Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 9: PHP framework

1. Hệ quản trị nội dung (CMS) là gì ?

 CMS (Content Management System) là một hệ

thống phần mềm cho phép người sử dụng thiết kế,

quản lý và truyền tải nội dung của hệ thống website

trực tuyến.

 Các chức năng chính bao gồm:

 Tạo thông tin

 Xuất bản thông tin

 Phân quyền sử dụng

 Tích hợp chu trình làm việc

 Lưu trữ dưới nhiều định dạng

pdf 62 trang phuongnguyen 8800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 9: PHP framework", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 9: PHP framework

Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 9: PHP framework
Thiết kế và lập trình Web 
Viện CNTT & TT 
Bài 9 
PHP framework 
Thiết kế và lập trình Web 
2 
1. Hệ quản trị nội dung (CMS) là gì ? 
 CMS (Content Management System) là một hệ 
thống phần mềm cho phép người sử dụng thiết kế, 
quản lý và truyền tải nội dung của hệ thống website 
trực tuyến. 
 Các chức năng chính bao gồm: 
 Tạo thông tin 
 Xuất bản thông tin 
 Phân quyền sử dụng 
 Tích hợp chu trình làm việc 
 Lưu trữ dưới nhiều định dạng 
  
Thiết kế và lập trình Web 
3 
1. Hệ quản trị nội dung (CMS) là gì ? 
 Lợi ích của hệ thống CMS là gì? 
 Đảm bảo tính linh hoạt và chính xác của thông tin 
 Loại bỏ sự trùng lặp thông tin 
 Phân cấp và quản lý trách nhiệm dễ dàng 
 Đồng bộ hóa hình thức thể hiện thông tin 
 Chia sẻ thông tin 
 Thu thập dữ liệu thống kê 
 Giảm chi phí quản lý 
 Tiết kiệm thời gian 
Thiết kế và lập trình Web 
4 
1. Hệ quản trị nội dung (CMS) là gì ? 
 Mô hình chung 
Thiết kế và lập trình Web 
5 
1. Hệ quản trị nội dung (CMS) là gì ? 
 Một số CMS tiêu biểu: 
 DotNetNuke (ASP.Net+VB/C#) 
 Drupal (PHP) 
 Joomla/Mambo (PHP) 
 Kentico (ASP.Net+VB/C#) 
 PHP-Nuke (PHP) 
 Rainbow (ASP.NET +C#) 
 Typo3 (PHP) 
 Xoops (PHP) 
Thiết kế và lập trình Web 
6 
2. Mô hình MVC 
 MVC (Model-View-Controller) là một mẫu thiết kế 
phần mềm được dùng để tổ chức các đoạn mã theo 
cách mà việc xử lý dữ liệu và biểu diễn dữ liệu tách 
rời nhau. 
 Model 
 View 
 Controller 
Thiết kế và lập trình Web 
7 
2. Mô hình MVC 
 Model 
 Là thành phần của đóng gói dữ liệu cho ứng dụng. 
 Cung cấp các thủ tục để quản lý, thao tác dữ liệu (insert, 
delete, update). 
 Nếu như ta thay đổi hệ quản trị cơ sở dữ liệu thì chỉ có 
duy nhất thành phần MODEL thay đổi. 
Thiết kế và lập trình Web 
8 
2. Mô hình MVC 
 View 
 Là thành phần của được sử dụng để trả lại dữ liệu từ 
Model theo cách phù hợp với tương tác. 
 Thông thường trong các ứng dụng web, view là các trang 
HTLM – nơi để trả lại dữ liệu 
 View lấy dữ liệu từ Model và đưa vào template (hiển thị 
với người dùng). 
Thiết kế và lập trình Web 
9 
2. Mô hình MVC 
 Controller 
 Chịu trách nhiệm phản hồi các hành động của người 
dùng. 
 Trong các ứng dụng web, một hành động của người 
dùng thông thường là một yêu cầu tải trang. 
 Xác định yêu cầu được người dùng đưa ra và phản hồi 
thích hợp bằng việc yêu cầu Model tính toán dữ liệu phù 
hợp và chuyển từ Model vào View. 
Thiết kế và lập trình Web 
Giới thiệu về Joomla 
Quản lý nội dung 
Quản lý thành phần mở rộng 
3. Tổng quan về Joomla 
10 
Thiết kế và lập trình Web 
 3.1. Giới thiệu về Joomla 
 Giới thiệu 
 Cài đặt 
 Front end & Back end 
Thiết kế và lập trình Web 
Joomla 
 Joomla là hệ thống quản trị nội dung mã nguồn mở 
 Sử dụng Joomla, ta có thể xây dựng được hầu hết 
các website từ đơn giản đến phức tạp. 
 Việc cài đặt và sử dụng Joomla khá dễ dàng 
Thiết kế và lập trình Web 
Lịch sử Joomla 
Sản phẩm anh em với Mambo giữa tập đoàn 
Miro của Úc (đang nắm giữ Mambo) và nhóm 
những người phát triển nòng cốt 
Do xung đột nên toàn bộ đội phát triển nòng cốt 
của Mambo đã rời khỏi dự án trong khi đang 
làm việc với phiên bản Mambo 4.5.3 vào ngày 
17 tháng 8 năm 2005. 
Người phát triển thành lập một tổ chức phi lợi 
nhuận lấy tên Open Source Matters và tiếp tục 
phát triển dự án với Andrew Eddie là trưởng dự 
án 
Thiết kế và lập trình Web 
Lịch sử Joomla 
 Ngày 1 tháng 9 năm 2005 tên mới của dự án được 
thông báo. 
 Đến ngày 16 tháng 9 năm 2005 thì nhóm những 
người phát triển cho ra đời Joomla! 1.0. 
14 
Thiết kế và lập trình Web 
Phiên bản Joomla 
 Joomla! 1.0.x 
 Nguồn gốc 
 Mambo 4.5.2.3 
 Bản vá bảo mật 
 Sửa lỗi 
 Điểm mạnh :Có một số lượng lớn 
 Thành phần mở rộng 
 module/component 
 Thành phần nhúng 
 mambot 
 Giao diện 
 template 
15 
Thiết kế và lập trình Web 
Phiên bản Joomla 
 Joomla! 1.5.x, 1.6, 1.7 
– Cải tiến phiên bản Joomla! 1.0.x 
– Được coi Mambo 4.6. 
– Hỗ trợ đa ngôn ngữ 
– Điểm mạnh 
• Phần quản trị sử dụng công nghệ web 2.0 
• Một số tính năng Joomla! 1.0.x được cải tiến 
16 
Thiết kế và lập trình Web 
Phiên bản Joomla 
 Joomla! 2.5.x 
– Joomla 2.5 là phiên bản thứ 3 của Joomla. 
– Duy trì tính thống nhất, Joomla 2.5 là phiên bản ổn định 
mới sẽ được hỗ trợ trong rất nhiều năm tới đây. 
– Component mới Smart Search. 
– Hỗ trợ Captcha 
– Hỗ trợ người dùng sửa đổi ngôn ngữ 
–  
17 
Thiết kế và lập trình Web 
Phiên bản Joomla 
 Joomla! 3.x.x 
– Mobile R3ADY / US3R Friendly 
– Cài đặt “3 bước” 
– Twitter Bootstrap 
– Great User Experience 
– Thiết kế danh cho di động 
– Kéo và thả * 
– Tooltip * 
– Trình đơn ngữ cảnh * 
–  
18 
Thiết kế và lập trình Web 
Phiên bản Joomla 
 Lựa chọn? 
19 
Thiết kế và lập trình Web 
Đối với người sử dụng cuối 
 Cài đặt dễ dàng 
 Cộng đồng người sử dụng và phát triển lớn 
 Có thể thêm, chỉnh sửa, cập nhật nội dung, quản lý 
dữ liệu. 
 Giao diện web trực quan 
 Thêm nội dung mới hay một mục mới dễ dàng 
 Quản lí đơn giản 
 Chỉnh sửa thoải mái 
 Thêm mới các phần không có giới hạn 
20 
Thiết kế và lập trình Web 
Kiến trúc Joomla! 
21 
Thiết kế và lập trình Web 
Kiến trúc Joomla! 
 Tầng nền tảng (Framework layer) 
 Libraries :thư viện 
 Plugins :mở rộng chức năng có sẵn 
 Tầng ứng dụng (Application layer) 
 JApplication 
 JInstallation :chịu trách nhiệm cài đặt Joomla trên một máy chủ web và 
được xóa sau khi các thủ tục cài đặt đã được hoàn tất. 
 JAdministrator :chịu trách nhiệm về phần quản trị. 
 JSite :chịu trách nhiệm phần hiển thị của trang web. 
 xml=rpc :hỗ trợ quản trị từ xa của các trang web Joomla. 
 Tầng mở rộng (Extention layer) 
 Components 
 Modules 
 Templates 
22 
Thiết kế và lập trình Web 
JOOMLA! 
 Một số khái niệm: 
– Front-end (Frontpage): Là các trang Web mà mọi người 
sẽ được thấy khi truy cập vào Web Site. 
– Back-end (Admin): Là phần quản lý Web Site dành cho 
các Quản trị, chủ của Web Site. 
– Template : Là giao diện, khuông dạng, kiểu mẫu, hình 
thức được thiết kế để trình bày nội dung của trang Web 
và có các vị trí định sẵn để tích hợp các bộ phận, thành 
phần của trang Web. 
Thiết kế và lập trình Web 
JOOMLA! 
 Extensions: 
– Module : Là bộ phận mở rộng thêm chức năng cho Web 
Site, các Module này có các chức năng khác nhau, được 
hiển thị trên trang Web tại các vị trí qui định và có thể 
thay đổi được. 
– Component : Là thành phần chính của trang Web, nó 
quyết định đến chức năng, hình thức, nội dung chính của 
mỗi trang Web. 
– Mambot (Plug-in): Là các chức năng được bổ sung thêm 
cho Component, các Mambot này sẽ can thiệp, bổ sung 
vào nội dung của trang Web trước hoặc sau khi nó được 
hiển thị. 
Thiết kế và lập trình Web 
 Cài đặt Joomla 
 Download Joomla từ website : 
Thiết kế và lập trình Web 
 Cài đặt Joomla 
 Giải nén file Zip, gói cài đặt Joomla 
 Đổi tên thư mục vừa mới giải nén thành tên bất kì 
 ví dụ: joomla 
Thiết kế và lập trình Web 
27 
 Cài đặt Joomla 
 Copy thư mục Joomla vào nơi cài đặt máy chủ 
localhost. 
 Ví dụ: 
 Xampp (C:\xampp\htdocs). 
 AppServ (C:\appserv\www 
 Thư mục joomla là nơi chứa website 
Thiết kế và lập trình Web 
28 
 Cài đặt Joomla 
 Mở trình duyệt web và nhập URL 
  để tạo CSDL 
Thiết kế và lập trình Web 
29 
 Cài đặt Joomla 
 Mở một trình duyệt web khác, nhập URL 
localhost/joomla để duyệt đến thư mục webiste có 
tên là joomla chứa trong htdocs (xem lại bước 4). 
 Quá trình cài đặt Joomla bắt đầu. 
Thiết kế và lập trình Web 
30 
 Cài đặt Joomla 
 Bước 1: chọn ngôn ngữ, ví dụ: en-US - English (US). 
Thiết kế và lập trình Web 
31 
 Cài đặt Joomla 
 Bước 2: joomla sẽ kiểm tra xem hệ thống có thích 
hợp hay có bất cứ một xung đột nào không. 
Thiết kế và lập trình Web 
32 
 Cài đặt Joomla 
 Bước 3: thông tin bản quyền. 
Thiết kế và lập trình Web 
33 
 Cài đặt Joomla 
 Bước 4: cấu hình và kết nối với csdl đã tạo như 
hình sau: 
 Host Name: là localhost vì chúng ta đang chạy ở server 
của chính máy mình. 
 Username: mặc định là root. 
 Password: mặc định là rỗng. 
 Database Name: tên cơ sở dữ liệu mà chúng đã tạo là 
joomla. 
Thiết kế và lập trình Web 
34 
 Cài đặt Joomla 
Thiết kế và lập trình Web 
35 
 Cài đặt Joomla 
 Bước 5: vì webiste chạy ở localhost nên chọn 
Next để tới bước tiếp theo. 
Thiết kế và lập trình Web 
36 
 Cài đặt Joomla 
 Bước 6: cấu hình: 
 Site Name: tên webiste, Ví dụ: HocJoomla. 
 Your Email: email của website, Ví dụ: 
 hocJoomla@edu.com 
 Admin Password: mật khẩu để truy cập vào phần 
quản trị website. 
 Admin Password: mật khẩu để truy cập vào phần 
quản trị website. Ví dụ: motherisall3012 
 Cofirm Admin Password: Xác nhận lại mật khẩu. 
Thiết kế và lập trình Web 
37 
 Cài đặt Joomla 
 Bước 6: cấu hình: 
Thiết kế và lập trình Web 
38 
 Cài đặt Joomla 
 Bước 7: kết thúc 
Thiết kế và lập trình Web 
39 
 Front end and Back end 
 Front end: 
 Giới thiệu 
 Các thành phần 
 Back end: 
 Giới thiệu 
 Các thành phần 
Thiết kế và lập trình Web 
40 
 Front end 
 Giới thiệu : 
 Front- end là các trang web mà người dùng 
thấy khi vào website 
 Front- end hiển thị nội dung của website và 
là nơi người dùng có thể thực hiện các công 
việc: đăng ký, đăng bài trên website. 
Thiết kế và lập trình Web 
41 
 Front end 
 Các thành phần: 
Thiết kế và lập trình Web 
42 
 Back end 
 Giới thiệu: 
 Là phần quản lý website dành riêng cho các 
quản trị (Admin). Admin có thể cấu hình các 
thông số hoạt động, nội dung, hình thức 
Thiết kế và lập trình Web 
43 
 Back end 
 Các thành phần : 
 Control Panel 
 Menu 
 Information 
Thiết kế và lập trình Web 
44 
 Back end 
 Các thành phần : 
 Control Panel 
Thiết kế và lập trình Web 
45 
 Back end 
 Các thành phần : 
 Control Panel 
Thiết kế và lập trình Web 
46 
 Back end 
 Các thành phần : 
 Control Panel 
Thiết kế và lập trình Web 
47 
 Back end 
 Các thành phần : 
 Menu 
Thiết kế và lập trình Web 
48 
 Back end 
 Các thành phần : 
 Information 
Thiết kế và lập trình Web 
Quản lý nội dung 
49 
 Đặt vấn đề 
 Tạo các trang web đơn 
 Tạo các trang web phân cấp 
Thiết kế và lập trình Web 
50 
 Quản lý nội dung 
Thiết kế và lập trình Web 
51 
 Quản lý nội dung 
 Các bài viết trong Joomla! 
gọi là Article. 
 Các Article có thể chia 
thành từng nhóm. Một 
nhóm Article được gọi là 
Category. 
 Các category có thể nằm 
trong một nhóm lớn hơn 
gọi là Section. 
 Khi cấu hình Joomla! cần 
phải tổ chức các Section, 
Category một cách hợp lý 
với nội dung ở Front-end. 
Section 2 
.. 
Category 12 
Category 1n 
Article 1 
Article 2 
Nội dung 
trong Joomla! 
Section 1 
Category 11 
Thiết kế và lập trình Web 
52 
 Quản lý nội dung 
 Tạo trang web đơn: 
 Vào Article Manager để tạo nội dung 
Thiết kế và lập trình Web 
53 
 Quản lý nội dung 
 Tạo trang web đơn: 
 Tạo menu item loại Article Lay out để link 
đến trang web đơn. 
Thiết kế và lập trình Web 
54 
 Quản lý nội dung 
 Tạo trang web phân cấp: 
 Trong Joomla được chia thành 3 cấp khác 
nhau theo thứ tự từ trên xuống như sau: 
Section 
Category Category 
Article 
Article 
Article 
Article 
Thiết kế và lập trình Web 
55 
2. Quản trị người dùng 
 Joomla có hai hệ thống phân cấp nhóm người dùng 
(user group) chính: một để truy cập Front-end và một 
cho truy cập Back-end: 
 Các nhóm được cung cấp mặc định là : 
– Public Front-end 
• | - Registered 
• | - - Author 
• | - - - Editor 
• | - - - - Publisher 
– Public Back-end 
• | - Manager 
• | - - Administrator 
• | - - - Super Administrator 
Thiết kế và lập trình Web 
56 
2. Quản trị người dùng 
Registered: Nhóm người dùng được đăng ký 
tại website, có thể xem các mục có trong 
menu được phép truy cập, không thể sửa 
hoặc gửi bài viết. 
Author: Nhóm người dùng này được phép gửi 
bài viết trong phần đăng nhập phía bên ngoài 
web site(front-end). Không thể sửa đổi nội 
dung bài viết đã tồn tại. Bài viết phải được phê 
duyệt bởi cấp cao hơn nhóm Author. 
Thiết kế và lập trình Web 
57 
2. Quản trị người dùng 
Editor: Nhóm người dùng này được phép gửi 
bài viết mới, hoặc chỉnh sửa bài viết đã có và 
phải được duyệt bài viết đối với nhóm người 
dùng có quyền cao hơn. 
Publisher: Nhóm người dùng này có thể gửi 
một bài viết mới, chỉnh sửa hay xuất bản bài 
viết của nhóm người dùng (Author, Editor) bên 
phần ngoài (front-end) của website 
Thiết kế và lập trình Web 
58 
2. Quản trị người dùng 
Thiết kế và lập trình Web 
59 
2. Quản trị người dùng 
Manager: Nhóm quyền này được phép tạo 
mới bài viết, chỉnh sửa bài viết, tạo mới hoặc 
chỉnh sửa Section và Category, quản lý file, 
thư mục. 
Thiết kế và lập trình Web 
60 
2. Quản trị người dùng 
Administrator: Trong nhóm quyền này có đầy 
đủ các quyền như Super Administrator, nhưng 
không có chức năng cài đặt giao diện và ngôn 
ngữ. 
Thiết kế và lập trình Web 
61 
2. Quản trị người dùng 
Super Administrator: Nhóm quyền cao nhất 
trong hệ thống CMS Joomla với toàn quyền 
quản trị. 
Thiết kế và lập trình Web 
62 
2. Quản trị người dùng 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_lap_trinh_web_bai_9_php_framework.pdf