Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Quan hệ khách hàng - Đào Nam Anh
Nội dung
1. Mục đích
2. Quá trình quyết định mua hàng
3. Kết nối các mặt hàng
4. Dịch vụ khách hàng
5. Quản lý quan hệ với khách hàng
6. Các công cụ hỗ trợ dịch vụ khách hàng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Quan hệ khách hàng - Đào Nam Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Quan hệ khách hàng - Đào Nam Anh
1 Thƣơng mại điện tử Lecture 7: QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TS Đào Nam Anh Đại học Điện lực, Khoa CNTT 2 Nội dung 1. Mục đích 2. Quá trình quyết định mua hàng 3. Kết nối các mặt hàng 4. Dịch vụ khách hàng 5. Quản lý quan hệ với khách hàng 6. Các công cụ hỗ trợ dịch vụ khách hàng 3 Tài liệu Frontiers of Electronic Commerce, Ravi Kalakota, and Andrew B. Whinston E-commerce applications, Luisa Calcagno KIẾN THỨC THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, TS. Nguyễn Đăng Hậu GIÁO TRÌNH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ DÀNH CHO DOANH NGHIỆP, Ths Dƣơng Tố Dung 4 Việc thuyết phục khách hàng mua sắm trực tuyến và việc chọn lựa công ty để mua hàng là hai vấn đề khó khăn. Có 2 lý do chính khiến khách hàng không mua hàng qua web: không đảm bảo an tòan, không kiểm định được chất lượng. 1. Mục đích 5 Mức thỏa mãn nhu cầu là yếu tố quan trọng nhất khiến khách hàng quyết định mua hàng và tiếp tục mua hàng của công ty. Do đó, cần phát triển quan hệ của công ty đối với khách hàng cũng như gia tăng khả năng đáp ứng với nhu cầu của họ. 1. Mục đích 6 Mức thỏa mãn nhu cầu là yếu tố quan trọng nhất khiến khách hàng quyết định mua hàng và tiếp tục mua hàng của công ty. Do đó, cần phát triển quan hệ của công ty đối với khách hàng cũng như gia tăng khả năng đáp ứng với nhu cầu của họ. 2. Quá trình quyết định mua hàng 7 1. Phát hiện nhu cầu: Nhu cầu của khách hàng là tiềm ẩn. Do đó, nhân viên tiếp thị có vai trò giúp cho khách hàng phát hiện ra điều đó và thuyết phục họ mua mặt hàng của mình để đáp ứng nhu cầu 2. Quá trình quyết định mua hàng 8 2. Tìm hiểu thông tin về sản phẩm, dịch vụ: Khách hàng nghiên cứu mức độ đáp ứng nhu cầu của mặt hàng và dịch vụ thông qua những thông tin thu thập được từ bên trong bộ nhớ và thông tin bên ngoài thông qua các danh mục, quảng cáo Từ đó khách hàng có những thay đổi trong việc quyết định mua hàng, thường là thay đổi nhỏ. 2. Quá trình quyết định mua hàng 9 3. Định giá sản phẩm, dịch vụ: Khách hàng rút ra các tiêu chuẩn thông qua những thông tin được lưu trong bộ nhớ cũng như thông tin từ bên ngoài. Dựa vào đó họ so sánh và đánh giá các mặt hàng và dịch vụ. 2. Quá trình quyết định mua hàng 10 4. Tiến hành mua hàng: Quyết định mua hàng, thực hiện chi trả, phân phối và bảo hành 2. Quá trình quyết định mua hàng 11 5. Đánh giá sản phẩm sau khi mua: Đánh giá mức độ hữu dụng của mặt hàng và dịch vụ sau khi mua 2. Quá trình quyết định mua hàng 12 Thị trường điện tử là 1 loại thị trường quan hệ: Các công ty cố gắng duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng thông qua những lợi ích,củng cố sự trung thành và tin cậy lẫn nhau. 3. Kết nối các mặt hàng 13 Công ty phải có khả năng và sẵn sàng thay đổi để phục vụ cho khách hàng dựa vào những điều họ biết về khách hàng, thông qua việc tiếp xúc với khách hàng và ghi nhận nhu cầu của họ. Sau đó công ty đáp ứng nhu cầu của họ nếu có thể và đó là cách tốt khiến họ trở nên trung thành với công ty. 3. Kết nối các mặt hàng 14 Ví dụ, Amazon.com bằng hệ thống tìm kiếm dựa trên những thông tin về khách hàng đã gởi email thông báo đến khách hàng mỗi khi có mặt hàng mới liên quan đến vấn đề họ quan tâm. 3. Kết nối các mặt hàng 15 Ở đây có sự tác động 2 chiều. Những thông tin thu thập được về khách hàng được lưu trong cơ sở dữ liệu.Thông tin phản hồi của khách hàng về mặt hàng, nơi mua hàng, giá cả và sự cải tiến. Từ đó công ty có những chiến lược quảng cáo thích hợp làm tăng sức mua của khách hàng. Quá trình mua bán lại tiếp tục cung cấp những thông tin mới của khách hàng và chu trình tiếp tục được lặp lại. 3. Kết nối các mặt hàng 16 Trong thị trường điện tử, sự trung thành của khách hàng là điều rất quan trọng: Sự trung thành của khách hàng là sự duy trì việc mua bán của khách hàng đối với công ty. Đây là thành phần quan trọng đem lại lợi nhuận cho công ty. Chi phí tìm kiếm được 1 người dùng mới nhiều gấp từ 5 đến 8 lần chi phí duy trì quan hệ với 1 người dùng cũ và người dùng cũ thường không đặt nặng việc so sánh giá cả với các công ty khác. Việc gia tăng sự trung thành này giúp công ty tiết kiệm chi phí quảng cáo, chi phí giao dịch 3. Kết nối các mặt hàng 17 Những khách hàng trung thành của công ty thường không bị tác động bởi các đối tác cạnh tranh của công ty này. Trong quá khứ, việc gia tăng sự trung thành dễ thực hiện nhưng ngày nay thì khác hẳn vì khách hàng có khả năng mua sắm, so sánh các mặt hàng, chuyển đổi công ty để mua hàng cực kỳ dễ dàng, nhanh và không tốn kém nhiều chi phí. Do đó cần tăng cường đáp ứng nhu cầu của người sử dụng hiện tại và người sử dụng tiềm ẩn trong tương lai 3. Kết nối các mặt hàng 18 Trước khi mua hàng, khách hàng phải xác định được mình cần gì, sau đó họ cần nắm được những thông tin về đặc tính của mặt hàng, chế độ bảo trì và sửa chữachúng. Do đó, họ cần những người tư vấn về các vấn đề đó. Dịch vụ khách hàng có nhiệm vụ làm thoả mãn và đáp ứng những mong đợi của khách hàng. Trong thương mại điện tử, dịch vụ khách hàng được cải tiến hơn trong môi trường thương mại truyền thống. Điều này thể hiện bằng việc cải tiến cách liên lạc tự động hoá các xử lý và giải quyết vướng mắc của khách hàng nhanh hơn. 4. Dịch vụ khách hàng 19 Các dịch vụ điện tử thường cung cấp các trợ giúp trực tuyến cho các giao dịch trực tuyến. Thậm chí những người mua hàng phi trực tuyến cũng có thể sử dụng các dịch vụ trực tuyến, chẳng hạn hướng dẫn cách sử dụng hay những chỉ dẫn chi tiết về mặt hàng. Phân biệt 3 loại dịch vụ: 4.1 Dịch vụ điện tử 20 • Dịch vụ nền tảng: bao gồm các dịch vụ thực hiện các nhiệm vụ chính như chức năng của trang web, hiệu quả của trang web và mức độ thoả mãn của việc đặt hàng • Dịch vụ trung tâm: bao gồm các dịch vụ theo dõi đặt hàng, cơ cấu và việc phục vụ khách hàng theo đơn đặt hàng, cơ chế bảo mật • Dịch vụ hỗ trợ thêm: chẳng hạn như đấu giá trực tuyến và giáo dục trực tuyến 4.1 Dịch vụ điện tử 21 Các dịch vụ khách hàng phải được cung cấp suốt chu trình sống của mặt hàng, bao gồm 4 giai đoạn: 1. Xác định yêu cầu: Giúp khách hàng xác định được những thứ họ cần 2. Mua mặt hàng: Giúp khách hàng mua mặt hàng hoặc dịch vụ đúng yêu cầu 3. Sở hữu mặt hàng: Hỗ trợ khách hàng các dịch vụ cơ bản như tương tác giữa các người dùng trực tuyến, hỗ trợ kỹ thuật, thư viện tài nguyên 4. Không muốn sử dụng mặt hàng nữa: Giúp khách hàng xử lý với mặt hàng mà họ không sử dụng nữa, chẳng hạn cung cấp dịch vụ bán lại mặt hàng đã dùng trực tuyến. 4.2 Chu trình của mặt hàng và dịch vụ khách hàng 22 Xây dựng thương mại điện tử tập trung trên khách hàng bao gồm 5 bước: • Thực hiện giao dịch đơn giản • Tập trung trên người sử dụng cuối • Thiết kế lại mặt hàng dựa trên những quan điểm của những người sử dụng cuối • Cải tiến cơ cấu thương mại điện tử • Khuyến khích và làm gia tăng sự trung thành của khách hàng, yếu tố chính đem lại lợi nhuận cho công ty 5. Quản lý quan hệ với khách hàng 23 Cung cấp khả năng tìm kiếm và so sánh các mặt hàng Cung cấp các dịch vụ và mặt hàng miễn phí Cung cấp các thông tin và các dịch vụ đặc trưng Cho phép khách hàng đặt hàng theo yêu cầu Tạo cho khách hàng khả năng theo dõi tài khoản hoặc tình trạng đặt hàng 6. Các chức năng dịch vụ khách hàng 24 Có nhiều công cụ liên quan đến web xử lý các dịch vụ khách hàng, trong đó có 1 vài công cụ chủ yếu như các trang web riêng, các trang FAQ, các công cụ tìm kiếm, các phòng chat, email và hệ thống trả lời tự động 6. Các công cụ hỗ trợ dịch vụ khách hàng 25 Các trang web riêng: Nhiều công ty cho phép khách hàng tạo lập các trang web riêng cho họ. Từ đó, khách hàng có thể thu thập được các thông tin về người bán cũng như người bán có thể thu thập được các thông tin về khách hàng 1 cách dễ dàng. 6. Các công cụ hỗ trợ dịch vụ khách hàng 26 Hiện nay, khách hàng có thể thu được các thông tin và các trả lời ngay lập tức thay vì phải mất từ 1 đến 3 tháng như trước đây. Khách hàng cũng có thể phân tích các thông tin này 1cách nhanh chóng. Ngày nay, các công ty thực hiện kết hợp giữa giá trị của mặt hàng với thái độ của khách hàng bằng cách sử dụng những thông tin có được về khách hàng. 6. Các công cụ hỗ trợ dịch vụ khách hàng 27 • FAQs: Công cụ FAQs (hệ thống các câu hỏi thường được hỏi) trả lời cho khách hàng những câu hỏi quen thuộc, mang tính chất lặp lại. Nó dễ sử dụng và có giá không cao. 6. Các công cụ hỗ trợ dịch vụ khách hàng 28 Bài Tập Nhóm Chuẩn bị phần “Quan hệ khách hàng” cho Đề tài TMDT của nhóm.
File đính kèm:
- bai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_7_quan_he_khach_hang_dao.pdf