Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 5: PHP cơ bản - Viện Công nghệ thông tin và truyền thông
1. Giới thiệu về PHP
PHP là gì?
– PHP = PHP Hypertext Preprocessor, tên gốc là Personal
Home Pages.
– PHP là ngôn ngữ viết web động.
– Bộ biên dịch PHP là phần mềm mã nguồn mở.
– Là ngôn ngữ server-side script, tương tự như ASP, JSP,
thực thi ở phía WebServer
– Thường kết nối với hệ quản trị CSDL MySQL
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 5: PHP cơ bản - Viện Công nghệ thông tin và truyền thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 5: PHP cơ bản - Viện Công nghệ thông tin và truyền thông
Thiết kế và lập trình Web Viện CNTT & TT Bài 5 PHP cơ bản Thiết kế và lập trình Web 1. Giới thiệu về PHP PHP là gì? – PHP = PHP Hypertext Preprocessor, tên gốc là Personal Home Pages. – PHP là ngôn ngữ viết web động. – Bộ biên dịch PHP là phần mềm mã nguồn mở. – Là ngôn ngữ server-side script, tương tự như ASP, JSP, thực thi ở phía WebServer – Thường kết nối với hệ quản trị CSDL MySQL Thiết kế và lập trình Web Giới thiệu về PHP – Lịch sử phát triển PHP : Rasmus Lerdorf in 1994 (được phát triển để phát sinh các form đăng nhập sử dụng giao thức HTTP của Unix) PHP 2 (1995) : Chuyển sang ngôn ngữ script xử lý trên server. Hỗ trợ CSDL, Upload File, khai báo biến, mảng, hàm đệ quy, câu điều kiện, biểu thức, PHP 3 (1998) : Hỗ trợ ODBC, đa hệ điều hành, giao thức email (SNMP, IMAP), bộ phân tích mã PHP (parser) của Zeev Suraski và Andi Gutmans PHP 4 (2000) : Trợ thành một thành phần độc lập cho các webserver. Parse đổi tên thành Zend Engine. Bổ sung các tính năng bảo mật cho PHP PHP 5 (2005) : Bổ sung Zend Engine II hỗ trợ lập trình HĐT, XML, SOAP cho Web Services, SQLite Phiên bản mới nhất của PHP là version PHP 5.4.0 (www.php.net) Thiết kế và lập trình Web Cơ chế hoạt động của WebServer 2 Internet or Intranet www.example.com Webserver Apache or IIS ServerSide Script Parser (PHP, ASP, ..) Database Server Disk driver 3 4 5 6 7 4 HTML Thiết kế và lập trình Web 5 Cài đặt Để thiết kế trang web sử dụng PHP & MySQL, cần cài đặt: – Máy chủ web Apache – PHP – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL XAMPP Thiết kế và lập trình Web Một số khái niệm PHP nhúng vào HTML – Có thể nhúng mã PHP vào mọi vị trí trong tài liệu HTML. – Chèn mã PHP vào file HTML: Có 3 dạng chính echo("Hello World!"); – Phần mở rộng của tập tin chứa mã PHP thường là .php: index.php, giohang.php, ... Thiết kế và lập trình Web Ví dụ 1 7 Thiết kế và lập trình Web Ví dụ 2 8 Thiết kế và lập trình Web Ví dụ 3 9 Tham số Ý nghĩa short_open_tag = Off Cho phép sử dụng asp_tags = Off Cho phép sử dụng post_max_size = 8M Kích thước tối đa của dữ liệu gửi lên server file_uploads = On Cho phép upload file upload_max_filesize = 2M Kích thước tối đa của mỗi file upload Chỉnh sửa php.ini Không nên sử dụng cú pháp PHP viết tắt Thiết kế và lập trình Web Ví dụ 4 10 Cẩn thận với Javascript Cú pháp ASP không hỗ trợ PHP6 Thiết kế và lập trình Web Một số khái niệm Đặc điểm của PHP – Có khả năng đối tượng – Thông dịch – Phân biệt chữ hoa và chữ thường – Lệnh kết thúc bằng dấu chấm phẩy “ ; ” – PHP là một ngôn ngữ kịch bản ràng buộc lỏng: – Không cần khai báo trước, việc khai báo sẽ được tự động thực hiện khi sử dụng. – Không cần định kiểu. Kiểu giá trị sẽ được xác định phù hợp với dữ liệu đầu vào Thiết kế và lập trình Web Một số khái niệm Tại sao cần dùng PHP? – PHP dễ học, dễ viết. – Có khả năng truy xuất hầu hết CSDL có sẵn. – Thể hiện được tính bền vững, chặn chẽ, phát triển không giới hạn. – PHP miễn phí, mã nguồn mở. Thiết kế và lập trình Web Viết ghi chú trong PHP Để ghi chú trong PHP có 3 dạng sau: Dạng 1: # đây là ghi chú. Dạng này chỉ áp dụng ghi đó chỉ nằm trên một dòng văn bản Dạng 2: // đây là ghi chú. Dạng này cũng chỉ áp dụng ghi đó chỉ nằm trên một dòng văn bản Dạng 3: /* đây là một ghi chú dài Áp dụng cho nhiều hàng */ Thiết kế và lập trình Web 14 1. Biến Khái niệm Khai báo và gán giá trị cho biến Phạm vi hoạt động của biến Thiết kế và lập trình Web 16 Khai báo và gán giá trị cho biến Khai báo biến – Cú pháp: $tên_biến – Ví dụ: $tong Quy tắc đặt tên cho biến – Tên biến phải bắt đầu bằng ký tự $, theo sau là 1 ký tự hoặc dấu _, tiếp đó là ký tự, ký số hoặc dấu _ – Nên khởi tạo giá trị ban đầu cho biến – Tên biến không trùng với tên hàm – Biến không nên bắt đầu bằng ký số Thiết kế và lập trình Web 17 Khai báo và gán giá trị cho biến Lưu ý – Tên biến có phân biệt chữ HOA – chữ thường – Ví dụ: biến $a và biến $A là hai biến khác nhau Thiết kế và lập trình Web Khai báo biến – Ví dụ Ví dụ : 18 STT Tên biến 1 $size 2 $0Zero 3 $my_drink_size 4 $_drinks 5 $Size 6 $drink4you 7 $$2hot4u 8 $drink-Size 9 Size Biến sai ? Bao nhiêu Biến? Thiết kế và lập trình Web 19 Khai báo và gán giá trị cho biến Gán giá trị cho biến – Gán giá trị trực tiếp • Cú pháp: $tên_biến = ; • Ví dụ: <?php $so_luong = 100; ?> Thiết kế và lập trình Web 21 Phạm vi hoạt động của biến Biến cục bộ Biến toàn cục Biến static Thiết kế và lập trình Web 22 Phạm vi hoạt động của biến Biến cục bộ – Biến được khai báo trong hàm => biến cục bộ – Khi ra khỏi hàm => biến cục bộ và giá trị của nó sẽ bị hủy bỏ – Lưu ý: khi có cùng tên thì biến bên trong hàm và biến bên ngoài hàm là hai biến hoàn toàn khác nhau Thiết kế và lập trình Web 23 Phạm vi hoạt động của biến Biến cục bộ – Ví dụ: <?php function Test() { $a=5; echo $a; // phạm vi cục bộ } Test(); → 5 echo $a; → khong co ?> Thiết kế và lập trình Web 24 Phạm vi hoạt động của biến Biến toàn cục – Có thể truy xuất bất cứ nơi nào trong trang – Khi muốn sử dụng và cập nhật biến toàn cục trong hàm thì phải dùng từ khóa global phía trước biến hoặc dùng $_GLOBALS[“tên_biến”] Thiết kế và lập trình Web 25 Phạm vi hoạt động của biến Biến toàn cục – Ví dụ: dùng từ khóa global <?php $a = 1; $b = 2; function Sum() { global $a, $b; $b = $a + $b; } Sum(); echo $b; → 3 ?> Thiết kế và lập trình Web 26 Phạm vi hoạt động của biến Biến toàn cục – Ví dụ: dùng biến $_GLOBALS <?php $a = 1; $b = 2; function Sum() { $_GLOBALS['b'] = $_GLOBALS['a'] + $_GLOBALS['b']; } Sum(); echo $b; → 3 ?> Thiết kế và lập trình Web 27 Phạm vi hoạt động của biến Biến static – Không mất đi giá trị khi ra khỏi hàm – Sẽ giữ nguyên giá trị trước đó khi hàm được gọi một lần nữa – Phía trước tên biến static phải có từ khóa static Thiết kế và lập trình Web 28 Phạm vi hoạt động của biến Biến static – Ví dụ: <?php function Test() { static $a = 0; echo $a; $a++; } Test(); → 0 Test(); → 1 Test(); → 2 ?> Thiết kế và lập trình Web Xuất dữ liệu ra trình duyệt 29 Cú pháp: void echo(tham số chuổi [, tham số chuổi [, tham số chuổi]]) Ví dụ: echo() print() printf() sprintf() Thiết kế và lập trình Web Xuất dữ liệu ra trình duyệt 30 Cú pháp: int print(tham số) Ví dụ: echo() print() printf() sprintf() Thiết kế và lập trình Web Xuất dữ liệu ra trình duyệt 31 Cú pháp: boolean printf(string format [, mixed args]) Ví dụ: echo() print() printf() sprintf() Thiết kế và lập trình Web Xuất dữ liệu ra trình duyệt 32 Ký hiệu Kiểu tham số Thể hiện ra %b Số nguyên Số nhị phân %c Số nguyên 1 ký tự ACSII %d Số nguyên Số nguyên %f Số thực Số thực %o Số nguyên Số bát phân %s Chuỗi Chuỗi %u Số nguyên Số nguyên không dấu %x Số nguyên Số thập lục phân thường %X Số nguyên Số thập lục phân hoa echo() print() printf() sprintf() printf("$%.2f", 43.2); // $43.20 Thiết kế và lập trình Web Xuất dữ liệu ra trình duyệt 33 Cú pháp: string sprint(string format [, mixed args]) Ví dụ: echo() print() printf() sprintf() $cost = sprintf("$%.2f", 43.2); // $cost = $43.20 Thiết kế và lập trình Web Xuất dữ liệu ra trình duyệt echo() print() printf() sprintf() 34 Xuất chuỗi “tĩnh” Xuất chuỗi “động” Thiết kế và lập trình Web 35 2. Hằng Khai báo Sử dụng Thiết kế và lập trình Web 36 Khai báo – Khái niệm: Hằng là một giá trị không thể chỉnh sửa được trong quá trình thực hiện chương trình. – Quy tắc đặt tên hằng cũng giống như quy tắc đặt tên biến. – Dùng hàm define() để định nghĩa. Một khi hằng được định nghĩa, nó không bị thay đổi. – Chỉ có các kiểu dữ liệu boolean, integer, float, string mới có thể chứa các hằng. Thiết kế và lập trình Web 37 Khai báo Cú pháp: define(“TÊN_HẰNG”, giá_trị); – Ví dụ: khai báo hằng số PI có giá trị là 3.14 <?php define(“PI”, 3.14); ?> Thiết kế và lập trình Web 38 Sử dụng Dùng tên hằng mỗi khi muốn sử dụng – Ví dụ: tính diện tích và chu vi hình tròn với bán kính r=10 <?php define(“PI”, 3.14); $r=10; $s= PI * pow($r ,2); → $s = 314 $p = 2 * PI * $r; → $p = 62.8 ?> Thiết kế và lập trình Web 40 3. Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu – mô tả Chuyển đổi kiểu dữ liệu Thiết kế và lập trình Web Kiểu dữ liêu trong PHP PHP hỗ trợ 4 kiểu dữ liệu –Kiểu số. –Kiểu chuỗi –Kiểu lôgic –Kiểu mảng và kiểu đối tượng Thiết kế và lập trình Web 42 Kiểu dữ liệu – mô tả Boolean: chỉ có một trong hai giá trị là TRUE và FALSE – Ví dụ: <?php $ket_qua = True; ?> Thiết kế và lập trình Web Kiểu số Số nguyên từ -231 đến 231-1 – Hệ thập phân: VD: $a = 16; – Hệ 16 (hexa): VD: $a=0x10; – Hệ 8 (bát phân): VD: 020; Số thực (thập phân): từ 1.7E-308 đến 1.7E+308 – Biểu diễn: $a = 0.017 – Dạng khoa học: $a = 17.0E-03 Thiết kế và lập trình Web 44 Kiểu dữ liệu – mô tả Integer: Kiểu số nguyên. Giá trị có thể là số trong hệ thập phân, thập lục phân và bát phân. – Ví dụ: <?php $a = 1234; // hệ thập phân $b = -123; // số âm hệ thập phân $c = 0123; // hệ bát phân (bắt đầu bằng 0 theo sau là các ký số) $d = 0x1A; // hệ thập lục phân (bắt đầu bằng 0x theo sau là các ký số) ?> Thiết kế và lập trình Web 45 Kiểu dữ liệu – mô tả Float / double: Kiểu dữ liệu số thực. – Ví dụ: <?php $a = 1.234; $b = 1.2e3; → 1.2 * 1000 = 1200 ?> Thiết kế và lập trình Web 46 Kiểu dữ liệu – mô tả String: Kiểu dữ liệu chuỗi, ký tự. Trong đó, mỗi ký tự chiếm 1 byte. Mỗi chuỗi có thể chứa một hay nhiều ký tự thuộc 256 ký tự khác nhau. Chuỗi không có giới hạn về kích thước. – Ví dụ: <?php $chuoi = ‘Chúc mừng năm mới’; echo “$chuoi 2008”; → “Chúc mừng năm mới 2008” ?> Thiết kế và lập trình Web Kiểu chuỗi Giới hạn bởi nháy đơn (‘) hoặc kép (“) Chuỗi đặt trong nháy kép bị thay thế và xử lý ký tự thoát. Trong nháy đơn thì không. PHP không hỗ trợ Unicode, để làm việc với Unicode bạn phải sử dụng UTF8 với các hàm utf8_encode() – utf8_decode(). Ví dụ: $a = “Hello”; $b = “$a world”; //tương đương $b=“Hello world” $c = ‘$a world’; //$c=‘$a world’ (không thay đổi) Thiết kế và lập trình Web 48 Kiểu dữ liệu – mô tả <?php // tạo và in một mảng $array = array(1, 2, 3, 4, 5); print_r($array); ?> Array: Kiểu dữ liệu mảng các phần tử – Ví dụ: Thiết kế và lập trình Web 49 Kiểu dữ liệu – mô tả Array: – $n = 100; $arr1 = array($n); – $arr2 = array(giá trị 1, giá trị 2,..., giá trị n); – $arr3 = array(); //Mảng động – $arr4 = array(hoten => “HTùng”, //Mảng kết hợp quequan => “LX”, tuoi => 24, IQ => “Rất cao”); Thiết kế và lập trình Web 50 Kiểu dữ liệu – mô tả <?php class a { function chao_a() { echo "Xin chào a"; } } $b = new a(); $b->chao_a(); // Kết quả: “Xin chào a” ?> Object: Kiểu dữ liệu là đối tượng của một lớp – Ví dụ: Thiết kế và lập trình Web 51 Chuyển đổi kiểu dữ liệu Trong quá trình tính toán, kiểu dữ liệu cũ của biến có thể không còn phù hợp nữa (kết quả tính toán vượt khỏi phạm vi của kiểu dữ liệu cũ) => chuyển đổi kiểu dữ liệu Cách thực hiện: ghi tên kiểu dữ liệu mà biến muốn chuyển đổi vào phía trước biến – Ví dụ: <?php $don_gia = 5000; $so_luong = 100; $thanh_tien = (double)($so_luong*$don_gia); ?> Thiết kế và lập trình Web Chuyển kiểu dữ liệu Cú pháp – Cách 1 (automatic) $var = "100" + 15; $var = "100" + 15.0; $var = 39 . " Steps"; – Cách 2: (datatype) $var – Cách 3: settype($var, “datatype”) $var (int)$var (bool)$var (string)$var null 0 false “” true 1 “1” false 0 “” “6 feet” 6 true “foo” 0 true Thiết kế và lập trình Web 53 4. Các toán tử Toán tử số học Toán tử nối chuỗi Toán tử gán kết hợp Toán tử so sánh Toán tử luận lý Thiết kế và lập trình Web Các toán tử Các phép toán cơ bản: Phép gán: $biến = biểu_thức; Các phép toán số học: +, -, *, /, % Các phép toán so sánh: ==, ===, !=, >=, , < Các phép toán kết hợp: ++, --, +=, -=, *=, /= Các phép toán logic: !, &&, || Toán tử tam phân: (điều_kiện ? giá_trị_1 : giá_trị_2) Phép ghép chuỗi: . (dấu chấm) Toán tử error: @, ngăn không cho thông báo lỗi – Ví dụ: $a = 10; $b = 0; $c = @$a / $b; 54 Thiết kế và lập trình Web Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 55 of 180 Các phép toán trong PHP Phép toán toán học Phép toán Ví dụ Kết quả + $y =2; $x=$y+2; 4 - $y =2; $x=5-$y; 3 * $y =2; $x=$y*5; 10 / $y =5; $x=$y/2; 2.5 % $y =5%3; $x =16%8; 2 0 ++ $y =5; $x++; x=6 -- $y =5; $x--; x=4 Thiết kế và lập trình Web Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 56 of 180 Các phép toán trong PHP Phép gán Phép toán Ví dụ Tương đương = $x=$y; $x=$y; += $x+=$y; $x=$x+$y; -= $x-=$y; $x=$x-$y; *= $x*=$y; $x=$x*$y; /= $x/=$y; $x=$x/$y; .= $x.=$y; $x=$x.$y; %= $x%=$y; $x=$x%$y; Thiết kế và lập trình Web Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 57 of 180 Các phép toán trong PHP Phép so sánh Phép toán Ví dụ == 5==8 kết quả false != 5!=8 kết quả true 58 kết quả true > 5>8 kết quả false < 5<8 kết quả true >= 5>=8 kết quả false <= 5<=8 kết quả true Thiết kế và lập trình Web Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 58 of 180 Các phép toán trong PHP Phép toán logic Phép toán Ví dụ && $x=6; $y=3; ($x 1) kết quả true || $x=6; $y=3; ($x==5 || $y==5) kết quả false ! $x=6; $y=3; !($x==$y) kết quả true Thiết kế và lập trình Web 65 Toán tử nối chuỗi Sử dụng toán tử “.” để nối các chuỗi lại với nhau Ví dụ: <?php $chuoi_1 = “vietnam”; $chuoi_2 = “airline.com.vn”; $chuoi = $chuoi_1 . $chuoi_2; → “vietnamairline.com.vn” ?> Kết quả khi sử dụng toán tử nối chuỗi có kiểu là kiểu chuỗi Thiết kế và lập trình Web 74 Toán tử so sánh Toán tử == – Thực hiện phép so sánh bằng – Ví dụ: <?php $a = $_POST[“a”]; $b = $_POST[“b”]; $kq = “”; if ($a==$b) $kq = “a bằng b”; ?> Thiết kế và lập trình Web 75 Toán tử so sánh Toán tử === – Thực hiện phép so sánh bằng với các đối tượng có cùng kiểu dữ liệu – Ví dụ: <?php $a = $_POST[“a”]; $b = $_POST[“b”]; $kq = “”; if ($a===$b) $kq = “ a bằng b và có cùng kiểu dữ liệu”; ?> Thiết kế và lập trình Web 82 5. Tham chiếu Khái niệm Cách thức làm việc của tham chiếu Thiết kế và lập trình Web 83 Khái niệm Trong PHP tham chiếu có nghĩa là lấ ... nh dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa rtrim(), chop() – Loại bỏ các ký tự thừa bên phải chuỗi. – Kết quả trả về là một chuỗi không có ký tự thừa bên phải chuỗi. – Cú pháp: rtrim(str [, charlist]) chop(str [, charlist]) Thiết kế và lập trình Web 180 Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa Ví dụ <?php $text = “\t\tXin chào các bạn :) ... ”; echo rtrim($text); → “\t\tXin chào các bạn :) ...” echo chop($text, “\t.”); → “Xin chào các bạn :)” ?> Thiết kế và lập trình Web 181 Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa trim() – Loại bỏ các ký tự thừa bên phải và bên trái chuỗi. – Kết quả trả về là một chuỗi không có ký tự thừa bên phải và bên trái chuỗi. – Cú pháp: trim(str [, charlist]) Thiết kế và lập trình Web 182 Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa Ví dụ <?php $text = “\t\tXin chào các bạn :) ... ”; echo trim($text); → “Xin chào các bạn :) ...” echo trim($text, “\t.”); → “Xin chào các bạn :)” ?> Thiết kế và lập trình Web 183 Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa Lưu ý: nếu không có tham số thứ hai thì hàm ltrim(), rtrim(), chop() sẽ tự động loại bỏ các ký tự sau: – " " (ASCII 32 (0x20)), ký tự khoảng trắng. – "\t" (ASCII 9 (0x09)), ký tự tab. – "\n" (ASCII 10 (0x0A)), ký tự về đầu dòng mới. – "\r" (ASCII 13 (0x0D)), ký tự xuống dòng. – "\0" (ASCII 0 (0x00)), byte NULL. – "\x0B" (ASCII 11 (0x0B)), tab dọc. Ngoài ra, có thể liệt kê các ký tự muốn loại bỏ ở charlist Thiết kế và lập trình Web 184 Định dạng chuỗi – Xuống dòng nl2br() – Khi trình bày dữ liệu trên trang Web, cần phải định dạng lại những ký tự “\n” trong cơ sở dữ liệu thành thẻ “” để trình bày xuống hàng trên trình duyệt Web – Cú pháp: nl2br(str) Thiết kế và lập trình Web 185 Định dạng chuỗi – Xuống dòng Ví dụ <?php echo nl2br(“Xin chào các bạn \n”); → “Xin chào các bạn ” ?> Thiết kế và lập trình Web 186 Định dạng chuỗi – Chuyển đổi kiểu chữ strtoupper(): chuyển đổi chữ thành chữ HOA strtolower(): chuyển đổi chữ thành chữ thường ucfirst(): viết hoa ký tự đầu tiên của chuỗi ucwords(): viết hoa ký tự đầu tiên của mỗi từ Cú pháp strtoupper(str) strtolower(str) ucfirst(str) ucwords(str) Thiết kế và lập trình Web 187 Định dạng chuỗi – Chuyển đổi kiểu chữ Ví dụ <?php echo strtoupper(“happy new year”); → “HAPPY NEW YEAR” echo strtolower(“HAPPY NEW YEAR”); → “happy new year” echo ucfirst(“happy new year”); → “Happy new year” echo ucwords(“happy new year”); → “Happy New Year” ?> Thiết kế và lập trình Web 188 Định dạng chuỗi – Chiều dài chuỗi strlen() – Kết quả trả về là chiều dài của một chuỗi – Cú pháp strlen(str) – Ví dụ: <?php echo strlen(“abcdef”); → 6 ?> Thiết kế và lập trình Web 189 Định dạng chuỗi – Đếm ký tự count_chars() – Kết quả trả về là một mảng với các phần tử có khóa là mã ASCII và giá trị là số lần xuất hiện của các ký tự trong chuỗi. – Thứ tự của các khóa được sắp tăng dần theo bảng mã ASCII – Cú pháp count_chars(str [, mode]) Thiết kế và lập trình Web 190 Định dạng chuỗi – Đếm ký tự Mode: là kiểu đếm (tham số tùy chọn) Mode = 0 (hoặc không sử dụng mode): liệt kê tất cả các ký tự ASCII từ 0 đến 255 và số lần xuất hiện. Mode = 1 : chỉ liệt kê danh sách có số lần xuất hiện lớn hơn 0 Mode = 2: chỉ liệt kê danh sách có số lần xuất hiện bằng 0 Mode = 3: chuỗi mới mà mỗi ký tự trong chuỗi gốc chỉ xuất hiện ở chuỗi mới 1 lần theo thứ tự tăng dần của bảng mã ASCII. Mode = 4: trả về một chuỗi mới với các ký tự theo thứ tự tăng dần theo bảng mã ASCII, mà các ký tự này không xuất hiện ở chuỗi gốc. Thiết kế và lập trình Web 191 Định dạng chuỗi – Đếm ký tự Ví dụ: mode = 1 <?php $str = "Hello World!"; print_r(count_chars($str,1)); → Array ( [32] => 1 [33] => 1 [72] => 1 [87] => 1 [100] => 1 [101] => 1 [108] => 3 [111] => 2 [114] => 1 ) ?> Thiết kế và lập trình Web 192 Định dạng chuỗi – Đếm ký tự Ví dụ: mode = 3 <?php $str = "Hello World!"; echo count_chars($str,3); → !HWdelor ?> Thiết kế và lập trình Web 193 So sánh chuỗi – Có phân biệt HOA - thường strcmp() – So sánh hai chuỗi có phân biệt chữ HOA, chữ thường. – Kết quả trả về: • =0: nếu hai chuỗi bằng nhau • <0: nếu chuỗi str1 nhỏ hơn chuỗi str2 • >0: nếu chuỗi str1 lớn hơn chuỗi str2 Cú pháp strcmp(str1, str2 ) Lưu ý: Việc so sánh chuỗi dựa trên bảng mã ASCII của các ký tự Thiết kế và lập trình Web 194 So sánh chuỗi – Có phân biệt HOA - thường Ví dụ: <?php echo strcmp(“hello”, “Hello”); → 1 (chuỗi thứ nhất lớn hơn chuỗi thứ hai) vì trong bảng mã ASCII ký tự ’h’ có giá trị là 101 lớn hơn ký tự ’H’ có giá trị là 72, các ký tự còn lại trong chuỗi đều giống nhau echo strcmp(“Hôm nay”, “Thứ tư”); → -1 ?> Thiết kế và lập trình Web 195 So sánh chuỗi – Không phân biệt HOA - thường strcasecmp(), strnatcmp() – So sánh hai chuỗi không phân biệt chữ HOA, chữ thường. – Kết quả trả về: • =0: nếu hai chuỗi bằng nhau • <0: nếu chuỗi str1 nhỏ hơn chuỗi str2 • >0: nếu chuỗi str1 lớn hơn chuỗi str2 Cú pháp strcasecmp(str1, str2) strnatcmp(str1, str2) Thiết kế và lập trình Web 196 – Ví dụ: <?php echo strnatcmp(“hello”, “Hello”); → 0 ?> So sánh chuỗi – Không phân biệt HOA - thường Thiết kế và lập trình Web 197 Tìm kiếm và thay thế - Tìm một chuỗi trong chuỗi strstr(), strchr() – Tìm một chuỗi trong chuỗi. – Kết quả trả về là một chuỗi con của chuỗi str1 được lấy từ vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi str2 đến hết chuỗi str1 nếu tìm thấy chuỗi str2 trong chuỗi str1, nếu không tìm thấy chuỗi str2 trong chuỗi str1 thì trả về FALSE. Cú pháp strstr(str1, str2) strchr(str1, str2) Thiết kế và lập trình Web 198 Tìm kiếm và thay thế - Tìm một chuỗi trong chuỗi Ví dụ: <?php $email = “phuong@yahoo.com”; $domain = strstr($email, “@”); echo $domain; →“@yahoo.com” ?> Thiết kế và lập trình Web 199 Tìm kiếm và thay thế - Tìm vị trí của chuỗi con strpos() – Kết quả trả về là vị trí tìm thấy của chuỗi str2 trong chuỗi str1, nếu trong chuỗi str1 có nhiều chuỗi str2 thì kết quả trả về sẽ là vị trí đầu tiên mà chuỗi str2 xuất hiện trong chuỗi str1. Nếu không tìm thấy chuỗi str2 trong chuỗi str1 thì kết quả trả về là FALSE Cú pháp strpos(str1, str2) Lưu ý: Để kiểm tra kết quả thì phải dùng toán tử === thay cho toán tử == Thiết kế và lập trình Web 200 Tìm kiếm và thay thế - Tìm vị trí của chuỗi con Ví dụ: <?php $str1 = “abc def a”; $str2 = “g”; $vi_tri = strpos($str1, $str2); if($vi_tri === FALSE) echo “Không tìm thấy”; else echo “Vị trí tìm thấy : “. $vi_tri; ?> Thiết kế và lập trình Web 201 Tìm kiếm và thay thế str_replace() – Tìm kiếm chuỗi str1 trong chuỗi str, nếu tìm thấy thì thay thế chuỗi str1 bằng chuỗi str2 trong chuỗi str. Cú pháp str_replace(str1, str2, str) Thiết kế và lập trình Web 202 Tìm kiếm và thay thế Ví dụ <?php echo str_replace(“em”, “bé”, “Hôm qua em đến trường”); → “Hôm qua bé đến trường” ?> Thiết kế và lập trình Web 203 Kết hợp và tách chuỗi – Tách chuỗi explode() – Tách chuỗi str thành nhiều chuỗi con bằng cách chỉ định chuỗi tách separator và gán từng chuỗi con này vào các phần tử của mảng Cú pháp explode(separator, str) Thiết kế và lập trình Web 204 Kết hợp và tách chuỗi – Tách chuỗi Ví dụ <?php $chuoi = “happy new year”; $mang_chuoi = explode(“ ”, $chuoi); echo $mang_chuoi[0]; → “happy” echo $mang_chuoi[1]; → “new” echo $mang_chuoi[2]; → “year” ?> Thiết kế và lập trình Web 205 Kết hợp và tách chuỗi – Kết hợp chuỗi implode() – Kết hợp các phần tử của mảng thành một chuỗi và các phần tử khi ráp thành chuỗi sẽ cách nhau bằng chỉ định cách separator Cú pháp implode(separator, array) Thiết kế và lập trình Web 206 Kết hợp và tách chuỗi – Kết hợp chuỗi Ví dụ <?php $mang_chuoi = array(“happy”, “new”, “year”); $chuoi = implode(“ ”, $mang_chuoi); echo $chuoi; → “happy new year” ?> Thiết kế và lập trình Web 207 Đổi ký tự chr() – Hàm chr() có tham số truyền vào là một số trong bảng mã ASCII và có kết quả trả về là một ký tự tương ứng với số đó. – Bảng mã ASCII quy định mỗi ký tự sẽ có một số tương ứng. Phạm vi các số từ 0 đến 255. Cú pháp chr(số) Thiết kế và lập trình Web 208 Đổi ký tự Ví dụ <?php echo chr(52); → 4 echo chr(052); → * echo chr(0x52); → R ?> Thiết kế và lập trình Web 209 12. Các hàm thời gian Kiểm tra ngày hợp lệ Định dạng ngày Lấy các giá trị của ngày hiện tại Lấy thời gian hiện tại Chuyển đổi ngày Chuyển chuỗi thời gian thành giá trị thời gian Đổi thời gian sang đơn vị giây Định dạng thời gian thành số nguyên Thiết kế và lập trình Web 210 Kiểm tra ngày hợp lệ checkdate() – Kiểm tra ngày với tháng, ngày, năm được truyền vào, nếu ngày hợp lệ thì kết quả trả về là TRUE, ngược lại trả về FALSE Cú pháp: checkdate(tháng, ngày, năm) Thiết kế và lập trình Web 211 Kiểm tra ngày hợp lệ Ví dụ: <?php echo checkdate(11,30,2007); → TRUE ?> Thiết kế và lập trình Web 212 Định dạng ngày date() – Kết quả trả về là ngày hiện tại sau khi đã được định dạng Cú pháp: date(chuỗi định dạng) Thiết kế và lập trình Web 213 Định dạng ngày Ví dụ: <?php echo date(“d/m/Y h:m:s”); → 28-11-2007 11:11:07 echo date(“D-M-Y”); → Thu–Dec-2007 ?> Thiết kế và lập trình Web 214 Lấy các giá trị của ngày hiện tại getdate() – Kết quả trả về là một mảng gồm 10 phần tử (có khóa dạng chuỗi) chứa các thông tin cần thiết của ngày hiện tại. [seconds] – giây, [minutes] - phút, [hours] – giờ [mday] – ngày trong tháng, [wday] – ngày trong tuần [mon] – tháng (dạng số), [year] – năm, [yday] – ngày trong năm [weekday] – thứ trong tuần, [month] – tháng (dạng chữ) Thiết kế và lập trình Web 215 Lấy các giá trị của ngày hiện tại Cú pháp: getdate() Ví dụ: <?php $today = getdate(); print_r($today); ?> → Array ( [seconds] => 18 [minutes] => 18 [hours] => 13 [mday] => 28 [wday] => 3 [mon] => 11 [year] => 2007 [yday] => 331 [weekday] => Wednesday [month] => November ) Thiết kế và lập trình Web 216 Lấy các giá trị của ngày hiện tại localtime() – Kết quả trả về là một mảng (có khóa dạng số) trong đó mỗi phần tử của mảng là một thành phần của ngày hiện tại (giờ, phút, giây, ngày, ). Thứ tự các phần tử như sau: • [0] - giây, [1] – phút, [2] - giờ, [3] - ngày trong tháng • [4] - tháng trong năm (với 0 là tháng 1 – January) • [5] - Năm bắt đầu từ năm 1900, [6] - Ngày trong tuần • [7] - ngày trong năm, [8] - 0 – nếu là ngày và 1 – nếu là đêm – Lưu ý: tháng bắt đầu từ 0 (tháng 1) đến 11 (tháng 12) và ngày trong tuần bắt đầu từ 0 (Chủ nhật) đến 6 (Thứ bảy) Thiết kế và lập trình Web 217 Lấy các giá trị của ngày hiện tại Cú pháp: localtime() – Ví dụ: <?php $today = localtime(); print_r($today); ?> → Array ( [0] => 13 [1] => 26 [2] => 13 [3] => 28 [4] => 10 [5] => 107 [6] => 3 [7] => 331 [8] => 0 ) Thiết kế và lập trình Web 218 Lấy thời gian hiện tại time() – Kết quả trả về là thời gian hiện tại được đo lường theo giá trị giây (tính từ 1/1/1970 00:00:00 GMT) Cú pháp: time() Thiết kế và lập trình Web 219 Lấy thời gian hiện tại Ví dụ <?php $tuan_sau = time() + (7 * 24 * 60 * 60); // 7 days; 24 hours; 60 mins; 60secs echo ”Hiện tại:”. date(”Y-m-d”) .""; → Hiện tại: 2007-11-28 echo ”Tuần sau: ”. date(”Y-m-d”, $tuan_sau) .""; → Tuần sau: 2007-12-05 ?> Thiết kế và lập trình Web 220 Chuyển đổi ngày cal_to_ jd() – Chuyển đổi một ngày sang giá trị đếm số ngày Julian (sử dụng khá nhiều khi làm việc với các định dạng lịch khác nhau). – Chuẩn của nó dựa trên việc đếm ngày Julian (đếm ngày theo Julian là đếm số ngày từ ngày bắt đầu January 1, 4713 B.C đến ngày được đưa vào để đếm). – Sử dụng để đếm số ngày Julian dựa trên ngày của một hệ thống lịch được chọn. – Số ngày = ngày được truyền vào trong hàm cal_to_jd - January 1, 4713 B.C (January 1, 4713 B.C là ngày bắt đầu) Thiết kế và lập trình Web 221 Chuyển đổi ngày Cú pháp: cal_to_jd(loại lịch ,tháng, ngày, năm) Loại lịch có thể là: – CAL_GREGORIAN (lịch châu Âu – thường dùng) – CAL_JULIAN (lịch Julian) – CAL_JEWISH (lịch Do Thái) – CAL_FRENCH (lịch Pháp) Thiết kế và lập trình Web 222 Chuyển đổi ngày Ví dụ <?php $jd = cal_to_jd(CAL_GREGORIAN, 12, 4, 2007); echo " jd: ". $jd; → 2454439 ?> Thiết kế và lập trình Web 223 Chuyển chuỗi thời gian thành giá trị thời gian strtotime() – Kết quả trả về là tổng số giây của thời gian nếu chuỗi thời gian đúng, ngược lại sẽ trả về FALSE – Tổng số giây = thời gian được truyền vào trong hàm strtotime() - January 1 1970 00:00:00 (vì thời gian bắt đầu được tính từ: January 1 1970 00:00:00) Cú pháp: strtotime(chuỗi thời gian) Thiết kế và lập trình Web 224 Chuyển chuỗi thời gian thành giá trị thời gian Ví dụ <?php echo strtotime("now"); → 1.204.795.981 // Với now = 06-03-2008 16:33:01 ?> Thiết kế và lập trình Web 225 Đổi thời gian sang đơn vị giây mktime() – Kết quả trả về là tổng số giây của thời gian nếu các tham số thời gian được truyền vào phù hợp, ngược lại sẽ trả về FALSE – Tổng số giây = thời gian được truyền vào trong hàm mktime() - January 1 1970 00:00:00 (vì thời gian bắt đầu là: January 1 1970 00:00:00) Cú pháp: mktime ([hour [, minute [, second [, month [, day [, year [, is_dst]]]]]]]) Thiết kế và lập trình Web 226 Đổi thời gian sang đơn vị giây Ví dụ <?php echo mktime(0, 0, 0, 1, 1, 1998); → 883.587.600 echo date("M-d-Y", mktime(0, 0, 0, 1, 1, 1998)); → Jan-01-1998 echo date("M-d-Y", mktime(0, 0, 0, 1, 1, 98)); → Jan-01-1998 ?> Thiết kế và lập trình Web 227 Định dạng thời gian thành số nguyên idate() – Kết quả trả về là thời gian hiện tại có kiểu số nguyên căn cứ vào ký tự định dạng Cú pháp: idate(ký tự định dạng) Các ký tự định dạng: – d - ngày trong tháng, h - giờ (Định dạng 12 giờ), H - giờ (Định dạng 24 giờ), i – phút, L - trả về 1 nếu là năm nhuận, ngược lại trả về 0, m – tháng, s – giây, w - thứ trong tuần (chủ nhật (Sunday) =0), y - năm (1 hoặc 2 ký số), Y - năm (4 ký số), z - ngày trong năm, Thiết kế và lập trình Web 228 Định dạng thời gian thành số nguyên Ví dụ <?php // in năm đầy đủ (4 ký tự) echo idate(‘Y’); → 2008 echo idate(‘L’); → 1 (vì năm 2008 là năm nhuận) ?>
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_va_lap_trinh_web_bai_5_php_co_ban_vien_co.pdf