Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 5: PHP cơ bản

1. Giới thiệu về PHP

 PHP là gì?

– PHP = PHP Hypertext Preprocessor, tên gốc là Personal

Home Pages.

– PHP là ngôn ngữ viết web động.

– Bộ biên dịch PHP là phần mềm mã nguồn mở.

– Là ngôn ngữ server-side script, tương tự như ASP, JSP,

thực thi ở phía WebServer

– Thường kết nối với hệ quản trị CSDL MySQL

pdf 137 trang phuongnguyen 8780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 5: PHP cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 5: PHP cơ bản

Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 5: PHP cơ bản
Thiết kế và lập trình Web 
Viện CNTT & TT 
Bài 5 
PHP cơ bản 
Thiết kế và lập trình Web 
1. Giới thiệu về PHP 
 PHP là gì? 
– PHP = PHP Hypertext Preprocessor, tên gốc là Personal 
Home Pages. 
– PHP là ngôn ngữ viết web động. 
– Bộ biên dịch PHP là phần mềm mã nguồn mở. 
– Là ngôn ngữ server-side script, tương tự như ASP, JSP,  
thực thi ở phía WebServer 
– Thường kết nối với hệ quản trị CSDL MySQL 
Thiết kế và lập trình Web 
Giới thiệu về PHP – Lịch sử phát triển 
 PHP : Rasmus Lerdorf in 1994 (được phát triển để phát sinh các form đăng 
nhập sử dụng giao thức HTTP của Unix) 
 PHP 2 (1995) : Chuyển sang ngôn ngữ script xử lý trên server. Hỗ trợ 
CSDL, Upload File, khai báo biến, mảng, hàm đệ quy, câu điều kiện, biểu 
thức,  
 PHP 3 (1998) : Hỗ trợ ODBC, đa hệ điều hành, giao thức email (SNMP, 
IMAP), bộ phân tích mã PHP (parser) của Zeev Suraski và Andi Gutmans 
 PHP 4 (2000) : Trợ thành một thành phần độc lập cho các webserver. Parse 
đổi tên thành Zend Engine. Bổ sung các tính năng bảo mật cho PHP 
 PHP 5 (2005) : Bổ sung Zend Engine II hỗ trợ lập trình HĐT, XML, SOAP 
cho Web Services, SQLite 
Thiết kế và lập trình Web 
Cơ chế hoạt động của WebServer 
2 
Internet 
or Intranet 
www.example.com 
Webserver Apache 
or IIS 
ServerSide Script 
Parser 
(PHP, ASP, ..) 
Database 
Server 
Disk 
driver 
3 
4 5 
6 7 
4 
HTML 
Thiết kế và lập trình Web 
5 
Cài đặt 
Để thiết kế trang web sử dụng PHP 
& MySQL, cần cài đặt: 
– Máy chủ web Apache 
– PHP 
– Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL 
XAMPP 
Thiết kế và lập trình Web 
Một số khái niệm 
PHP nhúng vào HTML 
– Có thể nhúng mã PHP vào mọi vị trí trong tài liệu 
HTML. 
– Chèn mã PHP vào file HTML: Có 3 dạng chính 
 echo("Hello World!"); 
– Phần mở rộng của tập tin chứa mã PHP thường là 
.php: index.php, giohang.php, ... 
Thiết kế và lập trình Web 
Ví dụ 1 
7 
Thiết kế và lập trình Web 
Ví dụ 2 
8 
Thiết kế và lập trình Web 
Ví dụ 3 
9 
Tham số Ý nghĩa 
short_open_tag = Off Cho phép sử dụng 
asp_tags = Off Cho phép sử dụng 
post_max_size = 8M Kích thước tối đa của dữ liệu gửi lên server 
file_uploads = On Cho phép upload file 
upload_max_filesize = 2M Kích thước tối đa của mỗi file upload 
Chỉnh sửa php.ini 
Không nên sử 
dụng cú pháp 
PHP viết tắt 
Thiết kế và lập trình Web 
Một số khái niệm 
 Đặc điểm của PHP 
– Có khả năng đối tượng 
– Thông dịch 
– Phân biệt chữ hoa và chữ thường 
– Lệnh kết thúc bằng dấu chấm phẩy “ ; ” 
– PHP là một ngôn ngữ kịch bản ràng buộc lỏng: 
– Không cần khai báo trước, việc khai báo sẽ được tự động thực 
hiện khi sử dụng. 
– Không cần định kiểu. Kiểu giá trị sẽ được xác định phù hợp với 
dữ liệu đầu vào 
Thiết kế và lập trình Web 
Một số khái niệm 
 Tại sao sử dụng PHP? 
– PHP dễ học, dễ viết. 
– Có khả năng truy xuất hầu hết CSDL có sẵn. 
– Thể hiện được tính bền vững, chặn chẽ, phát triển không 
giới hạn. 
– PHP miễn phí, mã nguồn mở. 
Thiết kế và lập trình Web 
Viết ghi chú trong PHP 
Để ghi chú trong PHP có 3 dạng sau: 
Dạng 1: # đây là ghi chú. 
Dạng này chỉ áp dụng ghi đó chỉ nằm trên một dòng văn 
bản 
Dạng 2: // đây là ghi chú. 
Dạng này cũng chỉ áp dụng ghi đó chỉ nằm trên một dòng 
văn bản 
Dạng 3: /* đây là một ghi chú dài 
 Áp dụng cho nhiều hàng */ 
Thiết kế và lập trình Web 
13 
Khai báo và gán giá trị cho biến 
 Khai báo biến 
– Cú pháp: $tên_biến 
– Ví dụ: $tong 
 Quy tắc đặt tên cho biến 
– Tên biến phải bắt đầu bằng ký tự $, theo sau là 1 ký tự hoặc 
dấu _, tiếp đó là ký tự, ký số hoặc dấu _ 
– Nên khởi tạo giá trị ban đầu cho biến 
– Tên biến không trùng với tên hàm 
– Biến không nên bắt đầu bằng ký số 
– Tên biến có phân biệt chữ HOA – chữ thường 
Thiết kế và lập trình Web 
Khai báo biến – Ví dụ 
 Ví dụ : 
14 
STT Tên biến 
1 $size 
2 $0Zero 
3 $my_drink_size 
4 $_drinks 
5 $Size 
6 $drink4you 
7 $$2hot4u 
8 $drink-Size 
9 Size 
Biến sai ? 
Bao nhiêu 
Biến? 
Thiết kế và lập trình Web 
15 
Khai báo và gán giá trị cho biến 
 Gán giá trị cho biến 
– Gán giá trị trực tiếp 
• Cú pháp: $tên_biến = ; 
• Ví dụ: 
<?php 
 $so_luong = 100; 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
16 
Phạm vi hoạt động của biến 
 Biến cục bộ 
– Biến được khai báo trong hàm => biến cục bộ 
– Khi ra khỏi hàm => biến cục bộ và giá trị của nó sẽ bị hủy bỏ 
– Lưu ý: khi có cùng tên thì biến bên trong hàm và biến bên 
ngoài hàm là hai biến hoàn toàn khác nhau 
Thiết kế và lập trình Web 
17 
Phạm vi hoạt động của biến 
 Biến cục bộ 
– Ví dụ: 
<?php 
function Test() 
{ 
 $a=5; 
 echo $a; // phạm vi cục bộ 
} 
Test(); → 5 
echo $a; → khong co 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
18 
Phạm vi hoạt động của biến 
 Biến toàn cục 
– Có thể truy xuất bất cứ nơi nào trong trang 
– Khi muốn sử dụng và cập nhật biến toàn cục trong hàm thì 
phải dùng từ khóa global phía trước biến hoặc dùng 
$_GLOBALS[“tên_biến”] 
Thiết kế và lập trình Web 
19 
Phạm vi hoạt động của biến 
 Biến toàn cục 
– Ví dụ: dùng từ khóa global 
<?php 
$a = 1; 
$b = 2; 
function Sum() 
{ 
 global $a, $b; 
 $b = $a + $b; 
} 
Sum(); 
echo $b; → 3 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
20 
Phạm vi hoạt động của biến 
 Biến toàn cục 
– Ví dụ: dùng biến $_GLOBALS 
<?php 
$a = 1; 
$b = 2; 
function Sum() 
{ 
 $_GLOBALS['b'] = $_GLOBALS['a'] + $_GLOBALS['b']; 
} 
Sum(); 
echo $b; → 3 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
21 
Phạm vi hoạt động của biến 
 Biến static 
– Không mất đi giá trị khi ra khỏi hàm 
– Sẽ giữ nguyên giá trị trước đó khi hàm được gọi một lần 
nữa 
– Phía trước tên biến static phải có từ khóa static 
Thiết kế và lập trình Web 
22 
Phạm vi hoạt động của biến 
 Biến static 
– Ví dụ: 
<?php 
function Test() 
{ 
 static $a = 0; 
 echo $a; 
 $a++; 
} 
Test(); → 0 
Test(); → 1 
Test(); → 2 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
Xuất dữ liệu ra trình duyệt 
23 
 Cú pháp: 
void echo(tham số chuổi [, tham số 
chuổi [, tham số chuổi]]) 
 Ví dụ: 
echo() 
print() 
printf() 
sprintf() 
Thiết kế và lập trình Web 
Xuất dữ liệu ra trình duyệt 
24 
 Cú pháp: 
int print(tham số) 
 Ví dụ: 
echo() 
print() 
printf() 
sprintf() 
Thiết kế và lập trình Web 
Xuất dữ liệu ra trình duyệt 
25 
 Cú pháp: 
boolean printf(string 
format [, mixed args]) 
 Ví dụ: 
echo() 
print() 
printf() 
sprintf() 
Thiết kế và lập trình Web 
Xuất dữ liệu ra trình duyệt 
26 
Ký hiệu Kiểu tham số Thể hiện ra 
%b Số nguyên Số nhị phân 
%c Số nguyên 1 ký tự ACSII 
%d Số nguyên Số nguyên 
%f Số thực Số thực 
%o Số nguyên Số bát phân 
%s Chuỗi Chuỗi 
%u Số nguyên Số nguyên không dấu 
%x Số nguyên Số thập lục phân thường 
%X Số nguyên Số thập lục phân hoa 
echo() 
print() 
printf() 
sprintf() 
printf("$%.2f", 43.2); // $43.20 
Thiết kế và lập trình Web 
Xuất dữ liệu ra trình duyệt 
27 
 Cú pháp: 
string sprint(string format 
[, mixed args]) 
 Ví dụ: 
echo() 
print() 
printf() 
sprintf() 
$cost = sprintf("$%.2f", 43.2); 
// $cost = $43.20 
Thiết kế và lập trình Web 
Xuất dữ liệu ra trình duyệt 
echo() 
print() 
printf() 
sprintf() 
28 
Xuất chuỗi 
“tĩnh” 
Xuất chuỗi 
“động” 
Thiết kế và lập trình Web 
29 
Khai báo hằng 
 Dùng hàm define() để định nghĩa. Một khi hằng được định 
nghĩa, nó không bị thay đổi. 
– Đặt tên hằng cũng giống như quy tắc đặt tên biến. 
– Chỉ có các kiểu dữ liệu boolean, integer, float, string mới có 
thể chứa các hằng. 
 Cú pháp: define(“TÊN_HẰNG”, giá_trị); 
– Ví dụ: khai báo hằng số PI có giá trị là 3.14 
 <?php 
 define(“PI”, 3.14); 
 $r=10; 
 $s= PI * pow($r ,2); → $s = 314 
 $p = 2 * PI * $r; → $p = 62.8 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
Kiểu dữ liêu trong PHP 
PHP hỗ trợ 4 kiểu dữ liệu 
–Kiểu số. 
–Kiểu chuỗi 
–Kiểu lôgic 
–Kiểu mảng và kiểu đối tượng 
Thiết kế và lập trình Web 
31 
Kiểu dữ liệu – mô tả 
 Boolean: chỉ có một trong hai giá trị là TRUE và FALSE 
– Ví dụ: 
<?php 
 $ket_qua = True; 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
32 
Kiểu dữ liệu – mô tả 
 Integer: Kiểu số nguyên. 
 Giá trị có thể là số trong hệ thập phân, thập lục phân và 
bát phân. 
– Ví dụ: 
<?php 
 $a = 1234; // hệ thập phân 
 $b = -123; // số âm hệ thập phân 
 $c = 0123; // hệ bát phân (bắt đầu bằng 0 theo sau là các ký số) 
 $d = 0x1A; // hệ thập lục phân (bắt đầu bằng 0x theo sau là các ký số) 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
33 
Kiểu dữ liệu – mô tả 
 Float / double: Kiểu dữ liệu số thực. 
– Ví dụ: 
<?php 
 $a = 1.234; 
 $b = 1.2e3; → 1.2 * 1000 = 1200 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
34 
Kiểu dữ liệu – mô tả 
 String: Kiểu dữ liệu chuỗi, ký tự. Trong đó, mỗi ký tự 
chiếm 1 byte. 
 Mỗi chuỗi có thể chứa một hay nhiều ký tự thuộc 256 ký 
tự khác nhau. 
 Chuỗi không có giới hạn về kích thước. 
– Ví dụ: 
<?php 
 $chuoi = ‘Chúc mừng năm mới’; 
 echo “$chuoi 2008”; → “Chúc mừng năm mới 2008” 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
Kiểu chuỗi 
Giới hạn bởi nháy đơn (‘) hoặc kép (“) 
Chuỗi đặt trong nháy kép bị thay thế và xử lý ký 
tự thoát. Trong nháy đơn thì không. 
 PHP không hỗ trợ Unicode, để làm việc với Unicode bạn phải 
sử dụng UTF8 với các hàm utf8_encode() – utf8_decode(). 
Ví dụ: 
$a = “Hello”; 
$b = “$a world”; //tương đương $b=“Hello world” 
$c = ‘$a world’; //$c=‘$a world’ (không thay đổi) 
Thiết kế và lập trình Web 
36 
Kiểu dữ liệu – mô tả 
<?php 
 // tạo và in một mảng 
 $array = array(1, 2, 3, 4, 5); 
 print_r($array); 
?> 
 Array: Kiểu dữ liệu mảng các phần tử 
– Ví dụ: 
Thiết kế và lập trình Web 
37 
Kiểu dữ liệu – mô tả 
 Array: 
– $n = 100; 
 $arr1 = array($n); 
– $arr2 = array(giá trị 1, giá trị 2,..., giá trị n); 
– $arr3 = array(); //Mảng động 
– $arr4 = array(hoten => “HTùng”, //Mảng kết hợp 
 quequan => “LX”, 
 tuoi => 24, 
 IQ => “Rất cao”); 
Thiết kế và lập trình Web 
38 
Kiểu dữ liệu – mô tả 
<?php 
class a 
{ 
 function chao_a() 
 { 
 echo "Xin chào a"; 
 } 
} 
$b = new a(); 
$b->chao_a(); // Kết quả: “Xin chào a” 
?> 
 Object: Kiểu dữ liệu là đối tượng của một lớp 
– Ví dụ: 
Thiết kế và lập trình Web 
39 
Chuyển đổi kiểu dữ liệu 
 Trong quá trình tính toán, kiểu dữ liệu cũ của biến có thể 
không còn phù hợp nữa (kết quả tính toán vượt khỏi phạm vi 
của kiểu dữ liệu cũ) => chuyển đổi kiểu dữ liệu 
 Cách thực hiện: ghi tên kiểu dữ liệu mà biến muốn chuyển 
đổi vào phía trước biến 
– Ví dụ: 
<?php 
 $don_gia = 5000; 
 $so_luong = 100; 
 $thanh_tien = (double)($so_luong*$don_gia); 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
Chuyển kiểu dữ liệu 
 Cú pháp 
– Cách 1 (automatic) 
 $var = "100" + 15; 
 $var = "100" + 15.0; 
 $var = 39 . " Steps"; 
– Cách 2: (datatype) $var 
– Cách 3: settype($var, “datatype”) 
$var (int)$var (bool)$var (string)$var 
Null 0 false “” 
true 1 “1” 
false 0 “” 
“6 feet” 6 true 
“foo” 0 true 
Thiết kế và lập trình Web 
Các toán tử 
Các phép toán cơ bản: 
 Phép gán: $biến = biểu_thức; 
 Các phép toán số học: +, -, *, /, % 
 Các phép toán so sánh: ==, ===, !=, >=, , < 
 Các phép toán kết hợp: ++, --, +=, -=, *=, /= 
 Các phép toán logic: !, &&, || 
 Toán tử tam phân: (điều_kiện ? giá_trị_1 : giá_trị_2) 
 Phép ghép chuỗi: . (dấu chấm) 
 Toán tử error: @, ngăn không cho thông báo lỗi 
– Ví dụ: $a = 10; $b = 0; $c = @$a / $b; 
41 
Thiết kế và lập trình Web 
Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 42 of 180 
Các phép toán trong PHP 
 Phép toán toán học 
Phép toán Ví dụ Kết quả 
+ $y =2; $x=$y+2; 4 
- $y =2; $x=5-$y; 3 
* $y =2; $x=$y*5; 10 
/ $y =5; $x=$y/2; 2.5 
% $y =5%3; 
$x =16%8; 
2 
0 
++ $y =5; $x++; x=6 
-- $y =5; $x--; x=4 
Thiết kế và lập trình Web 
Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 43 of 180 
Các phép toán trong PHP 
 Phép gán 
Phép toán Ví dụ Tương đương 
= $x=$y; $x=$y; 
+= $x+=$y; $x=$x+$y; 
-= $x-=$y; $x=$x-$y; 
*= $x*=$y; $x=$x*$y; 
/= $x/=$y; $x=$x/$y; 
.= $x.=$y; $x=$x.$y; 
%= $x%=$y; $x=$x%$y; 
Thiết kế và lập trình Web 
Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 44 of 180 
Các phép toán trong PHP 
 Phép so sánh 
Phép toán Ví dụ 
== 5==8 kết quả false 
!= 5!=8 kết quả true 
 58 kết quả true 
> 5>8 kết quả false 
< 5<8 kết quả true 
>= 5>=8 kết quả false 
<= 5<=8 kết quả true 
=== Bằng cả về giá trị và kiểu 
Thiết kế và lập trình Web 
45 
Toán tử so sánh 
 Toán tử == 
– Thực hiện phép so sánh bằng 
– Ví dụ: 
<?php 
 $a = “123”; 
 $b = 123; 
 $kq = “”; 
 if ($a==$b) 
 $kq = “a bằng b”; 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
46 
Toán tử so sánh 
 Toán tử === 
– Thực hiện phép so sánh bằng với các đối tượng có cùng kiểu dữ 
liệu 
– Ví dụ: 
<?php 
 $a = “6”; 
 $b = “6”; 
 $kq = “”; 
 if ($a===$b) 
 $kq = “ a bằng b và có cùng kiểu dữ liệu”; 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 47 of 180 
Các phép toán trong PHP 
 Phép toán logic 
Phép toán Ví dụ 
&& $x=6; $y=3; 
($x 1) kết quả true 
|| $x=6; $y=3; 
($x==5 || $y==5) kết quả false 
! $x=6; $y=3; 
!($x==$y) kết quả true 
Thiết kế và lập trình Web 
48 
Toán tử nối chuỗi 
 Sử dụng toán tử “.” để nối các chuỗi lại với nhau 
 Ví dụ: 
<?php 
 $chuoi_1 = “vietnam”; 
 $chuoi_2 = “airline.com.vn”; 
 $chuoi = $chuoi_1 . $chuoi_2; 
 → “vietnamairline.com.vn” 
?> 
 Kết quả khi sử dụng toán tử nối chuỗi có kiểu là kiểu chuỗi 
Thiết kế và lập trình Web 
49 
Tham chiếu trong PHP 
 Trong PHP tham chiếu có nghĩa là lấy cùng một giá trị bằng 
nhiều tên biến khác nhau. 
 Ký hiệu tham chiếu: & 
<?php 
 $a = 10; 
 $b = &$a; 
 echo $a; → 10 
 echo $b; → 10 
?> 
10 
$a $b 
Thiết kế và lập trình Web 
50 
Cấu trúc điều khiển trong PHP 
 Cấu trúc rẽ nhánh 
 Cấu trúc chọn lựa 
 Cấu trúc lặp 
 Sử dụng break và continue trong cấu trúc lặp 
Thiết kế và lập trình Web 
51 
Cấu trúc rẽ nhánh if 
if (điều kiện) 
{ 
 khối lệnh 
} 
– Điều kiện là một biểu thức logic trả về đúng (TRUE) hoặc sai 
(FALSE) 
if(điều kiện) 
 { 
 khối lệnh 1 
 } 
else 
 { 
 khối lệnh 2 
 } 
Thiết kế và lập trình Web 
52 
Toán tử ?: 
 Cú pháp: 
 (điều kiện)?:<kết quả khi điều kiện 
sai> 
– Ý nghĩa: dùng để thay thế cho cấu trúc điều khiển ifelse với 
một câu lệnh bên trong 
– Có thể lồng nhiều toán tử ?: với nhau 
Thiết kế và lập trình Web 
53 
Cấu trúc rẽ nhánh if 
 Dạng: if  elseif  else 
– Cú pháp: 
 if(điều kiện 1) 
 { 
 khối lệnh 1 
 } 
 elseif(điều kiện 2) 
 { 
 khối lệnh 2 
 } 
 else 
 { 
 khối lệnh khi không thỏa các điều kiện trên 
 } 
Thiết kế và lập trình Web 
54 
Cấu trúc rẽ nhánh if 
 Dạng: if  elseif  else 
– Ví dụ: Tính thành tiền cho một hàng hóa: khi số lượng nhỏ 
hơn 10 đơn vị thì không giảm giá, từ 10->20 đơn vị thì giảm 
5%, trên 20 đơn vị thì giảm 10% 
<?php 
 $so_luong = $_POST[“so_luong”]; 
 $don_gia = $_POST[“don_gia”]; 
 if ($so_luong <10) 
 $thanh_tien = $so_luong * $don_gia; 
 elseif ($so_luong >= 10 and $so_luong <=20) 
 $thanh_tien = ($so_luong * $don_gia) ... m số là giá trị nhỏ nhất (min) và giá trị 
lớn nhất (max) thì giá trị trả về sẽ là một giá trị số nằm trong 
khoảng từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất. 
– Cú pháp: rand ([min, max]) 
<?php 
echo pow(2,5); → 32 
?> 
<?php 
echo rand(); → 10325 
echo rand(); → 7774 
echo rand(10, 100); → 57 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
93 
Các hàm toán học 
 round(): kết quả trả về là một số đã được làm tròn. 
– Nếu chỉ có một tham số là số được truyền vào thì kết quả 
trả về là một số nguyên. 
– Nếu có cả hai tham số là số và vị trí làm tròn thì kết quả trả 
về là một số được làm tròn dựa trên vị trí làm tròn. 
Cú pháp: round (số [, vị trí làm tròn]) 
– Vị trí làm tròn là một số nguyên âm hoặc nguyên dương 
dùng để chỉ định vị trí muốn làm tròn, được tính từ vị trí dấu 
chấm thập phân <?php 
echo round(3.4); → 3 
echo round(3.5); → 4 
echo round(577.545, 2); → 577.55 
echo round(577.545,-1); → 580 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
94 
Các hàm toán học 
 sqrt(): tính căn bậc hai của một số dương bất kỳ 
– Kết quả trả về là căn bậc hai của số 
– Cú pháp: sqrt(số) <?php 
echo sqrt(9); → 3 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
95 
Các hàm chuỗi 
 Định dạng chuỗi 
 So sánh chuỗi 
 Tìm kiếm và thay thế 
 Kết hợp và tách chuỗi 
Thiết kế và lập trình Web 
96 
Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa 
 ltrim() 
– Loại bỏ các ký tự thừa bên trái chuỗi. 
– Kết quả trả về là một chuỗi không có ký tự thừa bên trái chuỗi. 
– Cú pháp: 
 ltrim(str [, charlist]) 
• Tham số bắt buộc là chuỗi str 
• Tham số tùy chọn là danh sách các ký tự muốn loại bỏ bên trái chuỗi. 
<?php 
 $text = “\t\tXin chào các bạn :) ...”; 
 echo ltrim($text); 
 → “Xin chào các bạn :) ...” 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
97 
Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa 
 rtrim(), chop() 
– Loại bỏ các ký tự thừa bên phải chuỗi. 
– Kết quả trả về là một chuỗi không có ký tự thừa bên phải chuỗi. 
– Cú pháp: 
 rtrim(str [, charlist]) 
 chop(str [, charlist]) 
<?php 
 $text = “\t\tXin chào các bạn :) ... ”; 
 echo rtrim($text); 
 → “\t\tXin chào các bạn :) ...” 
 echo chop($text, “\t.”); 
 → “Xin chào các bạn :)” 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
98 
Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa 
 trim() 
– Loại bỏ các ký tự thừa bên phải và bên trái chuỗi. 
– Kết quả trả về là một chuỗi không có ký tự thừa bên phải và bên 
trái chuỗi. 
– Cú pháp: 
 trim(str [, charlist]) 
<?php 
 $text = “\t\tXin chào các bạn :) ... ”; 
 echo trim($text); 
 → “Xin chào các bạn :) ...” 
 echo trim($text, “\t.”); 
 → “Xin chào các bạn :)” 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
99 
Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa 
 Lưu ý: nếu không có tham số thứ hai thì hàm ltrim(), rtrim(), 
chop() sẽ tự động loại bỏ các ký tự sau: 
– " " (ASCII 32 (0x20)), ký tự khoảng trắng. 
– "\t" (ASCII 9 (0x09)), ký tự tab. 
– "\n" (ASCII 10 (0x0A)), ký tự về đầu dòng mới. 
– "\r" (ASCII 13 (0x0D)), ký tự xuống dòng. 
– "\0" (ASCII 0 (0x00)), byte NULL. 
– "\x0B" (ASCII 11 (0x0B)), tab dọc. 
 Ngoài ra, có thể liệt kê các ký tự muốn loại bỏ ở charlist 
Thiết kế và lập trình Web 
100 
Định dạng chuỗi – Chuyển đổi kiểu chữ 
 strtoupper(): chuyển đổi chữ thành chữ HOA 
 strtolower(): chuyển đổi chữ thành chữ thường 
 ucfirst(): viết hoa ký tự đầu tiên của chuỗi 
 ucwords(): viết hoa ký tự đầu tiên của mỗi từ 
Cú pháp 
strtoupper(str) 
strtolower(str) 
ucfirst(str) 
ucwords(str) 
<?php 
 echo strtoupper(“happy new year”); 
 → “HAPPY NEW YEAR” 
 echo strtolower(“HAPPY NEW YEAR”); 
 → “happy new year” 
 echo ucfirst(“happy new year”); 
 → “Happy new year” 
 echo ucwords(“happy new year”); 
 → “Happy New Year” 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
101 
Định dạng chuỗi – Chiều dài chuỗi 
 strlen() 
– Kết quả trả về là chiều dài của một chuỗi 
– Cú pháp 
 strlen(str) 
– Ví dụ: 
<?php 
 echo strlen(“abcdef”); → 6 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
102 
Định dạng chuỗi – Đếm ký tự 
 count_chars() 
– Kết quả trả về là một mảng với các phần tử có khóa là mã ASCII 
và giá trị là số lần xuất hiện của các ký tự trong chuỗi. 
– Thứ tự của các khóa được sắp tăng dần theo bảng mã ASCII 
– Cú pháp 
 count_chars(str [, mode]) 
Thiết kế và lập trình Web 
103 
Định dạng chuỗi – Đếm ký tự 
 Mode: là kiểu đếm (tham số tùy chọn) 
 Mode = 0 (hoặc không sử dụng mode): liệt kê tất cả các ký tự 
ASCII từ 0 đến 255 và số lần xuất hiện. 
 Mode = 1 : chỉ liệt kê danh sách có số lần xuất hiện lớn hơn 0 
 Mode = 2: chỉ liệt kê danh sách có số lần xuất hiện bằng 0 
 Mode = 3: chuỗi mới mà mỗi ký tự trong chuỗi gốc chỉ xuất 
hiện ở chuỗi mới 1 lần theo thứ tự tăng dần của bảng mã 
ASCII. 
 Mode = 4: trả về một chuỗi mới với các ký tự theo thứ tự tăng 
dần theo bảng mã ASCII, mà các ký tự này không xuất hiện ở 
chuỗi gốc. 
Thiết kế và lập trình Web 
104 
Định dạng chuỗi – Đếm ký tự 
 Ví dụ: mode = 1 
<?php 
 $str = "Hello World!"; 
 print_r(count_chars($str,1)); 
 → 
 Array 
 ( 
 [32] => 1 [33] => 1 [72] => 1 
 [87] => 1 [100] => 1 [101] => 1 
 [108] => 3 [111] => 2 [114] => 1 
 ) 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
105 
So sánh chuỗi – Có phân biệt HOA - thường 
 strcmp() 
– So sánh hai chuỗi có phân biệt chữ HOA, chữ thường. 
– Kết quả trả về: 
• =0: nếu hai chuỗi bằng nhau 
• <0: nếu chuỗi str1 nhỏ hơn chuỗi str2 
• >0: nếu chuỗi str1 lớn hơn chuỗi str2 
Cú pháp 
strcmp(str1, str2 ) 
 Lưu ý: Việc so sánh chuỗi dựa trên bảng mã ASCII 
của các ký tự 
Thiết kế và lập trình Web 
106 
So sánh chuỗi – Có phân biệt HOA - thường 
 Ví dụ: 
<?php 
 echo strcmp(“hello”, “Hello”); 
→ 1 (chuỗi thứ nhất lớn hơn chuỗi thứ hai) vì 
trong bảng mã ASCII ký tự ’h’ có giá trị là 101 
lớn hơn ký tự ’H’ có giá trị là 72, các ký tự còn 
lại trong chuỗi đều giống nhau 
 echo strcmp(“Hôm nay”, “Thứ tư”); → -1 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
107 
So sánh chuỗi – Không phân biệt HOA - 
thường 
 strcasecmp(), strnatcmp() 
– So sánh hai chuỗi không phân biệt chữ HOA, chữ thường. 
– Kết quả trả về: 
• =0: nếu hai chuỗi bằng nhau 
• <0: nếu chuỗi str1 nhỏ hơn chuỗi str2 
• >0: nếu chuỗi str1 lớn hơn chuỗi str2 
Cú pháp 
strcasecmp(str1, str2) 
strnatcmp(str1, str2) 
<?php 
 echo strnatcmp(“hello”, “Hello”); → 0 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
108 
Tìm kiếm và thay thế - Tìm một chuỗi trong chuỗi 
 strstr(), strchr() 
– Tìm một chuỗi trong chuỗi. 
– Kết quả trả về là một chuỗi con của chuỗi str1 được lấy từ 
vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi str2 đến hết chuỗi str1 
nếu tìm thấy chuỗi str2 trong chuỗi str1, nếu không tìm thấy 
chuỗi str2 trong chuỗi str1 thì trả về FALSE. 
Cú pháp 
strstr(str1, str2) 
strchr(str1, str2) 
<?php 
 $email = “phuong@yahoo.com”; 
 $domain = strstr($email, “@”); 
 echo $domain; →“@yahoo.com” 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
109 
Tìm kiếm và thay thế - Tìm vị trí của chuỗi 
con 
 strpos() 
– Kết quả trả về là vị trí tìm thấy của chuỗi str2 trong chuỗi 
str1, nếu trong chuỗi str1 có nhiều chuỗi str2 thì kết quả trả 
về sẽ là vị trí đầu tiên mà chuỗi str2 xuất hiện trong chuỗi 
str1. Nếu không tìm thấy chuỗi str2 trong chuỗi str1 thì kết 
quả trả về là FALSE 
Cú pháp 
strpos(str1, str2) 
 Lưu ý: Để kiểm tra kết quả thì phải dùng toán tử === 
thay cho toán tử == 
Thiết kế và lập trình Web 
110 
Tìm kiếm và thay thế - Tìm vị trí của chuỗi 
con 
 Ví dụ: 
<?php 
 $str1 = “abc def a”; 
 $str2 = “g”; 
 $vi_tri = strpos($str1, $str2); 
 if($vi_tri === FALSE) 
 echo “Không tìm thấy”; 
 else 
 echo “Vị trí tìm thấy : “. $vi_tri; 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
111 
Tìm kiếm và thay thế 
 str_replace() 
– Tìm kiếm chuỗi str1 trong chuỗi str, nếu tìm thấy thì thay thế 
chuỗi str1 bằng chuỗi str2 trong chuỗi str. 
 Cú pháp 
str_replace(str1, str2, str) 
<?php 
 echo str_replace(“em”, “bé”, “Hôm qua em đến trường”); 
 → “Hôm qua bé đến trường” 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
112 
Kết hợp và tách chuỗi – Tách chuỗi 
 explode() 
– Tách chuỗi str thành nhiều chuỗi con bằng cách chỉ định chuỗi 
tách separator và gán từng chuỗi con này vào các phần tử của 
mảng 
 Cú pháp 
explode(separator, str) 
<?php 
 $chuoi = “happy new year”; 
 $mang_chuoi = explode(“ ”, $chuoi); 
 echo $mang_chuoi[0]; → “happy” 
 echo $mang_chuoi[1]; → “new” 
 echo $mang_chuoi[2]; → “year” 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
113 
Kết hợp và tách chuỗi – Kết hợp chuỗi 
 implode() 
– Kết hợp các phần tử của mảng thành một chuỗi và các phần tử 
khi ráp thành chuỗi sẽ cách nhau bằng chỉ định cách separator 
 Cú pháp 
implode(separator, array) 
<?php 
 $mang_chuoi = array(“happy”, “new”, “year”); 
 $chuoi = implode(“ ”, $mang_chuoi); 
 echo $chuoi; → “happy new year” 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
114 
Bài tập 
 Xây dựng hàm normalize($st) chuẩn hóa một chuổi văn 
bản(dạng đơn giản): không có ký tự trống ở hai đầu, giữa 2 
từ chỉ có duy nhất một ký tự trống. 
Thiết kế và lập trình Web 
115 
Bài tập 
<?php 
$str=" Happy New Year 2014 "; 
echo "Chuỗi ban đầu ". $str; 
function normalize($st){ 
 $str=trim($str); // cắt các ký tự trống ở hai đầu 
 $twoSpace=" "; $oneSpace=" "; 
 while(strpos($st,$twoSpace)>0){ 
 $st=str_replace($twoSpace,$oneSpace,$st); 
 } 
 return $st; 
} 
echo "Sau khi chuẩn hóa ". normalize($str); 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
116 
Các hàm thời gian 
 Kiểm tra ngày hợp lệ 
 Định dạng ngày 
 Lấy các giá trị của ngày hiện tại 
 Lấy thời gian hiện tại 
 Chuyển đổi ngày 
 Chuyển chuỗi thời gian thành giá trị thời gian 
 Đổi thời gian sang đơn vị giây 
 Định dạng thời gian thành số nguyên 
Thiết kế và lập trình Web 
117 
Kiểm tra ngày hợp lệ 
 checkdate() 
– Kiểm tra ngày với tháng, ngày, năm được truyền vào, nếu ngày 
hợp lệ thì kết quả trả về là TRUE, ngược lại trả về FALSE 
 Cú pháp: 
checkdate(tháng, ngày, năm) 
<?php 
 echo checkdate(11,30,2007); → TRUE 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
118 
Định dạng ngày 
 date() 
– Kết quả trả về là ngày hiện tại sau khi đã được định dạng 
 Cú pháp: 
date(chuỗi định dạng) 
<?php 
 echo date(“d/m/Y h:m:s”); 
 → 28-11-2007 11:11:07 
 echo date(“D-M-Y”); 
 → Thu–Dec-2007 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
119 
Lấy các giá trị của ngày hiện tại 
 getdate() 
– Kết quả trả về là một mảng gồm 10 phần tử (có khóa dạng 
chuỗi) chứa các thông tin cần thiết của ngày hiện tại. 
[seconds] – giây, [minutes] - phút, [hours] – giờ 
[mday] – ngày trong tháng, [wday] – ngày trong tuần 
[mon] – tháng (dạng số), [year] – năm, [yday] – ngày trong 
năm 
[weekday] – thứ trong tuần, [month] – tháng (dạng chữ) 
Thiết kế và lập trình Web 
120 
Lấy các giá trị của ngày hiện tại 
 Cú pháp: 
getdate() 
 Ví dụ: 
<?php 
 $today = getdate(); 
 print_r($today); 
?> 
 → Array 
 ( [seconds] => 18 [minutes] => 18 [hours] => 13 
 [mday] => 28 [wday] => 3 [mon] => 11 [year] => 2007 
 [yday] => 331 [weekday] => Wednesday 
 [month] => November 
 ) 
Thiết kế và lập trình Web 
121 
Lấy thời gian hiện tại 
 time() 
– Kết quả trả về là thời gian hiện tại được đo lường theo giá trị giây 
(tính từ 1/1/1970 00:00:00 GMT) 
 Cú pháp: 
time() <?php 
 $tuan_sau = time() + (7 * 24 * 60 * 60); 
 // 7 days; 24 hours; 60 mins; 60secs 
 echo ”Hiện tại:”. date(”Y-m-d”) .""; 
 → Hiện tại: 2007-11-28 
 echo ”Tuần sau: ”. date(”Y-m-d”, $tuan_sau) .""; 
 → Tuần sau: 2007-12-05 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
122 
Chuyển chuỗi thời gian thành giá trị thời 
gian 
 strtotime() 
– Kết quả trả về là tổng số giây của thời gian nếu chuỗi thời 
gian đúng, ngược lại sẽ trả về FALSE 
– Tổng số giây = thời gian được truyền vào trong hàm 
strtotime() - January 1 1970 00:00:00 (vì thời gian bắt đầu 
được tính từ: January 1 1970 00:00:00) 
Cú pháp: 
strtotime(chuỗi thời gian) 
<?php 
 echo strtotime("now"); 
 → 1.204.795.981 
 // Với now = 06-03-2008 16:33:01 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
CƠ CHẾ TRUYỀN NHẬN DỮ 
LIỆU 
Thiết kế và lập trình Web 
Cơ chế truyền nhận dữ liệu 
? 
Thiết kế và lập trình Web 
Cơ chế truyền nhận dữ liệu 
 Trang web nhập dữ liệu : 
– Sử dụng đối tượng 
– Nhập liệu thông qua các formfield 
– Thực hiện việc truyền dữ liệu thông qua Submit 
 Trang web nhận dữ liệu (URL): Sử dụng các biến toàn cục của PHP 
– $_POST[“FieldName”] 
– $_GET[“FieldName”] 
– $_REQUEST[“FieldName”] 
Thiết kế và lập trình Web 
Cơ chế truyền nhận dữ liệu – Trang web nhập liệu 
timSach.php 
 Tìm sách 
 Từ khóa : 
Thiết kế và lập trình Web 
Cơ chế truyền nhận dữ liệu – Trang web nhập liệu 
xltimSach.php 
 <?php 
 $sTukhoa = $_REQUEST["txtTukhoa"]; 
 ?> 
 Tìm sách 
 Từ khóa tìm sách là : 
 Kết quả tìm là : 
Thiết kế và lập trình Web 
Cơ chế truyền nhận dữ liệu – Trang web nhập liệu 
xuly.php 
 Từ khóa : 
 <?php 
 $sTukhoa = $_REQUEST["txtTukhoa"]; 
 if (isset($sTukhoa)) 
 { 
 print "Từ khóa tìm sách là : $sTukhoa"; 
 echo "Kết quả tìm là : "; 
 } 
 ?> 
Thiết kế và lập trình Web 
Truyền/Nhận qua Phương thức GET 
 Tham số truyền đi qua địa chỉ URL 
–  
– Ví dụ: 
•  
 Nhận dữ liệu thông qua biến toàn cục của PHP 
– $_GET[“FieldName”] 
– $_REQUEST[“FieldName”] 
Thiết kế và lập trình Web 
Phương thức GET – Ưu khuyết điểm 
 Khuyết điểm 
– Không thích hợp để truyền dữ liệu có tính bảo mật (password) 
– Dung lượng Dữ liệu truyền đi có giới hạn 
– URL submit bằng phương thức GET được lưu lại trên server 
 Ưu điểm 
– Người dùng có thể bookmark địa chỉ URL 
– Người dùng có thể Giả lập phương thức GET để truyền dữ liệu 
mà không cần thông qua FORM 
Thiết kế và lập trình Web 
Ví dụ 
File: GET.HTM 
Input data 
Xem chi tiết 
Thiết kế và lập trình Web 
Ví dụ (tt) 
File: CHITIET.PHP 
Input data 
<?php 
 echo "Ma dien thoai la " . $_GET["Ma"]; 
?> 
Thiết kế và lập trình Web 
Truyền/Nhận qua Phương thức POST 
 Tham số truyền đi được ẩn bên trong FORM 
 Nhận dữ liệu thông qua biến toàn cục của PHP 
– $_POST[“FieldName”] 
– $_REQUEST[“FieldName”] 
Thiết kế và lập trình Web 
Phương thức POST – Ưu khuyết điểm 
 Ưu điểm 
– Bảo mật hơn phương thức GET 
– Không giới hạn dung lượng dữ liệu truyền đi 
 Khuyết điểm 
– Kết quả trang web trả về không thể bookmark 
– Có thể gây ra lỗi nếu người dùng muốn quay lại trang kết quả 
(nhấn nút Back hoặc Refresh) do bị expired 
– Dữ liệu có thể không truyền đi được do vấn đề về security 
Thiết kế và lập trình Web 
Bài tập áp dụng 
 Tạo 1 trang web với hộp thoại nhập liệu username và 
password. 
– Nếu người sử dụng nhập thông tin username/password 
là admin/12345 thì xuất ra thông báo "welcome, admin" 
với kiểu chữ Tahoma, màu đỏ. 
– Ngược lại nếu nhập sai thì xuất thông báo "Username 
hoặc password sai. Vui lòng nhập lại. 
135 
Thiết kế và lập trình Web 
Bài tập áp dụng 
 Trang login.html 
136 
Thiết kế và lập trình Web 
Bài tập áp dụng 
 Trang checklogin.php 
137 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_lap_trinh_web_bai_5_php_co_ban.pdf