Bài giảng Tín dụng tiêu dùng

Tín dụng tiêu dùng?

TDTD là tín dụng tài trợ cho chi tiêu của người tiêu dùng (cá nhân, hộ gia đình): với các chi phí về vật chất và dịch vụ (nhà cửa, đồ dùng, giáo dục, y tế, du lịch,vv )

Bản chất của TDTD là một khoản ứng trước

ppt 19 trang phuongnguyen 6420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tín dụng tiêu dùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tín dụng tiêu dùng

Bài giảng Tín dụng tiêu dùng
TÍN DỤNG TIÊU DÙNG 
Mục tiêu 
Nắm được đặc điểm riêng của tín dụng tiêu dùng để từ đó có phương thức thích hợp 
Xác định mức cho vay, phương pháp tính điểm số, các xác định lãi và phân bố lãi. 
Tín dụng tiêu dùng? 
TDTD là tín dụng tài trợ cho chi tiêu của người tiêu dùng (cá nhân, hộ gia đình): với các chi phí về vật chất và dịch vụ (nhà cửa, đồ dùng, giáo dục, y tế, du lịch,vv) 
Bản chất của TDTD là một khoản ứng trước 
Đặc điểm của TDTD 
Quy mô món vay nhỏ, số lượng vay nhiều 
Tư cách người vay khi xét duyệt rất khó xác định 
Khả năng trả nợ của người vay biến động vì phụ thuộc vào các yếu tố như nghề nghiệp, sức khoẻ, kỹ năng,vv.. 
Độ rủi ro cao so với TD sản xuất 
Chu kỳ kinh tế ảnh hưởng quyết định đến mức vay tiêu dùng. 
Ý nghĩa của tín dụng tiêu dùng 
Đối với nền kinh tế: có ý nghĩa kích cầu nhằm tăng trưởng kinh tế 
Đối với khách hàng: được hưởng các tiện ích trước khi có đủ thanh khoản 
Đối với Ngân hàng: đa dạng hoá kinh doanh 
Các loại tín dụng tiêu dùng 
Căn cứ vào phương thức hoàn trả 
Tín dụng tiêu dùng trả góp 
Tín dụng tiêu dùng phi trả góp 
Căn cứ vào cách thức thực hiện 
Tín dụng tiêu dùng trực tiếp 
Tín dụng tiêu dùng gián tiếp 
Căn cứ vào mục đích 
Tín dụng tiêu dùng cư trú 
Tín dụng tiêu dùng phi cư trú 
Tín dụng tiêu dùng trực tiếp 
Ký hợp đồng vay 
Người vay trả trước 1 phần cho Cty bán lẻ 
Ngân hàng trả phần còn thiếu cho Cty bán lẻ 
Cty bán lẻ giao TS cho người vay 
Người vay thanh toán tiền cho NH 
Ngân hàng 
Người vay 
CTy bán lẻ 
(1) 
(5) 
(2) 
(3) 
(4) 
Tín dụng tiêu dùng gián tiếp 
Ký hợp đồng mua b án nợ 
H Đ mua bán chịu hàng hoá 
Cty giao TS cho ng ười vay 
Cty bán lẻ giao b ộ chứng từ bán chịu cho Nh 
Ng ân hàng thanh toán tiền cho Cty bán lẻ 
Người vay thanh toán tiền cho NH 
Ngân hàng 
Người vay 
CTy bán lẻ 
(6) 
(5) 
(2) 
(1) 
(3) 
(4) 
Kỹ thuật tín dụng tiêu dùng 
Phân tích khách hàng 
Mức cho vay 
Trả nợ 
Phân tích khách hàng 
NH thường dùng phương pháp điểm số. 
Hệ thống điểm số là tập hợp các tiêu thức khác nhau, liên quan đến từng khách hàng vay tiêu dùng. Mỗi tiêu thức có một điểm số khác nhau tuỳ theo tầm quan trọng của nó trong hệ thống các tiêu thức đánh giá 
Điểm số được xây dựng trên cơ sở kết quả thống kê trong quá khứ. Biến phân tích TD gồm nhiều yếu tố thành một yếu tố: Tổng điểm của khách hàng 
Hệ thống điểm phụ thuộc vào từng nước, ngân hàng, giai đoạn. Nó gồm các yếu tố như 
Độ tuổi 
Nghề nghiệp 
Tình trạng cư trú 
Tính chất nghề nghiêp 
Tình trạng gia đìng,vv 
Phương pháp phân tích này có ưu điểm nhanh, lượng hoá được các yếu tố nên quyết định cho vay thống nhất. Tuy nhiên, nhược điểm: 
Thông tin chấm điểm là quá khứ, món vay vận dụng tương lai => tính chính xác kém. 
Không tính được người vay cá biệt vì điểm số được xác định theo luật số đông. => Người vay có tổng điểm cao nhưng lại là khách hàng xấu và ngược lại. 
Thông tin điểm số, các tiêu thức đôi khi phiến diện vì chỉ lấy được tiêu thức từ khách hàng, các tiêu thức mới phát sinh không đủ. 
=> Để khắc phục người ta kết hợp phương pháp phán đoán (phương pháp 5C) với các HS vay biểu hiện nghi ngờ. 
Mức cho vay 
NH yêu cầu người vay có một mức vốn đối ứng tham gia trong tài sản. 
Số tiền trả trước phụ thuộc các yếu tố: 
Loại tài sản 
Thị trường tài sản 
Môi trường kinh tế 
Năng lực tài chính người vay 
Mức cho vay = Giá trị TS - Mức trả trước 
Trả nợ 
Người vay phải trả gốc và lãi cùng các chi phí liên quan 
Kỳ hạn nợ thường được ấn định theo tháng cho phù hợp với dòng tiền của người vay 
Số tiền thanh toán mỗi kỳ được ấn định phù hợp với dòng tiền và thường theo các cách: 
Trả không đều 
Trả đều 
Trả tăng dần 
Trả giảm dần 
Cách tính lãi 
Trả đều, dùng PP tính lãi trên số dư ban đầu 
Trả tăng dần, dùng PP tính lãi dựa trên số tiền đã trả luỹ kế 
Trả giảm dần, dùng PP tính lãi trên số dư nợ giảm dần. 
Trả không đều, sau khi tính lãi trả đều, NH phân bổ lại phần lãi đã tính được , cách phổ biến là dùng quy tắc 78 
78 l à tổng của dãy số 1+2+3+..+12. Tính cho 1 năm TC 
Nếu 2 năm phát triển quy tắc là: 1+2+3++24=300 
Nếu 6 tháng phát triển quy tắc: 1+2+3++6= 21. 
VD: NH chấp nhận cho ông A vay mua một TS với số liệu: 
Giá TS: 10.000.000 
Khách hàng tham gia: 30% 
Thời hạn cho vay: 2 năm (24 tháng) 
Định kỳ trả nợ: tháng 
Lãi suất: 7%/năm 
Nhận tiền vay: 1/1/2009 
Số tiền NH cho vay: 10000000 x 70% = 7.000.000 
Tổng lãi phải trả theo phương pháp gộp: 7.000.000 x 7% x 2 = 980.000 
Lãi được phân bổ theo nguyên tắc 78 như sau: 
Năm 
Tỷ lệ theo quy tắc (%) 
Lãi phải trả 
2009 
(300 – 78)/300 = 74 
725.200 
2010 
78/300 = 26 
254.800 
Chú ý: Khi tính lãi theo PP gộp: Thực tế dự nợ đã giảm sau mỗi lần thu ở các kỳ, mà lãi vẫn tính trên số dư cố định ban đầu. Do vậy lãi hiệu dụng (lãi thực) NH thực hiện là: 
Chú ý: Khi tính lãi theo PP gộp: Thực tế dự nợ đã giảm sau mỗi lần thu ở các kỳ, mà lãi vẫn tính trên số dư cố định ban đầu. Do vậy lãi hiệu dụng (lãi thực) NH thực hiện là 
m: là số kỳ thanh toán trong năm 
L: tổng lãi phải trả 
V: Số dư nợ ban đầu (nợ gốc) 
n: Số kỳ hạn của món vay 
Ví dụ: Lãi hiệu dụng =(2x12x980)/(7000x(24+1))=13,44% 
Như vậy người vay phải trả thự tế là 13,44% 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_dung_tieu_dung.ppt