Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 5: PHP cơ bản
1. Giới thiệu về PHP
PHP là gì?
– PHP = PHP Hypertext Preprocessor, tên gốc là Personal
Home Pages.
– PHP là ngôn ngữ viết web động.
– Bộ biên dịch PHP là phần mềm mã nguồn mở.
– Là ngôn ngữ server-side script, tương tự như ASP, JSP,
thực thi ở phía WebServer
– Thường kết nối với hệ quản trị CSDL MySQL
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 5: PHP cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thiết kế và lập trình Web - Bài 5: PHP cơ bản
Thiết kế và lập trình Web
Viện CNTT & TT
Bài 5
PHP cơ bản
Thiết kế và lập trình Web
1. Giới thiệu về PHP
PHP là gì?
– PHP = PHP Hypertext Preprocessor, tên gốc là Personal
Home Pages.
– PHP là ngôn ngữ viết web động.
– Bộ biên dịch PHP là phần mềm mã nguồn mở.
– Là ngôn ngữ server-side script, tương tự như ASP, JSP,
thực thi ở phía WebServer
– Thường kết nối với hệ quản trị CSDL MySQL
Thiết kế và lập trình Web
Giới thiệu về PHP – Lịch sử phát triển
PHP : Rasmus Lerdorf in 1994 (được phát triển để phát sinh các form đăng
nhập sử dụng giao thức HTTP của Unix)
PHP 2 (1995) : Chuyển sang ngôn ngữ script xử lý trên server. Hỗ trợ
CSDL, Upload File, khai báo biến, mảng, hàm đệ quy, câu điều kiện, biểu
thức,
PHP 3 (1998) : Hỗ trợ ODBC, đa hệ điều hành, giao thức email (SNMP,
IMAP), bộ phân tích mã PHP (parser) của Zeev Suraski và Andi Gutmans
PHP 4 (2000) : Trợ thành một thành phần độc lập cho các webserver. Parse
đổi tên thành Zend Engine. Bổ sung các tính năng bảo mật cho PHP
PHP 5 (2005) : Bổ sung Zend Engine II hỗ trợ lập trình HĐT, XML, SOAP
cho Web Services, SQLite
Thiết kế và lập trình Web
Cơ chế hoạt động của WebServer
2
Internet
or Intranet
www.example.com
Webserver Apache
or IIS
ServerSide Script
Parser
(PHP, ASP, ..)
Database
Server
Disk
driver
3
4 5
6 7
4
HTML
Thiết kế và lập trình Web
5
Cài đặt
Để thiết kế trang web sử dụng PHP
& MySQL, cần cài đặt:
– Máy chủ web Apache
– PHP
– Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
XAMPP
Thiết kế và lập trình Web
Một số khái niệm
PHP nhúng vào HTML
– Có thể nhúng mã PHP vào mọi vị trí trong tài liệu
HTML.
– Chèn mã PHP vào file HTML: Có 3 dạng chính
echo("Hello World!");
– Phần mở rộng của tập tin chứa mã PHP thường là
.php: index.php, giohang.php, ...
Thiết kế và lập trình Web
Ví dụ 1
7
Thiết kế và lập trình Web
Ví dụ 2
8
Thiết kế và lập trình Web
Ví dụ 3
9
Tham số Ý nghĩa
short_open_tag = Off Cho phép sử dụng
asp_tags = Off Cho phép sử dụng
post_max_size = 8M Kích thước tối đa của dữ liệu gửi lên server
file_uploads = On Cho phép upload file
upload_max_filesize = 2M Kích thước tối đa của mỗi file upload
Chỉnh sửa php.ini
Không nên sử
dụng cú pháp
PHP viết tắt
Thiết kế và lập trình Web
Một số khái niệm
Đặc điểm của PHP
– Có khả năng đối tượng
– Thông dịch
– Phân biệt chữ hoa và chữ thường
– Lệnh kết thúc bằng dấu chấm phẩy “ ; ”
– PHP là một ngôn ngữ kịch bản ràng buộc lỏng:
– Không cần khai báo trước, việc khai báo sẽ được tự động thực
hiện khi sử dụng.
– Không cần định kiểu. Kiểu giá trị sẽ được xác định phù hợp với
dữ liệu đầu vào
Thiết kế và lập trình Web
Một số khái niệm
Tại sao sử dụng PHP?
– PHP dễ học, dễ viết.
– Có khả năng truy xuất hầu hết CSDL có sẵn.
– Thể hiện được tính bền vững, chặn chẽ, phát triển không
giới hạn.
– PHP miễn phí, mã nguồn mở.
Thiết kế và lập trình Web
Viết ghi chú trong PHP
Để ghi chú trong PHP có 3 dạng sau:
Dạng 1: # đây là ghi chú.
Dạng này chỉ áp dụng ghi đó chỉ nằm trên một dòng văn
bản
Dạng 2: // đây là ghi chú.
Dạng này cũng chỉ áp dụng ghi đó chỉ nằm trên một dòng
văn bản
Dạng 3: /* đây là một ghi chú dài
Áp dụng cho nhiều hàng */
Thiết kế và lập trình Web
13
Khai báo và gán giá trị cho biến
Khai báo biến
– Cú pháp: $tên_biến
– Ví dụ: $tong
Quy tắc đặt tên cho biến
– Tên biến phải bắt đầu bằng ký tự $, theo sau là 1 ký tự hoặc
dấu _, tiếp đó là ký tự, ký số hoặc dấu _
– Nên khởi tạo giá trị ban đầu cho biến
– Tên biến không trùng với tên hàm
– Biến không nên bắt đầu bằng ký số
– Tên biến có phân biệt chữ HOA – chữ thường
Thiết kế và lập trình Web
Khai báo biến – Ví dụ
Ví dụ :
14
STT Tên biến
1 $size
2 $0Zero
3 $my_drink_size
4 $_drinks
5 $Size
6 $drink4you
7 $$2hot4u
8 $drink-Size
9 Size
Biến sai ?
Bao nhiêu
Biến?
Thiết kế và lập trình Web
15
Khai báo và gán giá trị cho biến
Gán giá trị cho biến
– Gán giá trị trực tiếp
• Cú pháp: $tên_biến = ;
• Ví dụ:
<?php
$so_luong = 100;
?>
Thiết kế và lập trình Web
16
Phạm vi hoạt động của biến
Biến cục bộ
– Biến được khai báo trong hàm => biến cục bộ
– Khi ra khỏi hàm => biến cục bộ và giá trị của nó sẽ bị hủy bỏ
– Lưu ý: khi có cùng tên thì biến bên trong hàm và biến bên
ngoài hàm là hai biến hoàn toàn khác nhau
Thiết kế và lập trình Web
17
Phạm vi hoạt động của biến
Biến cục bộ
– Ví dụ:
<?php
function Test()
{
$a=5;
echo $a; // phạm vi cục bộ
}
Test(); → 5
echo $a; → khong co
?>
Thiết kế và lập trình Web
18
Phạm vi hoạt động của biến
Biến toàn cục
– Có thể truy xuất bất cứ nơi nào trong trang
– Khi muốn sử dụng và cập nhật biến toàn cục trong hàm thì
phải dùng từ khóa global phía trước biến hoặc dùng
$_GLOBALS[“tên_biến”]
Thiết kế và lập trình Web
19
Phạm vi hoạt động của biến
Biến toàn cục
– Ví dụ: dùng từ khóa global
<?php
$a = 1;
$b = 2;
function Sum()
{
global $a, $b;
$b = $a + $b;
}
Sum();
echo $b; → 3
?>
Thiết kế và lập trình Web
20
Phạm vi hoạt động của biến
Biến toàn cục
– Ví dụ: dùng biến $_GLOBALS
<?php
$a = 1;
$b = 2;
function Sum()
{
$_GLOBALS['b'] = $_GLOBALS['a'] + $_GLOBALS['b'];
}
Sum();
echo $b; → 3
?>
Thiết kế và lập trình Web
21
Phạm vi hoạt động của biến
Biến static
– Không mất đi giá trị khi ra khỏi hàm
– Sẽ giữ nguyên giá trị trước đó khi hàm được gọi một lần
nữa
– Phía trước tên biến static phải có từ khóa static
Thiết kế và lập trình Web
22
Phạm vi hoạt động của biến
Biến static
– Ví dụ:
<?php
function Test()
{
static $a = 0;
echo $a;
$a++;
}
Test(); → 0
Test(); → 1
Test(); → 2
?>
Thiết kế và lập trình Web
Xuất dữ liệu ra trình duyệt
23
Cú pháp:
void echo(tham số chuổi [, tham số
chuổi [, tham số chuổi]])
Ví dụ:
echo()
print()
printf()
sprintf()
Thiết kế và lập trình Web
Xuất dữ liệu ra trình duyệt
24
Cú pháp:
int print(tham số)
Ví dụ:
echo()
print()
printf()
sprintf()
Thiết kế và lập trình Web
Xuất dữ liệu ra trình duyệt
25
Cú pháp:
boolean printf(string
format [, mixed args])
Ví dụ:
echo()
print()
printf()
sprintf()
Thiết kế và lập trình Web
Xuất dữ liệu ra trình duyệt
26
Ký hiệu Kiểu tham số Thể hiện ra
%b Số nguyên Số nhị phân
%c Số nguyên 1 ký tự ACSII
%d Số nguyên Số nguyên
%f Số thực Số thực
%o Số nguyên Số bát phân
%s Chuỗi Chuỗi
%u Số nguyên Số nguyên không dấu
%x Số nguyên Số thập lục phân thường
%X Số nguyên Số thập lục phân hoa
echo()
print()
printf()
sprintf()
printf("$%.2f", 43.2); // $43.20
Thiết kế và lập trình Web
Xuất dữ liệu ra trình duyệt
27
Cú pháp:
string sprint(string format
[, mixed args])
Ví dụ:
echo()
print()
printf()
sprintf()
$cost = sprintf("$%.2f", 43.2);
// $cost = $43.20
Thiết kế và lập trình Web
Xuất dữ liệu ra trình duyệt
echo()
print()
printf()
sprintf()
28
Xuất chuỗi
“tĩnh”
Xuất chuỗi
“động”
Thiết kế và lập trình Web
29
Khai báo hằng
Dùng hàm define() để định nghĩa. Một khi hằng được định
nghĩa, nó không bị thay đổi.
– Đặt tên hằng cũng giống như quy tắc đặt tên biến.
– Chỉ có các kiểu dữ liệu boolean, integer, float, string mới có
thể chứa các hằng.
Cú pháp: define(“TÊN_HẰNG”, giá_trị);
– Ví dụ: khai báo hằng số PI có giá trị là 3.14
<?php
define(“PI”, 3.14);
$r=10;
$s= PI * pow($r ,2); → $s = 314
$p = 2 * PI * $r; → $p = 62.8
?>
Thiết kế và lập trình Web
Kiểu dữ liêu trong PHP
PHP hỗ trợ 4 kiểu dữ liệu
–Kiểu số.
–Kiểu chuỗi
–Kiểu lôgic
–Kiểu mảng và kiểu đối tượng
Thiết kế và lập trình Web
31
Kiểu dữ liệu – mô tả
Boolean: chỉ có một trong hai giá trị là TRUE và FALSE
– Ví dụ:
<?php
$ket_qua = True;
?>
Thiết kế và lập trình Web
32
Kiểu dữ liệu – mô tả
Integer: Kiểu số nguyên.
Giá trị có thể là số trong hệ thập phân, thập lục phân và
bát phân.
– Ví dụ:
<?php
$a = 1234; // hệ thập phân
$b = -123; // số âm hệ thập phân
$c = 0123; // hệ bát phân (bắt đầu bằng 0 theo sau là các ký số)
$d = 0x1A; // hệ thập lục phân (bắt đầu bằng 0x theo sau là các ký số)
?>
Thiết kế và lập trình Web
33
Kiểu dữ liệu – mô tả
Float / double: Kiểu dữ liệu số thực.
– Ví dụ:
<?php
$a = 1.234;
$b = 1.2e3; → 1.2 * 1000 = 1200
?>
Thiết kế và lập trình Web
34
Kiểu dữ liệu – mô tả
String: Kiểu dữ liệu chuỗi, ký tự. Trong đó, mỗi ký tự
chiếm 1 byte.
Mỗi chuỗi có thể chứa một hay nhiều ký tự thuộc 256 ký
tự khác nhau.
Chuỗi không có giới hạn về kích thước.
– Ví dụ:
<?php
$chuoi = ‘Chúc mừng năm mới’;
echo “$chuoi 2008”; → “Chúc mừng năm mới 2008”
?>
Thiết kế và lập trình Web
Kiểu chuỗi
Giới hạn bởi nháy đơn (‘) hoặc kép (“)
Chuỗi đặt trong nháy kép bị thay thế và xử lý ký
tự thoát. Trong nháy đơn thì không.
PHP không hỗ trợ Unicode, để làm việc với Unicode bạn phải
sử dụng UTF8 với các hàm utf8_encode() – utf8_decode().
Ví dụ:
$a = “Hello”;
$b = “$a world”; //tương đương $b=“Hello world”
$c = ‘$a world’; //$c=‘$a world’ (không thay đổi)
Thiết kế và lập trình Web
36
Kiểu dữ liệu – mô tả
<?php
// tạo và in một mảng
$array = array(1, 2, 3, 4, 5);
print_r($array);
?>
Array: Kiểu dữ liệu mảng các phần tử
– Ví dụ:
Thiết kế và lập trình Web
37
Kiểu dữ liệu – mô tả
Array:
– $n = 100;
$arr1 = array($n);
– $arr2 = array(giá trị 1, giá trị 2,..., giá trị n);
– $arr3 = array(); //Mảng động
– $arr4 = array(hoten => “HTùng”, //Mảng kết hợp
quequan => “LX”,
tuoi => 24,
IQ => “Rất cao”);
Thiết kế và lập trình Web
38
Kiểu dữ liệu – mô tả
<?php
class a
{
function chao_a()
{
echo "Xin chào a";
}
}
$b = new a();
$b->chao_a(); // Kết quả: “Xin chào a”
?>
Object: Kiểu dữ liệu là đối tượng của một lớp
– Ví dụ:
Thiết kế và lập trình Web
39
Chuyển đổi kiểu dữ liệu
Trong quá trình tính toán, kiểu dữ liệu cũ của biến có thể
không còn phù hợp nữa (kết quả tính toán vượt khỏi phạm vi
của kiểu dữ liệu cũ) => chuyển đổi kiểu dữ liệu
Cách thực hiện: ghi tên kiểu dữ liệu mà biến muốn chuyển
đổi vào phía trước biến
– Ví dụ:
<?php
$don_gia = 5000;
$so_luong = 100;
$thanh_tien = (double)($so_luong*$don_gia);
?>
Thiết kế và lập trình Web
Chuyển kiểu dữ liệu
Cú pháp
– Cách 1 (automatic)
$var = "100" + 15;
$var = "100" + 15.0;
$var = 39 . " Steps";
– Cách 2: (datatype) $var
– Cách 3: settype($var, “datatype”)
$var (int)$var (bool)$var (string)$var
Null 0 false “”
true 1 “1”
false 0 “”
“6 feet” 6 true
“foo” 0 true
Thiết kế và lập trình Web
Các toán tử
Các phép toán cơ bản:
Phép gán: $biến = biểu_thức;
Các phép toán số học: +, -, *, /, %
Các phép toán so sánh: ==, ===, !=, >=, , <
Các phép toán kết hợp: ++, --, +=, -=, *=, /=
Các phép toán logic: !, &&, ||
Toán tử tam phân: (điều_kiện ? giá_trị_1 : giá_trị_2)
Phép ghép chuỗi: . (dấu chấm)
Toán tử error: @, ngăn không cho thông báo lỗi
– Ví dụ: $a = 10; $b = 0; $c = @$a / $b;
41
Thiết kế và lập trình Web
Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 42 of 180
Các phép toán trong PHP
Phép toán toán học
Phép toán Ví dụ Kết quả
+ $y =2; $x=$y+2; 4
- $y =2; $x=5-$y; 3
* $y =2; $x=$y*5; 10
/ $y =5; $x=$y/2; 2.5
% $y =5%3;
$x =16%8;
2
0
++ $y =5; $x++; x=6
-- $y =5; $x--; x=4
Thiết kế và lập trình Web
Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 43 of 180
Các phép toán trong PHP
Phép gán
Phép toán Ví dụ Tương đương
= $x=$y; $x=$y;
+= $x+=$y; $x=$x+$y;
-= $x-=$y; $x=$x-$y;
*= $x*=$y; $x=$x*$y;
/= $x/=$y; $x=$x/$y;
.= $x.=$y; $x=$x.$y;
%= $x%=$y; $x=$x%$y;
Thiết kế và lập trình Web
Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 44 of 180
Các phép toán trong PHP
Phép so sánh
Phép toán Ví dụ
== 5==8 kết quả false
!= 5!=8 kết quả true
58 kết quả true
> 5>8 kết quả false
< 5<8 kết quả true
>= 5>=8 kết quả false
<= 5<=8 kết quả true
=== Bằng cả về giá trị và kiểu
Thiết kế và lập trình Web
45
Toán tử so sánh
Toán tử ==
– Thực hiện phép so sánh bằng
– Ví dụ:
<?php
$a = “123”;
$b = 123;
$kq = “”;
if ($a==$b)
$kq = “a bằng b”;
?>
Thiết kế và lập trình Web
46
Toán tử so sánh
Toán tử ===
– Thực hiện phép so sánh bằng với các đối tượng có cùng kiểu dữ
liệu
– Ví dụ:
<?php
$a = “6”;
$b = “6”;
$kq = “”;
if ($a===$b)
$kq = “ a bằng b và có cùng kiểu dữ liệu”;
?>
Thiết kế và lập trình Web
Giáo viên: Hồ Diên Lợi Slides 47 of 180
Các phép toán trong PHP
Phép toán logic
Phép toán Ví dụ
&& $x=6; $y=3;
($x 1) kết quả true
|| $x=6; $y=3;
($x==5 || $y==5) kết quả false
! $x=6; $y=3;
!($x==$y) kết quả true
Thiết kế và lập trình Web
48
Toán tử nối chuỗi
Sử dụng toán tử “.” để nối các chuỗi lại với nhau
Ví dụ:
<?php
$chuoi_1 = “vietnam”;
$chuoi_2 = “airline.com.vn”;
$chuoi = $chuoi_1 . $chuoi_2;
→ “vietnamairline.com.vn”
?>
Kết quả khi sử dụng toán tử nối chuỗi có kiểu là kiểu chuỗi
Thiết kế và lập trình Web
49
Tham chiếu trong PHP
Trong PHP tham chiếu có nghĩa là lấy cùng một giá trị bằng
nhiều tên biến khác nhau.
Ký hiệu tham chiếu: &
<?php
$a = 10;
$b = &$a;
echo $a; → 10
echo $b; → 10
?>
10
$a $b
Thiết kế và lập trình Web
50
Cấu trúc điều khiển trong PHP
Cấu trúc rẽ nhánh
Cấu trúc chọn lựa
Cấu trúc lặp
Sử dụng break và continue trong cấu trúc lặp
Thiết kế và lập trình Web
51
Cấu trúc rẽ nhánh if
if (điều kiện)
{
khối lệnh
}
– Điều kiện là một biểu thức logic trả về đúng (TRUE) hoặc sai
(FALSE)
if(điều kiện)
{
khối lệnh 1
}
else
{
khối lệnh 2
}
Thiết kế và lập trình Web
52
Toán tử ?:
Cú pháp:
(điều kiện)?:<kết quả khi điều kiện
sai>
– Ý nghĩa: dùng để thay thế cho cấu trúc điều khiển ifelse với
một câu lệnh bên trong
– Có thể lồng nhiều toán tử ?: với nhau
Thiết kế và lập trình Web
53
Cấu trúc rẽ nhánh if
Dạng: if elseif else
– Cú pháp:
if(điều kiện 1)
{
khối lệnh 1
}
elseif(điều kiện 2)
{
khối lệnh 2
}
else
{
khối lệnh khi không thỏa các điều kiện trên
}
Thiết kế và lập trình Web
54
Cấu trúc rẽ nhánh if
Dạng: if elseif else
– Ví dụ: Tính thành tiền cho một hàng hóa: khi số lượng nhỏ
hơn 10 đơn vị thì không giảm giá, từ 10->20 đơn vị thì giảm
5%, trên 20 đơn vị thì giảm 10%
<?php
$so_luong = $_POST[“so_luong”];
$don_gia = $_POST[“don_gia”];
if ($so_luong <10)
$thanh_tien = $so_luong * $don_gia;
elseif ($so_luong >= 10 and $so_luong <=20)
$thanh_tien = ($so_luong * $don_gia) ... m số là giá trị nhỏ nhất (min) và giá trị
lớn nhất (max) thì giá trị trả về sẽ là một giá trị số nằm trong
khoảng từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất.
– Cú pháp: rand ([min, max])
<?php
echo pow(2,5); → 32
?>
<?php
echo rand(); → 10325
echo rand(); → 7774
echo rand(10, 100); → 57
?>
Thiết kế và lập trình Web
93
Các hàm toán học
round(): kết quả trả về là một số đã được làm tròn.
– Nếu chỉ có một tham số là số được truyền vào thì kết quả
trả về là một số nguyên.
– Nếu có cả hai tham số là số và vị trí làm tròn thì kết quả trả
về là một số được làm tròn dựa trên vị trí làm tròn.
Cú pháp: round (số [, vị trí làm tròn])
– Vị trí làm tròn là một số nguyên âm hoặc nguyên dương
dùng để chỉ định vị trí muốn làm tròn, được tính từ vị trí dấu
chấm thập phân <?php
echo round(3.4); → 3
echo round(3.5); → 4
echo round(577.545, 2); → 577.55
echo round(577.545,-1); → 580
?>
Thiết kế và lập trình Web
94
Các hàm toán học
sqrt(): tính căn bậc hai của một số dương bất kỳ
– Kết quả trả về là căn bậc hai của số
– Cú pháp: sqrt(số) <?php
echo sqrt(9); → 3
?>
Thiết kế và lập trình Web
95
Các hàm chuỗi
Định dạng chuỗi
So sánh chuỗi
Tìm kiếm và thay thế
Kết hợp và tách chuỗi
Thiết kế và lập trình Web
96
Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa
ltrim()
– Loại bỏ các ký tự thừa bên trái chuỗi.
– Kết quả trả về là một chuỗi không có ký tự thừa bên trái chuỗi.
– Cú pháp:
ltrim(str [, charlist])
• Tham số bắt buộc là chuỗi str
• Tham số tùy chọn là danh sách các ký tự muốn loại bỏ bên trái chuỗi.
<?php
$text = “\t\tXin chào các bạn :) ...”;
echo ltrim($text);
→ “Xin chào các bạn :) ...”
?>
Thiết kế và lập trình Web
97
Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa
rtrim(), chop()
– Loại bỏ các ký tự thừa bên phải chuỗi.
– Kết quả trả về là một chuỗi không có ký tự thừa bên phải chuỗi.
– Cú pháp:
rtrim(str [, charlist])
chop(str [, charlist])
<?php
$text = “\t\tXin chào các bạn :) ... ”;
echo rtrim($text);
→ “\t\tXin chào các bạn :) ...”
echo chop($text, “\t.”);
→ “Xin chào các bạn :)”
?>
Thiết kế và lập trình Web
98
Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa
trim()
– Loại bỏ các ký tự thừa bên phải và bên trái chuỗi.
– Kết quả trả về là một chuỗi không có ký tự thừa bên phải và bên
trái chuỗi.
– Cú pháp:
trim(str [, charlist])
<?php
$text = “\t\tXin chào các bạn :) ... ”;
echo trim($text);
→ “Xin chào các bạn :) ...”
echo trim($text, “\t.”);
→ “Xin chào các bạn :)”
?>
Thiết kế và lập trình Web
99
Định dạng chuỗi - Bỏ ký tự thừa
Lưu ý: nếu không có tham số thứ hai thì hàm ltrim(), rtrim(),
chop() sẽ tự động loại bỏ các ký tự sau:
– " " (ASCII 32 (0x20)), ký tự khoảng trắng.
– "\t" (ASCII 9 (0x09)), ký tự tab.
– "\n" (ASCII 10 (0x0A)), ký tự về đầu dòng mới.
– "\r" (ASCII 13 (0x0D)), ký tự xuống dòng.
– "\0" (ASCII 0 (0x00)), byte NULL.
– "\x0B" (ASCII 11 (0x0B)), tab dọc.
Ngoài ra, có thể liệt kê các ký tự muốn loại bỏ ở charlist
Thiết kế và lập trình Web
100
Định dạng chuỗi – Chuyển đổi kiểu chữ
strtoupper(): chuyển đổi chữ thành chữ HOA
strtolower(): chuyển đổi chữ thành chữ thường
ucfirst(): viết hoa ký tự đầu tiên của chuỗi
ucwords(): viết hoa ký tự đầu tiên của mỗi từ
Cú pháp
strtoupper(str)
strtolower(str)
ucfirst(str)
ucwords(str)
<?php
echo strtoupper(“happy new year”);
→ “HAPPY NEW YEAR”
echo strtolower(“HAPPY NEW YEAR”);
→ “happy new year”
echo ucfirst(“happy new year”);
→ “Happy new year”
echo ucwords(“happy new year”);
→ “Happy New Year”
?>
Thiết kế và lập trình Web
101
Định dạng chuỗi – Chiều dài chuỗi
strlen()
– Kết quả trả về là chiều dài của một chuỗi
– Cú pháp
strlen(str)
– Ví dụ:
<?php
echo strlen(“abcdef”); → 6
?>
Thiết kế và lập trình Web
102
Định dạng chuỗi – Đếm ký tự
count_chars()
– Kết quả trả về là một mảng với các phần tử có khóa là mã ASCII
và giá trị là số lần xuất hiện của các ký tự trong chuỗi.
– Thứ tự của các khóa được sắp tăng dần theo bảng mã ASCII
– Cú pháp
count_chars(str [, mode])
Thiết kế và lập trình Web
103
Định dạng chuỗi – Đếm ký tự
Mode: là kiểu đếm (tham số tùy chọn)
Mode = 0 (hoặc không sử dụng mode): liệt kê tất cả các ký tự
ASCII từ 0 đến 255 và số lần xuất hiện.
Mode = 1 : chỉ liệt kê danh sách có số lần xuất hiện lớn hơn 0
Mode = 2: chỉ liệt kê danh sách có số lần xuất hiện bằng 0
Mode = 3: chuỗi mới mà mỗi ký tự trong chuỗi gốc chỉ xuất
hiện ở chuỗi mới 1 lần theo thứ tự tăng dần của bảng mã
ASCII.
Mode = 4: trả về một chuỗi mới với các ký tự theo thứ tự tăng
dần theo bảng mã ASCII, mà các ký tự này không xuất hiện ở
chuỗi gốc.
Thiết kế và lập trình Web
104
Định dạng chuỗi – Đếm ký tự
Ví dụ: mode = 1
<?php
$str = "Hello World!";
print_r(count_chars($str,1));
→
Array
(
[32] => 1 [33] => 1 [72] => 1
[87] => 1 [100] => 1 [101] => 1
[108] => 3 [111] => 2 [114] => 1
)
?>
Thiết kế và lập trình Web
105
So sánh chuỗi – Có phân biệt HOA - thường
strcmp()
– So sánh hai chuỗi có phân biệt chữ HOA, chữ thường.
– Kết quả trả về:
• =0: nếu hai chuỗi bằng nhau
• <0: nếu chuỗi str1 nhỏ hơn chuỗi str2
• >0: nếu chuỗi str1 lớn hơn chuỗi str2
Cú pháp
strcmp(str1, str2 )
Lưu ý: Việc so sánh chuỗi dựa trên bảng mã ASCII
của các ký tự
Thiết kế và lập trình Web
106
So sánh chuỗi – Có phân biệt HOA - thường
Ví dụ:
<?php
echo strcmp(“hello”, “Hello”);
→ 1 (chuỗi thứ nhất lớn hơn chuỗi thứ hai) vì
trong bảng mã ASCII ký tự ’h’ có giá trị là 101
lớn hơn ký tự ’H’ có giá trị là 72, các ký tự còn
lại trong chuỗi đều giống nhau
echo strcmp(“Hôm nay”, “Thứ tư”); → -1
?>
Thiết kế và lập trình Web
107
So sánh chuỗi – Không phân biệt HOA -
thường
strcasecmp(), strnatcmp()
– So sánh hai chuỗi không phân biệt chữ HOA, chữ thường.
– Kết quả trả về:
• =0: nếu hai chuỗi bằng nhau
• <0: nếu chuỗi str1 nhỏ hơn chuỗi str2
• >0: nếu chuỗi str1 lớn hơn chuỗi str2
Cú pháp
strcasecmp(str1, str2)
strnatcmp(str1, str2)
<?php
echo strnatcmp(“hello”, “Hello”); → 0
?>
Thiết kế và lập trình Web
108
Tìm kiếm và thay thế - Tìm một chuỗi trong chuỗi
strstr(), strchr()
– Tìm một chuỗi trong chuỗi.
– Kết quả trả về là một chuỗi con của chuỗi str1 được lấy từ
vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi str2 đến hết chuỗi str1
nếu tìm thấy chuỗi str2 trong chuỗi str1, nếu không tìm thấy
chuỗi str2 trong chuỗi str1 thì trả về FALSE.
Cú pháp
strstr(str1, str2)
strchr(str1, str2)
<?php
$email = “[email protected]”;
$domain = strstr($email, “@”);
echo $domain; →“@yahoo.com”
?>
Thiết kế và lập trình Web
109
Tìm kiếm và thay thế - Tìm vị trí của chuỗi
con
strpos()
– Kết quả trả về là vị trí tìm thấy của chuỗi str2 trong chuỗi
str1, nếu trong chuỗi str1 có nhiều chuỗi str2 thì kết quả trả
về sẽ là vị trí đầu tiên mà chuỗi str2 xuất hiện trong chuỗi
str1. Nếu không tìm thấy chuỗi str2 trong chuỗi str1 thì kết
quả trả về là FALSE
Cú pháp
strpos(str1, str2)
Lưu ý: Để kiểm tra kết quả thì phải dùng toán tử ===
thay cho toán tử ==
Thiết kế và lập trình Web
110
Tìm kiếm và thay thế - Tìm vị trí của chuỗi
con
Ví dụ:
<?php
$str1 = “abc def a”;
$str2 = “g”;
$vi_tri = strpos($str1, $str2);
if($vi_tri === FALSE)
echo “Không tìm thấy”;
else
echo “Vị trí tìm thấy : “. $vi_tri;
?>
Thiết kế và lập trình Web
111
Tìm kiếm và thay thế
str_replace()
– Tìm kiếm chuỗi str1 trong chuỗi str, nếu tìm thấy thì thay thế
chuỗi str1 bằng chuỗi str2 trong chuỗi str.
Cú pháp
str_replace(str1, str2, str)
<?php
echo str_replace(“em”, “bé”, “Hôm qua em đến trường”);
→ “Hôm qua bé đến trường”
?>
Thiết kế và lập trình Web
112
Kết hợp và tách chuỗi – Tách chuỗi
explode()
– Tách chuỗi str thành nhiều chuỗi con bằng cách chỉ định chuỗi
tách separator và gán từng chuỗi con này vào các phần tử của
mảng
Cú pháp
explode(separator, str)
<?php
$chuoi = “happy new year”;
$mang_chuoi = explode(“ ”, $chuoi);
echo $mang_chuoi[0]; → “happy”
echo $mang_chuoi[1]; → “new”
echo $mang_chuoi[2]; → “year”
?>
Thiết kế và lập trình Web
113
Kết hợp và tách chuỗi – Kết hợp chuỗi
implode()
– Kết hợp các phần tử của mảng thành một chuỗi và các phần tử
khi ráp thành chuỗi sẽ cách nhau bằng chỉ định cách separator
Cú pháp
implode(separator, array)
<?php
$mang_chuoi = array(“happy”, “new”, “year”);
$chuoi = implode(“ ”, $mang_chuoi);
echo $chuoi; → “happy new year”
?>
Thiết kế và lập trình Web
114
Bài tập
Xây dựng hàm normalize($st) chuẩn hóa một chuổi văn
bản(dạng đơn giản): không có ký tự trống ở hai đầu, giữa 2
từ chỉ có duy nhất một ký tự trống.
Thiết kế và lập trình Web
115
Bài tập
<?php
$str=" Happy New Year 2014 ";
echo "Chuỗi ban đầu ". $str;
function normalize($st){
$str=trim($str); // cắt các ký tự trống ở hai đầu
$twoSpace=" "; $oneSpace=" ";
while(strpos($st,$twoSpace)>0){
$st=str_replace($twoSpace,$oneSpace,$st);
}
return $st;
}
echo "Sau khi chuẩn hóa ". normalize($str);
?>
Thiết kế và lập trình Web
116
Các hàm thời gian
Kiểm tra ngày hợp lệ
Định dạng ngày
Lấy các giá trị của ngày hiện tại
Lấy thời gian hiện tại
Chuyển đổi ngày
Chuyển chuỗi thời gian thành giá trị thời gian
Đổi thời gian sang đơn vị giây
Định dạng thời gian thành số nguyên
Thiết kế và lập trình Web
117
Kiểm tra ngày hợp lệ
checkdate()
– Kiểm tra ngày với tháng, ngày, năm được truyền vào, nếu ngày
hợp lệ thì kết quả trả về là TRUE, ngược lại trả về FALSE
Cú pháp:
checkdate(tháng, ngày, năm)
<?php
echo checkdate(11,30,2007); → TRUE
?>
Thiết kế và lập trình Web
118
Định dạng ngày
date()
– Kết quả trả về là ngày hiện tại sau khi đã được định dạng
Cú pháp:
date(chuỗi định dạng)
<?php
echo date(“d/m/Y h:m:s”);
→ 28-11-2007 11:11:07
echo date(“D-M-Y”);
→ Thu–Dec-2007
?>
Thiết kế và lập trình Web
119
Lấy các giá trị của ngày hiện tại
getdate()
– Kết quả trả về là một mảng gồm 10 phần tử (có khóa dạng
chuỗi) chứa các thông tin cần thiết của ngày hiện tại.
[seconds] – giây, [minutes] - phút, [hours] – giờ
[mday] – ngày trong tháng, [wday] – ngày trong tuần
[mon] – tháng (dạng số), [year] – năm, [yday] – ngày trong
năm
[weekday] – thứ trong tuần, [month] – tháng (dạng chữ)
Thiết kế và lập trình Web
120
Lấy các giá trị của ngày hiện tại
Cú pháp:
getdate()
Ví dụ:
<?php
$today = getdate();
print_r($today);
?>
→ Array
( [seconds] => 18 [minutes] => 18 [hours] => 13
[mday] => 28 [wday] => 3 [mon] => 11 [year] => 2007
[yday] => 331 [weekday] => Wednesday
[month] => November
)
Thiết kế và lập trình Web
121
Lấy thời gian hiện tại
time()
– Kết quả trả về là thời gian hiện tại được đo lường theo giá trị giây
(tính từ 1/1/1970 00:00:00 GMT)
Cú pháp:
time() <?php
$tuan_sau = time() + (7 * 24 * 60 * 60);
// 7 days; 24 hours; 60 mins; 60secs
echo ”Hiện tại:”. date(”Y-m-d”) ."";
→ Hiện tại: 2007-11-28
echo ”Tuần sau: ”. date(”Y-m-d”, $tuan_sau) ."";
→ Tuần sau: 2007-12-05
?>
Thiết kế và lập trình Web
122
Chuyển chuỗi thời gian thành giá trị thời
gian
strtotime()
– Kết quả trả về là tổng số giây của thời gian nếu chuỗi thời
gian đúng, ngược lại sẽ trả về FALSE
– Tổng số giây = thời gian được truyền vào trong hàm
strtotime() - January 1 1970 00:00:00 (vì thời gian bắt đầu
được tính từ: January 1 1970 00:00:00)
Cú pháp:
strtotime(chuỗi thời gian)
<?php
echo strtotime("now");
→ 1.204.795.981
// Với now = 06-03-2008 16:33:01
?>
Thiết kế và lập trình Web
CƠ CHẾ TRUYỀN NHẬN DỮ
LIỆU
Thiết kế và lập trình Web
Cơ chế truyền nhận dữ liệu
?
Thiết kế và lập trình Web
Cơ chế truyền nhận dữ liệu
Trang web nhập dữ liệu :
– Sử dụng đối tượng
– Nhập liệu thông qua các formfield
– Thực hiện việc truyền dữ liệu thông qua Submit
Trang web nhận dữ liệu (URL): Sử dụng các biến toàn cục của PHP
– $_POST[“FieldName”]
– $_GET[“FieldName”]
– $_REQUEST[“FieldName”]
Thiết kế và lập trình Web
Cơ chế truyền nhận dữ liệu – Trang web nhập liệu
timSach.php
Tìm sách
Từ khóa :
Thiết kế và lập trình Web
Cơ chế truyền nhận dữ liệu – Trang web nhập liệu
xltimSach.php
<?php
$sTukhoa = $_REQUEST["txtTukhoa"];
?>
Tìm sách
Từ khóa tìm sách là :
Kết quả tìm là :
Thiết kế và lập trình Web
Cơ chế truyền nhận dữ liệu – Trang web nhập liệu
xuly.php
Từ khóa :
<?php
$sTukhoa = $_REQUEST["txtTukhoa"];
if (isset($sTukhoa))
{
print "Từ khóa tìm sách là : $sTukhoa";
echo "Kết quả tìm là : ";
}
?>
Thiết kế và lập trình Web
Truyền/Nhận qua Phương thức GET
Tham số truyền đi qua địa chỉ URL
–
– Ví dụ:
•
Nhận dữ liệu thông qua biến toàn cục của PHP
– $_GET[“FieldName”]
– $_REQUEST[“FieldName”]
Thiết kế và lập trình Web
Phương thức GET – Ưu khuyết điểm
Khuyết điểm
– Không thích hợp để truyền dữ liệu có tính bảo mật (password)
– Dung lượng Dữ liệu truyền đi có giới hạn
– URL submit bằng phương thức GET được lưu lại trên server
Ưu điểm
– Người dùng có thể bookmark địa chỉ URL
– Người dùng có thể Giả lập phương thức GET để truyền dữ liệu
mà không cần thông qua FORM
Thiết kế và lập trình Web
Ví dụ
File: GET.HTM
Input data
Xem chi tiết
Thiết kế và lập trình Web
Ví dụ (tt)
File: CHITIET.PHP
Input data
<?php
echo "Ma dien thoai la " . $_GET["Ma"];
?>
Thiết kế và lập trình Web
Truyền/Nhận qua Phương thức POST
Tham số truyền đi được ẩn bên trong FORM
Nhận dữ liệu thông qua biến toàn cục của PHP
– $_POST[“FieldName”]
– $_REQUEST[“FieldName”]
Thiết kế và lập trình Web
Phương thức POST – Ưu khuyết điểm
Ưu điểm
– Bảo mật hơn phương thức GET
– Không giới hạn dung lượng dữ liệu truyền đi
Khuyết điểm
– Kết quả trang web trả về không thể bookmark
– Có thể gây ra lỗi nếu người dùng muốn quay lại trang kết quả
(nhấn nút Back hoặc Refresh) do bị expired
– Dữ liệu có thể không truyền đi được do vấn đề về security
Thiết kế và lập trình Web
Bài tập áp dụng
Tạo 1 trang web với hộp thoại nhập liệu username và
password.
– Nếu người sử dụng nhập thông tin username/password
là admin/12345 thì xuất ra thông báo "welcome, admin"
với kiểu chữ Tahoma, màu đỏ.
– Ngược lại nếu nhập sai thì xuất thông báo "Username
hoặc password sai. Vui lòng nhập lại.
135
Thiết kế và lập trình Web
Bài tập áp dụng
Trang login.html
136
Thiết kế và lập trình Web
Bài tập áp dụng
Trang checklogin.php
137
File đính kèm:
bai_giang_thiet_ke_va_lap_trinh_web_bai_5_php_co_ban.pdf

