inches SL: 02 8. Ngày 20/01/20XX, mua hàng (chưa thanh toán) của Công ty Cổ phần Tân Văn (Tỷ lệ CK với mỗi mặt hàng: 2%; VAT: 10%) ¨ Điện thoại NOKIA N6 SL: 30 ĐG: 4.000.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại NOKIA N7 SL: 25 ĐG: 5.000.000 (đ/cái) 49 ¨ Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 27 ĐG: 3.900.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 26 ĐG: 8.500.000 (đ/cái) Hóa đơn GTGT số 01346, ký hiệu AC/20XX, ngày 19/01/20XX. 9. Ngày 25/01/20XX, mua hàng của Công ty TNHH Lan Tân. (VAT: 10%; chưa thanh toán). Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 12000BTU SL: 08 ĐG: 9.900.000 (đ/cái) Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000BTU SL: 04 ĐG: 14.000.000 (đ/cái) Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 10 ĐG: 3.500.000 (đ/cái) Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 05 ĐG: 8.500.000 (đ/cái) Hóa đơn GTGT số 01257, ký hiệu AF/20XX, ngày 13/01/20XX. 10. Ngày 29/01/20XX, (chưa thanh toán). Nhập khẩu 01 máy Photocopy của Công ty FUJI ĐG: 100.000.000 (đ/cái). Thuế nhập khẩu: 20% Thuế GTGT: 10%; Hóa đơn GTGT số 03544, ký hiệu NK/20XX, ngày 29/01/20XX. 4.2. Hóa đơn bán hàng. 1.Ngày 05/01/20XX, bán hàng cho Công ty TNHH Tiến Đạt (VAT: 10%; chưa thu tiền) ¨ Tivi LG 21inches SL: 05 ĐG: 3.100.000 (đ/cái) ¨ Tivi LG 29 inches SL: 06 ĐG: 9.100.000 (đ/cái) 2. Ngày 10/01/20XX, bán hàng cho Công ty TNHH Trà Anh (VAT:10%; chưa thu tiền) ¨ Điện thoại NOKIA N6 SL: 10 ĐG: 4.600.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại NOKIA N7 SL: 06 ĐG: 6.100.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 08 ĐG: 4.210.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 05 ĐG: 9.190.000 (đ/cái) 3. Ngày 15/01/20XX, bán hàng (chưa thu tiền) cho Công ty Cổ phần Hoa Nam (Tỷ lệ CK 2% với mỗi mặt hàng; VAT:10%) ¨ Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít SL: 08 ĐG: 4.100.000 (đ/cái) ¨ Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 06 ĐG: 7.300.000 (đ/cái) 4. Ngày 16/01, công ty TNHH Trà Anh trả lại hàng. ¨ Điện thoại NOKIA N6 SL: 02 ¨ Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 03 5.Ngày 28/01/20XX bán hàng cho Công ty TNHH Tiến Đạt (VAT: 10%; chưa thu tiền) 50 ¨ Tivi LG 21inches SL: 04 ĐG: 3.000.000 (đ/cái) ¨ Tivi LG 29 inches SL: 05 ĐG: 9.150.000 (đ/cái) 6. Ngày 29/01/20XX bán hàng cho Công ty TNHH Trà Anh (VAT:10%; chưa thu tiền) ¨ Điện thoại NOKIA N6 SL: 10 ĐG: 4.500.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại NOKIA N7 SL: 06 ĐG: 6.000.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 08 ĐG: 4.000.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 05 ĐG: 9.000.000 (đ/cái) 7. Ngày 30/01/20XX bán hàng (chưa thu tiền) cho Công ty Cổ phần Hoa Nam (Tỷ lệ CK 2% với mỗi mặt hàng; VAT:10%) ¨ Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít SL: 05 ĐG: 4.500.000 (đ/cái) ¨ Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 07 ĐG: 7.700.000 (đ/cái) 8. Ngày 30/01, công ty TNHH Trà Anh trả lại hàng. ¨ Điện thoại NOKIA N6 SL: 02 ¨ Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 02 9. Ngày 30/01, công ty Công ty TNHH Tiến Đạt trả lại hàng. ¨ Tivi LG 21inches SL: 02 ĐG: 3.000.000 (đ/cái) ¨ Tivi LG 29 inches SL: 03 ĐG: 9.150.000 (đ/cái) 10. Ngày 30/01/20XX, hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/07; cho Công ty TNHH Trà Anh (VAT:10%; chưa thu tiền) ¨ Điện thoại NOKIA N6 SL: 05 ĐG: 4.500.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại NOKIA N7 SL: 09 ĐG: 6.100.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 08 ĐG: 4.200.000 (đ/cái) ¨ Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 06 ĐG: 9.200.000 (đ/cái) 4.4. Tài sản cố định 1. Ngày 15/01/20XX mua mới một dàn máy tính Intel của Công ty Trần Anh cho phòng kế toán (thanh toán bằng tiền gửi tại ngân hàng BIDV). Số tiền: 100.000.000 (đ). VAT: 10% Thời gian sử dụng 3 năm. Ngày bắt đầu sử dụng: 24/01/20XX. Hóa đơn GTGT 25468, ký hiệu AN/20XX ngày 24/01/20XX 2. Ngày 21/01/20XX Nhận bàn giao đưa vào sử dụng 01 xe ô tải của Công ty Minh Trần cho bộ phận bán hàng (thanh toán bằng tiền gửi tại NH BIDV) theo hóa đơn số 25887, ký hiệu AC/20XX. Số tiền: 200.000.000 (đ). VAT: 10% 51 Thời gian sử dụng 5 năm. Ngày bắt đầu sử dụng: 21/01/20XX. Hóa đơn GTGT BHĐ0106/04, ký hiệu AN/20XX ngày 20/01/20XX 4.5. Quản lý quỹ. 1. Ngày 02/01/20XX phiếu chi PC 0106/01 nộp tiền thuế GTGT tháng 12/2012 Số tiền: 12.834.091 (đ) 2. Ngày 24/01/20XX phiếu chi PC 0106/04 thánh toán tiền điện tháng 12/2012 Số tiền: 1.560.000 (đ) (chưa VAT) (VAT: 10%). 3. Ngày 30/01/20XX phiếu chi PC 0106/05 thanh toán tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu theo hóa đơn hàng nhập khẩu ngày 26/01/20XX. Số tiền: 6.500.000 (đ) 4. Ngày 25/01/20XX, mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng VCB, số tài khoản 0371000314899, nộp vào tài khoản tiền gửi thanh toán 10.000.000 đồng. 5. Ngày 24/01/20XX phiếu chi thanh toán tiền điện thoại tháng 12/2012 Số tiền: 3.300.000 (đ) (đã bao gồm VAT: 10%). 4.6. Ngân hàng. 1. Ngày 21/01/20XX Giấy báo Có số BC0011 của Ngân hàng Nông nghiệp, Công ty Cổ phần Hoa Nam thanh toán tiền hàng theo hóa đơn bán hàng ngày 15/01/20XX. 2. Ngày 21/01/20XX Giấy báo Có số BC0012 của Ngân hàng BIDV, Công ty Trà Anh thanh toán tiền hàng. 3. Ngày 31/01/20XX Giấy báo Nợ số BN0021 của Ngân hàng BIDV, trả tiền mua hàng cho Công ty FUJI (TK 027100098867 - Ngân hàng ACB) theo hóa đơn mua hàng ngày 28/01/20XX. 4. Ngày 31/01/20XX, Giấy báo Nợ số BN0024 của Ngân hàng BIDV, trả tiền cho công ty Minh Trần (TK 057100218867 - Ngân hàng ACB) theo hóa đơn mua hàng ngày 20/01/20XX. 5. YÊU CẦU: 1. Tạo cơ sở dữ liệu cho Công ty ABC theo những thông tin đã có. 2. Khai báo danh mục khách hàng, nhà cung cấp, vật tư hàng hóa. 3. Nhập số dư ban đầu. 4. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên các phân hệ tháng 01/20XX. 5. Các nghiệp vụ tự động phát sinh cuối kỳ. Khai thác báo cáo các loại. 52 Tài liệu tham khảo [1] Nhiều tác giả (Bộ môn Hệ thống thông tin - Khoa Kế toán kiểm toán - Trường Đại học kinh tế Tp. HCM), Giáo trình Tin học kế toán, NXB Lao động, năm 2008. [2] Nguyễn Thị Song Minh, Giáo trình Kế toán máy, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, NXB Thống kê, năm 2000. [3] Công ty CP Misa, Hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Misa, www.misa.com.vn
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_ke_toan_huynh_dinh_phat.pdf