Bài giảng Thoát vị đĩa đệm
Sơ lược giải phẫu
• Tủy sống kéo dài từ lỗ chẩm đến ngang
mức đốt sống L1 – L2 gồm 4 đoạn:
Tủy cổ: C1 - C8
Tủy ngực: T1 - T12
Tủy thắt lưng: L1 - L5
Tủy cùng: S1 - S5
(Tủy cụt): Co1
• Dưới mức L1-L2, ống tủy chứa bó sợi TK
gọi là chùm đuôi ngựa.
• Các rễ TK chui ra khỏi ống sống từ các lỗ
ghép và mang tên tương ứng với các đốt
sống.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thoát vị đĩa đệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thoát vị đĩa đệm
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CÂU LẠC BỘ NỘI KHOA SINH VIÊN Minh Hoàng Y5K – Huyền Trang Y4I Sơ lược giải phẫu • Tủy sống kéo dài từ lỗ chẩm đến ngang mức đốt sống L1 – L2 gồm 4 đoạn: Tủy cổ: C1 - C8 Tủy ngực: T1 - T12 Tủy thắt lưng: L1 - L5 Tủy cùng: S1 - S5 (Tủy cụt): Co1 • Dưới mức L1-L2, ống tủy chứa bó sợi TK gọi là chùm đuôi ngựa. • Các rễ TK chui ra khỏi ống sống từ các lỗ ghép và mang tên tương ứng với các đốt sống. Công thức ước lượng đốt sống và đoạn tủy MỎM GAI ĐOẠN TUỶ C2 – C6 +1 T1 – T6 +2 T7 – T9 +3 T10 – T12 Lumbar segments L1 Sacral segments L2 Cauda equina Cấu trúc đĩa đệm Đặc điểm của thoát vị đĩa đệm • Hai vị trí hay xảy ra DH nhất là: cột sống cổ và cột sống thắt lưng. • Cả 2 vị trí này khi xảy ra DH thì dây TK bị chèn ép thường tương ứng với đốt sống phía dưới của đĩa đệm bị thoát vị. DH: Disc herniation Các thể thoát vị • Thoát vị bên • Thoát vị sau bên (chiếm 95%) • Thoát vị trung tâm • Thoát vị ra trước (câm về LS) • Thoát vị lên trên, xuống dưới Các giai đoạn thoát vị • Phồng đĩa đệm • Lồi đĩa đệm • Thoát vị thực thụ • Thoát vị có mảnh rời Một vài con số thống kê • DH là nguyên nhân hàng đầu gây ra các cơn đau vùng thắt lưng. • Tại Mỹ, hằng năm có khoảng 2 triệu người phải nghỉ việc vì đau thắt lưng, chi phí điều trị tiêu tốn đến 21 tỷ USD. • Tại VN, có tới 17% người trên 60 tuổi mắc chứng đau lưng. • Tuy vậy, hầu hết trường hợp thoát vị đĩa đệm là không có triệu chứng. Cơ chế bệnh sinh SỰ THAY ĐỔI VÒNG SỤN XƠ NHÂN NHẦY THOÁI HÓA NƯỚC ĐĨA ĐỆM MẤT ĐÀN HỒI VÒNG SỤN MỎNG ĐI THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM TÁC ĐỘNG CƠ HỌC Tóm lại, thoái hóa đĩa đệm là nguyên nhân cơ bản bên trong, tác động cơ học là nguyên nhân khởi phát bên ngoài và sự phối hợp của hai yếu tố đó là nguồn gốc phát sinh thoát vị đĩa đệm. Đau thần kinh tọa – người anh em của DH • Dây TK tọa gồm 2 phần: TK chày: L4,L5, S1, S2, S3 TK mác chung: L45, S12 • Đường đi: Qua khuyết ngồi lớn Qua điểm giữa ụ ngồi và mấu chuyển lớn Dọc xuống theo mặt sau đùi Đến đỉnh trám khoeo, chia làm 2 nhánh: • TK chày (rễ S1) Theo trục trám khoeo Đi sau cẳng chân Qua cung cơ dép tới gan bàn chân Tận cùng ở bờ ngoài bàn chân phía ngón út. Đi trên mũi chân Phản xạ gân gót • TK mác chung (rễ L5) Theo thành ngoài trám khoeo Vòng qua cổ x.mác Xuống phía trước ngoài cẳng chân Tận cùng ở ngón cái. Đi trên gót chân Cảm giác da • REMEMBER: L5: NGÓN CÁI S1: NGÓN ÚT L = Large S = Small Dermatome map • Ngực 4 Rốn 10 • C6 – C7 – C8: cái -giữa- út • L1 : nếp lằng bẹn • S3,4,5: quanh hậu môn Các cơ vận động chủ chốt cần nhớ Dây TK Cơ chi phối Động tác L2 Thắt lưng chậu Gấp háng L3 Tứ đầu đùi Duỗi gối L4 Chày trước Gấp mu bàn chân L5 Duỗi ngón cái dài Duỗi ngón chân cái S1 Bụng chân Gấp lòng bàn chân Lâm sàng HC tổn thương cột sống • Đau cột sống thắt lưng: có thể xuất hiện đột ngột hoặc từ từ. • Quan sát cột sống thắt lưng: vẹo, cong, khối cơ cạnh sống? • Điểm đau cột sống: ấn dọc mỏm gai các đốt sống để tìm điểm đau chói. • Giảm biên độ hoạt động của CSTL: hạn chế các động tác cúi, ngửa, nghiêng, xoay HC chèn ép rễ dây TK • Đau CSTL lan dọc theo đường đi của TK tọa. • Đau có tính chất cơ học: vận động, ho, hắt hơi thì đau tăng; nằm nghỉ thì giảm đau • Có điểm đau cạnh sống và dấu hiệu bấm chuông. • Xuất hiện các điểm đau Valleix • Các dấu, NP làm căng dây TK tọa dương tính. • Rối loạn vận động, cảm giác, phản xạ và dinh dưỡng. Hội chứng chùm đuôi ngựa CAUDA EQUINA SYNDROME • Gây ra bởi thoát vị trung tâm dưới mức L1-L2. • Triệu chứng: (tùy theo vị trí chèn ép) Đau thắt lưng dữ dội Đau, tê hoặc yếu 1 hay cả 2 chân Mất cảm giác vùng yên ngựa (‘sit on air’) Bí tiểu hoặc tiểu không tự chủ Táo bón Rối loạn cương dương ... Các nghiệm pháp khám HC tổn thương cột sống • Điểm đau cột sống • Ngón tay chạm đất • Neri • Schober HC chèn ép rễ dây TK • Điểm đau cạnh sống • Dấu bấm chuông • Thống điểm Valleix • Laségue • Siccar • Bonét • Dejerine • Naffziger Đánh giá cơ lực • Bậc 0: Liệt hoàn toàn. • Bậc 1: Co cơ rất yếu, chỉ có thể nhìn hoặc sờ thấy gân cơ co nhưng không thể thực hiện được hết tầm vận động (TVĐ). • Bậc 2: Co cơ thực hiện được TVĐ với điều kiện loại bỏ trọng lực chi thể. • Bậc 3: Co cơ thực hiện được TVĐ và thắng được trọng lực chi thể. • Bậc 4: Co cơ thực hiện được TVĐ, thắng được trọng lực chi thể và thắng được một phần sức cản bằng tay của người khám. • Bậc 5: Co cơ hoàn toàn bình thường, thắng được sức cản mạnh từ bên ngoài. Cận lâm sàng • X quang: ít có giá trị chẩn đoán. • MRI: Là kỹ thuật có giá trị nhất nhằm chẩn đoán xác định dạng tổn thương, vị trí và mức độ thoát vị. • CT Scan: chỉ được chỉ định khi không có điều kiện chụp MRI. • Bilan viêm: hầu hết âm tính. Được chỉ định để loại trừ những bệnh lý viêm nhiễm, ác tính. MRI • T1: mỡ > mô mềm > dịch (trắng > xám > đen) • T2: dịch > mô mềm > xương (trắng > xám > đen) REMEMBER: T2 = H2O • STIR: là chuỗi xung làm mất tín hiệu mô mỡ (là âm bản của T1) • FLAIR: là xung T2 nhưng được xóa tín hiệu các dịch. Để phát hiện các tổn thương chảy máu. Một số MRI thoát vị đĩa đệm T2W L5-S1 disc herniationL 4 -L 5 d is c h e rn ia ti o n C2 C3 C4 C5 C6 C7 C2 C3 C4 C5 C6 Phân độ tổn thương trên MRI • muc-chen-ep-kinh-tren-phim-chup-cong-huong-tu-o- cac-benh-nhan-thoat-vi-dia-dem-cot-song/ Clinical case 1 • Một anh công nhân 38 tuổi đang làm việc trên đường thì bỗng dưng bị ô tô đụng phải. Sau đi đứng dậy, anh ta thấy đau vùng thắt lưng và có cảm giác tê như kim chích chạy lan xuống chân, lòng bàn chân và cạnh ngoài bàn chân trái, gồm cả ngón út. Anh ta bước đi khó khăn vì quá đau. Anh ta còn cho biết rất khó để đứng nhón mũi chân trái. He dinied changes in bowel, bladder, or erectile function. Tổn thương rễ S1 ... Và đây là MRI của anh ta Clinical case 2 • Một cụ ông 76 tuổi than vãn về cảm giác đau và tê dai dẵng suốt gần 1 năm nay. Đau và tê lan từ mông (P) xuống mặt trước đùi rồi đi xuống mặt trước trong cẳng chân (P). Thăm khám cho thấy: Cơ lực (P): Mất phản xạ gân bánh chè bên (P) Giảm cảm giác ở vùng da trước đùi (P), mặt trước cẳng chân (P). Cơ soap: 5/5 Cơ tứ đầu đùi: 5/5 Cơ chày trước: 3+/5 Tổn thương rễ L4 ... Và đây là MRI của ông cụ Thoát vị lỗ ghép Đ iề u t rị • Nội khoa • Vật lý trị liệu • Ngoại khoa • Chỉ định: Giai đoạn bao xơ đĩa đệm chưa bị rách (lồi đĩa đệm) BN chưa có các triệu chứng nặng của chèn ép thần kinh • Mục đích: Giảm đau Hết dị cảm Phục hồi chức năng vận động Điều trị nội khoa Điều trị nội khoa • Chế độ nghỉ ngơi: Nằm giường phẳng, tránh võng, ghế bố. Tránh các động tác mạnh đột ngột, mang vác nặng, đứng hoặc ngồi quá lâu. • Điều trị thuốc: Giảm đau Kháng viêm Giãn cơ Corticoid • Giảm đau Paracetamol 1-3g/ngày chia 2-4 lần. NSAIDs: Meloxicam 15mg/d; Diclofenac 75- 150mg/d. Trường hợp đau nhiều có thể kết hợp Paracetamol với Codein hay Tramadol. Ultracet 1-2 viên x 3-4 lần/d. • Giãn cơ Myonal 50mg x 3 viên chia 3 • Giảm đau thần kinh Gabapentin 600-1200 mg/d Pregabalin 150-300mg/d • Corticoid Tiêm ngoài màng cứng Tiêm quanh rễ thần kinh Bài giảng điều trị đau (BS. Khánh) https://www.youtube.com/watch?v=zNJGhmN2OnQ Điều trị nội khoa Vật lý trị liệu • Mát xa liệu pháp • Thể dục trị liệu Bài tập kéo dãn cột sống • Đeo đai lưng hỗ trợ • Tia hồng ngoại, bó parafin, điện xung, Điều trị ngoại khoa • Chỉ định: Khi điều trị nội khoa thất bại sau 3 tháng. Gây chèn ép thần kinh cấp tính (liệt chi, HC chùm đuôi ngựa,) Thoát vị đĩa đệm gây rách bao xơ. • Phương pháp: Phẫu thuật lấy nhân đệm: Cắt bỏ phần đĩa đệm bị thoát vị gây chèn ép thần kinh. Phẫu thuật cắt bản sống (cung sau đốt sống): Chỉ định với đau TK tọa do hẹp ống sống. Reference • Neuroanatomy through clinical cases edition 2 Hal Blumenfeld, MD., PhD. • Chẩn đoán và điều trị đau thần kinh tọa dieu-tri-dau-than-kinh-toa-sciatica-pain- 1243.html
File đính kèm:
- bai_giang_thoat_vi_dia_dem.pdf