Bài giảng Thị trường tài chính - Bài 6: Thị trường trái phiếu - Nguyễn Văn Định
Các công cụ nợ
Tín phiếu – Bill, Paper;
Kỳ phiếu – Notes;
Phiếu nợ trung hạn – Debentures
Trái phiếu - Bonds
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thị trường tài chính - Bài 6: Thị trường trái phiếu - Nguyễn Văn Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường tài chính - Bài 6: Thị trường trái phiếu - Nguyễn Văn Định
Chương 7 Thị trường trái phiếu Các công cụ nợ Tín phiếu – Bill, Paper; Kỳ phiếu – Notes; Phiếu nợ trung hạn – Debentures Trái phiếu - Bonds Cơ bản về trái phiếu Trái phiếu là chứng khoán nợ dài hạn Hình thức hợp đồng Cam kết trả các dòng tiền tương lai cho nhà đầu tư Tổ chức phát hành trái phiếu có trách nhiệm trả: Các khoản lãi (cuống phiếu) hàng năm hoặc nửa năm Mệnh giá (giá gốc) khi đến hạn Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp đối với trái phiếu. Các thuật ngữ trái phiếu Mệnh giá; Lãi suất trái phiếu (cuống phiếu); Lãi trái phiếu; Kỳ hạn trái phiếu; Giá trái phiếu; Tỷ lệ thu nhập hiện thời; Tỷ lệ thu nhập đến hạn (YTM); Tỷ lệ thu nhập kỳ nắm giữ. Mệnh giá (Par/Face value) Là giá trị được gán cho trái phiếu khi phát hành và là giá trị tổ chức phát hành hoàn trả cho nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu tại thời điểm trái phiếu đến hạn; Phổ biến 1000$ (ở Mỹ) Ở Việt Nam??? Lãi suất và lãi cuống phiếu Lãi suất trái phiếu là chi phí vốn đối với tổ chức phát hành trái phiếu là lãi suất cuống phiếu Là lãi suất tổ chức phát hành cam kết trả cho nhà đầu tư trái phiếu Được xác định dựa trên lãi suất thị trường hiện tại và mức rủi ro Thường cố định trong suốt thời hạn trái phiếu Xác định khoản thanh toán lãi định kỳ Là số tiền được tính bằng lãi suất trái phiếu nhân với mệnh giá trái phiếu, được trả định kỳ hàng năm (hoặc nửa năm, trả ½) cho người nắm giữ trái phiếu Tỷ lệ thu nhập đến hạn (YTM) Tỷ lệ thu nhập đến hạn là tỷ lệ chiết khấu làm cho các dòng tiền lãi trái phiếu trong tương lai và mệnh giá trái phiếu khi đến hạn bằng giá hiện tại của trái phiếu YTM là tỷ lệ thu nhập mong đợi nếu nắm giữ trái phiếu đến hạn Tỷ lệ thu nhập thực tế có thể khác với YTM Tỷ lệ thu nhập đến hạn (YTM) Xem xét trái phiếu 10 năm, mệnh giá 1000$, lãi trái phiếu hàng năm là 80$ hiện được bán với giá 936$. Tính YTM? N I PV PMT FV 10 –936 80 1000 Phân loại trái phiếu theo tổ chức phát hành Trái phiếu công ty Các công ty Trái phiếu địa phương Chính quyền địa phương Trái phiếu được nhà nước bảo đảm Các tổ chức được nhà nước bảo đảm Trái phiếu kho bạc Chính phủ TƯ (Kho bạc) Loại trái phiếu Tổ chức phát hành Trái phiếu kho bạc Mỹ Do kho bạc Mỹ phát hành để tài trợ cho chi ngân sách Thời hạn Notes, < 10 Năm Bonds, > 10 đến 30 Năm Thị trường OTC thứ cấp năng động Thanh toán lãi định kỳ nửa năm Thu nhập chuẩn cho các thời hạn Trái phiếu kho bạc Yết giá trái phiếu kho bạc: 8.38 Aug. 2013-18 103:05 103.11 YTM? Lãi suất cuống phiếu Ngày đến hạn Giá mua/bán tính bằng phần trăm mệnh giá Đơn vị lẻ 1/32 Cụ thể: Giá mua 103:05, Giá bán 103:11 Tính YTM? Trái phiếu công ty Các khoản vay dài hạn của công ty từ công chúng Thường trả lãi định kỳ nửa năm Có thời hạn từ 10 – 30 năm Có thể phát hành ra công chúng hoặc riêng lẻ Hạn chế giao dịch trên sàn nhưng thị trường OTC lớn Giành cho các nhà đần tư tìm kiếm đầu tư an toàn và dòng thu nhập ổn định Các thuật ngữ Trái phiếu công ty Hợp đồng phát hành - Indenture Tài liệu pháp lý thể hiện các quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành và nhà đầu tư Hội đồng tín thác Đại diện cho các nhà đầu tư trái phiếu bảo đảm sự tuân thủ với hợp đồng phát hành Các thuật ngữ Trái phiếu công ty Điều khoản thành lập quỹ hoàn trả - Sinking Fund Provision Yêu cầu công ty hoàn trả giá trị hoặc số lượng trái phiếu nhất định h àng năm Bảo vệ các nhà đầu tư từ số vay gốc giảm dần Các điều khoản bảo vệ - Protective Covenants Đưa ra các hạn chế với công ty để bảo vệ nhà đầu tư Ví dụ: giới hạn thanh toán cổ tức, lương quản lý, cấm vay nợ thêm Các thuật ngữ Trái phiếu công ty Điều khoản mua lại : Cho phép công ty trả nợ trái phiếu trước hạn Giá mua lại Ưu điểm với công ty phát hành; nhược điểm với nhà đầu tư Bảo đảm của trái phiếu Thường bao gồm quyền về bất động sản Các trái phiếu không bảo đảm được gọi là debentures và chỉ được bảo đảm bằng uy tín tín dụng của công ty phát hành Các thuật ngữ Trái phiếu công ty Trái phiếu tra lãi thấp và trái phiếu không trả lãi Nhà đầu tư biết trước tỷ lệ thu nhập Hạn chế được thuế thu nhập trên lãi nếu trái phiếu không được miễn thuế Hấp dẫn với các quỹ hưu trí có kế hoạch chi trả mong đợi Trái phiếu lãi suất điều chỉnh Trái phiếu chuyển đổi Trái phiếu công ty Trái phiếu rủi ro cao - Junk Bonds Còn được gọi trái phiếu thu nhập cao hay trái phiếu không thuọc hạng đầu tư Phổ biến ở Mỹ từ những năm 80 Lãi suất rủi ro từ 3% đến 7% trên Trái phiếu chính phủ Thị trường thứ cấp với sự hỗ trợ của các nhà môi giới. Niêm yết trái phiếu công ty ATT 6 ½ 29 7.3 214 88 5/8 th +1/4 Trái phiếu AT&T niêm yết ngày 13/1/2002 (Thị trường trái phiếu Mỹ) Lãi suất trái phiếu 6.5% Đến hạn vào 2029 Tỷ lệ thu nhập hiện thời 7.3 % (lãi năm/giá) Có 214 trái phiếu giao dịch trong ngày Giá đóng cửa trái phiếu 88 5/8 th % của mệnh giá ($1000) hay $886.25 Giá trái phiếu tăng ¼ trong ngày, tăng $2.50 Các nhà đầu tư chính vào trái phiếu công ty, Tháng 12 năm 2001 Các công ty bảo hiểm nhân thọ 1.33 ngàn tỷ $ Nước ngoài 1.23 ngàn tỷ $ Hộ gia đình và Tín thác 608 tỷ $ Quỹ tương hỗ 420 tỷ $
File đính kèm:
- bai_giang_thi_truong_tai_chinh_bai_6_thi_truong_trai_phieu_n.ppt