Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 3: Ứng dụng CNTT & TMĐT trong doanh nghiệp - Trần Thanh Điện
NỘI DUNG
Ứng dụng CNTT trong DN
Mức độ triển khai TMĐT
Hiệu quả triển khai TMĐT
Một số mô hình TMĐT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 3: Ứng dụng CNTT & TMĐT trong doanh nghiệp - Trần Thanh Điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 3: Ứng dụng CNTT & TMĐT trong doanh nghiệp - Trần Thanh Điện
Chương 3ỨNG DỤNG CNTT&TMĐT TRONG DOANH NGHIỆP NỘI DUNG Ứng dụng CNTT trong DN Mức độ triển khai TMĐT Hiệu quả triển khai TMĐT Một số mô hình TMĐT Thương mại điện tử 2 GV: Trần Thanh Điện Ứng dụng CNTT trong DN 1. Sử dụng máy tính : Sử dụng máy tính trong DN Năm 2006: 17,6 máy /DN Năm 2007: 22,9 máy /DN Phân bổ máy tính trong DN: 2006 và 2007 0.3 89% 10% Thương mại điện tử 3 GV: Trần Thanh Điện Ứng dụng CNTT trong DN 2. Đào tạo CNTT & TMĐT: Đào tạo CNTT & TMĐT qua các năm : Đào tạo năm 2004: 12,3% chi phí CNTT Đào tạo năm 2007: 20,5% chi phí CNTT 28,6% 17,1% Tình hình đào tạo CNTT và TMĐT trong doanh nghiệp qua các năm 9% 31% 12% 38% Thương mại điện tử 4 GV: Trần Thanh Điện Ứng dụng CNTT trong DN 2. Đào tạo CNTT & TMĐT: Tỷ lệ nhân viên sử dụng máy tính thường xuyên cho công việc : Thương mại điện tử 5 GV: Trần Thanh Điện Ứng dụng CNTT trong DN 3. Truy cập Internet: Kết nối Internet là khía cạnh quan trọng của mức độ sẵn sàng cho TMĐT: 3% còn lại sẽ có ½ kết nối trong năm 2008 Thương mại điện tử 6 GV: Trần Thanh Điện Ứng dụng CNTT trong DN 3. Truy cập Internet: Các hình thức kết nối Internet của DN năm 2007: Thương mại điện tử 7 GV: Trần Thanh Điện Ứng dụng CNTT trong DN 4. Hiệu quả sử dụng Internet của DN: So sánh mục đích sử dụng Internet trong DN qua hai năm 2006 và 2007 Thương mại điện tử 8 GV: Trần Thanh Điện Ứng dụng CNTT trong DN 5. Sử dụng mạng nội bộ : Tình hình sử dụng mạng nội bộ của DN trong hai năm 2006-2007 : Thương mại điện tử 9 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT Các cấp độ triển khai thương mại điện tử của doanh nghiệp : Thương mại điện tử 10 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 1. Mức độ triển khai : Các phương thức nhận đặt : => Thư điện tử trở thành phương tiện đặt hàng phổ biến Theo khảo sát , có 28,2% DN cho biết đã có dự án hoặc kế hoạch triển khai ứng dụng TMĐT: Kế hoạch xây dựng website Tham gia sàn giao dịch điện tử Tăng cường an ninh cho hệ thống TMĐT hiện hành Tin học hóa các quy trình kinh doanh Thương mại điện tử 11 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 2. Nguồn nhân lực : 2007: 39% DN có bố trí CB chuyên trách về CNTT & TMĐT, T.Bình 2,7 người /DN Thương mại điện tử 12 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 2. Nguồn nhân lực : Trong số DN có cán bộ chuyên trách về TMĐT: 58,9% có website, gấp 2 lần tỷ lệ website trong những DN chưa có cán bộ chuyên trách (25,3%). 18,1% doanh nghiệp đã tham gia sàn giao dịch , so với 6,3% DN không có cán bộ chuyên trách triển khai được hoạt động này . Thương mại điện tử 13 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 3. Ứng dụng TMĐT trong quản trị DN: Phần mềm tài chính kế toán là phần mềm thông dụng nhất ( gần 80% DN được khảo sát đã triển khai ) Các phần mềm quản lý kho , quản lý khách hàng , quản lý nhân sự ,... cũng trở nên ngày càng phổ biến với tỷ lệ DN ứng dụng tăng đều qua các năm Các giải pháp SCM và ERP đang được nhiều DN nghiên cứu đưa vào triển khai Thương mại điện tử 14 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 3. Ứng dụng TMĐT trong quản trị DN: Thương mại điện tử 15 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 4. Tham gia sàn giao dịch : Theo kết quả điều tra , 10,2% DN đã tham gia giao dịch trên các sàn TMĐT trong và ngoài nước , (so với 7,9% năm 2006). Trong số những DN tham gia sàn giao dịch TMĐT, 63% đã ký được hợp đồng với con số trung bình là 19 HĐ/ năm 2007. Giao dịch thấp nhất trên sàn giao dịch đạt 300.000 VND; hợp đồng có giá trị lớn nhất ký được qua sàn giao dịch là 9,6 tỷ VND Thương mại điện tử 16 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 4. Tham gia sàn giao dịch : Kết quả khảo sát cũng cho thấy 59,2% DN tham gia sàn giao dịch có cán bộ chuyên trách về TMĐT. DN thuộc ngành du lịch , dệt may - da giày và dịch vụ CNTT-TMĐT có mức độ tham gia sàn giao dịch tích cực nhất Thương mại điện tử 17 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 5. Vấn đề xây dựng website: Website là một tiêu chí quan trọng giúp đánh giá mức độ phát triển TMĐT Tỷ lệ DN có website 2007 ( điều tra 1737 DN) Thương mại điện tử 18 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 5. Vấn đề xây dựng website: DN kinh doanh dịch vụ luôn tỏ ra năng động hơn DN sản xuất trong việc khai thác các ứng dụng website Thương mại điện tử 19 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 5. Vấn đề xây dựng website: So sánh đặc điểm và tính năng TMĐT của website DN trong năm 2006 và 2007 Thương mại điện tử 20 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 5. Vấn đề xây dựng website: Tần suất cập nhật website của DN trong năm 2007 cũng có nhiều tiến bộ Thương mại điện tử 21 GV: Trần Thanh Điện Mức độ triển khai TMĐT 6. Phương thức giao hàng và thanh toán : Phương thức giao hàng => Phương thức giao hàng chưa thay đổi nhiều trong 2 năm Phương thức thanh toán Thương mại điện tử 22 GV: Trần Thanh Điện Hiệu quả triển khai TMĐT 1. Đầu tư cho TMĐT Chuyển biến trong đầu tư CNTT và TMĐT của DN giai đoạn 2005-2007 50% 17,5% Thương mại điện tử 23 GV: Trần Thanh Điện Hiệu quả triển khai TMĐT 1. Đầu tư cho TMĐT Cơ cấu đầu tư CNTT và TMĐT trong DN giai đoạn 2005-2007 => Phần mềm và đào tạo ngày càng chiếm vị trí quan trọng Thương mại điện tử 24 GV: Trần Thanh Điện Hiệu quả triển khai TMĐT 2. Doanh thu từ TMĐT Chuyển biến trong doanh thu từ ứng dụng TMĐT giai đoạn 2005-2007 Năm 2005 chỉ có 7,5% DN cho biết các đơn đặt hàng qua phương tiện điện tử đem lại cho họ trên 15% nguồn doanh thu Năm 2007 con số này chiếm tới 37,2% Thương mại điện tử 25 GV: Trần Thanh Điện Hiệu quả triển khai TMĐT 2. Doanh thu từ TMĐT Triển vọng ứng dụng TMĐT trong DN đang ngày càng sáng sủa Thương mại điện tử 26 GV: Trần Thanh Điện Hiệu quả triển khai TMĐT 3. Tương quan giữa doanh thu và đầu tư Lấy mốc 5% và 15% làm biên độ chuẩn : mối tương quan trái chiều giữa hai yếu tố chi phí-doanh thu - Trong khi chỉ 13,9% DN có tỷ lệ đầu tư cho TMĐT chiếm trên 15% tổng chi phí , thì 37,2% có tỷ lệ doanh thu từ hoạt động bán hàng sử dụng các phương tiện điện tử chiếm trên 15% tổng doanh thu . - Ngược lại , 50% DN có mức đầu tư thấp cho TMĐT ( dưới 5%) nhưng chỉ một nửa số này (27,6%) cho biết tỷ trọng doanh thu từTMĐT cũng thấp tương ứng . => Một nhóm khá lớn doanh nghiệp đã khai thác được các khoản đầu tư của mình để thu về hiệu quả cao hơn so với chi phí bỏ ra cho hoạt động ứng dụng TMĐT Thương mại điện tử 27 GV: Trần Thanh Điện Hiệu quả triển khai TMĐT 4. Tác động của TMĐT tới hoạt động kinh doanh DN tiếp tục đề cao website như một công cụ xúc tiến thương mại hiệu quả 2006-2007: TMĐT chưa phát triển mạnh sang giai đoạn mua bán , ký kết hợp đồng và thanh toán trực tuyến Thương mại điện tử 28 GV: Trần Thanh Điện Hiệu quả triển khai TMĐT 5. Trở ngại trong việc ứng dụng TMĐT Thương mại điện tử 29 GV: Trần Thanh Điện Một số mô hình TMĐT 1. Sàn giao dịch B2B Sàn B2B tổ chức theo hình thức cổng thông tin về cơ hội giao thương hoặc trung tâm thương mại Với sàn B2B, doanh nghiệp có thể tìm hiểu thông tin về đối tác tiềm năng và giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của mình ra thị trường Tiện ích của các sàn giao dịch chủ yếu để đăng tải thông tin doanh nghiệp và nhu cầu mua bán Thương mại điện tử 30 GV: Trần Thanh Điện Một số mô hình TMĐT 1. Sàn giao dịch B2B Cổng Thương mại điện tử quốc gia ECVN Thành lập 17/12/2003 và chính thức khai trương tại địa chỉ www.ecvn.gov.vn vào tháng 8 năm 2005 (nay là : www.ecvn.com ) ECVN là một trong số ít sàn B2B quy mô lớn ở VN, có uy tín cao sau 2 năm hoạt động Đến thời điểm cuối năm 2007, ECVN đã có hơn 10.000 cơ hội kinh doanh với tổng cộng gần 4.000 thành viên Thương mại điện tử 31 GV: Trần Thanh Điện Một số mô hình TMĐT 1. Sàn giao dịch B2B Cổng Thương mại điện tử quốc gia ECVN Để trở thành thành viên vàng hoặc thành viên bạc của ECVN, các doanh nghiệp phải thông qua sự thẩm định của Bộ Công Thương , các Sở Thương mại , các bộ ngành liên quan , hiệp hội , v.v ... Việc thẩm định này giúp các doanh nghiệp Việt Nam cũng như nước ngoài tin tưởng hơn khi hợp tác với thành viên của ECVN đồng thời tiết kiệm được chi phí thẩm định đối tác . Thương mại điện tử 32 GV: Trần Thanh Điện Một số mô hình TMĐT 1. Sàn giao dịch B2B Cổng Thương mại điện tử quốc gia ECVN Các hợp đồng ký kết nhờ ECVN Mỗi thành viên ký hợp đồng với 5 DN Trung bình mỗi thành viên ký được 6,2 HĐ Trung bình của mỗi hợp đồng là 225,4 triệu đồng => ECVN thực sự là cổng TMĐT hỗ trợ giao dịch giữa DN với DN (B2B) Thương mại điện tử 33 GV: Trần Thanh Điện Một số mô hình TMĐT 2. Cửa hàng điện tử (B2C) Mô hình hoạt động : cửa hàng trực tuyến kinh doanh chủ yếu hàng điện tử , thiết bị điện , sách báo , Phương thức thanh toán đa dạng nhưng chưa toàn diện Các dịch vụ chuyển phát chưa chuyên nghiệp , dịch vụ do bưu điện hoặc công ty giao nhận cung cấp thì chi phí cao , thời gian chưa đảm bảo Thương mại điện tử 34 GV: Trần Thanh Điện Một số mô hình TMĐT 2. Cửa hàng điện tử (B2C) 10 website TMĐT B2C tiêu biểu năm 2006 và 2007 theo bình chọn của TrustVn Thương mại điện tử 35 GV: Trần Thanh Điện Một số mô hình TMĐT 3. Sàn giao dịch C2C Mô hình C2C phổ biến hiện nay là sàn đấu giá cá nhân hoặc wesite rao vặt Các sản phẩm mua bán tăng nhanh , các tiện ích và tính năng hỗ trợ đa dạng Số người mua người bán cũng như lượng giao dịch thực hiện ngày càng tăng Thương mại điện tử 36 GV: Trần Thanh Điện Một số mô hình TMĐT 3. Sàn giao dịch C2C Một số sàn TMĐT C2C Thương mại điện tử 37 GV: Trần Thanh Điện
File đính kèm:
- bai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_3_ung_dung_cntt_tmdt_tro.ppt