Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 6: Lưu ký, thanh toán chứng khoán và hệ thống thông tin trên thị trường chứng khoán - Trần Thị Lan Hương

MỤC TIÊU

• Hiểu được các vấn đề cơ bản về: khái niệm, vai trò của hệ thống lưu ký

chứng khoán, mô hình tổ chức và chức năng của trung tâm lưu ký

chứng khoán.

• Hiểu được các vấn đề liên quan tới hoạt động đăng ký, lưu ký và thanh

toán bù trừ chứng khoán.

• Hiểu được các vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin như: vai trò, đặc

điểm, các nguồn thông tin và chỉ số giá chứng khoán.

• Nắm rõ các quy định của pháp luật về công bố thông tin.

pdf 45 trang phuongnguyen 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 6: Lưu ký, thanh toán chứng khoán và hệ thống thông tin trên thị trường chứng khoán - Trần Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 6: Lưu ký, thanh toán chứng khoán và hệ thống thông tin trên thị trường chứng khoán - Trần Thị Lan Hương

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 6: Lưu ký, thanh toán chứng khoán và hệ thống thông tin trên thị trường chứng khoán - Trần Thị Lan Hương
v1.0014102228 1
BÀI 6
LƯU KÝ, THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN
VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN 
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Giảng viên: TS. Lê Thị Hương Lan – ThS. Trần Thị Lan Hương
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0014102228 2
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Mua bán cổ phiếu đã niêm yết nhưng nhà đầu tư chưa lưu ký cổ phiếu:
Nhà đầu tư Nguyễn Văn An, mua và giữ 300 cổ phiếu của công ty cổ phần bảo
hiểm bưu điện (mã chứng khoán PTI) từ lúc công ty chưa niêm yết trên HOSE. Nhà
đầu tư An chưa lưu ký 300 cổ phiếu này tại trung tâm lưu ký.
1. Nhà đầu tư này có được phép bán số cổ phiếu đang nắm giữ qua 
sở giao dịch không?
2. Nhà đầu tư này phải làm gì để có thể bán được số cổ phiếu đó?
v1.0014102228 3
MỤC TIÊU
• Hiểu được các vấn đề cơ bản về: khái niệm, vai trò của hệ thống lưu ký
chứng khoán, mô hình tổ chức và chức năng của trung tâm lưu ký
chứng khoán.
• Hiểu được các vấn đề liên quan tới hoạt động đăng ký, lưu ký và thanh
toán bù trừ chứng khoán.
• Hiểu được các vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin như: vai trò, đặc
điểm, các nguồn thông tin và chỉ số giá chứng khoán.
• Nắm rõ các quy định của pháp luật về công bố thông tin.
v1.0014102228 4
NỘI DUNG
Hệ thống đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán.
Hệ thống thông tin trên thị trường chứng khoán.
v1.0014102228 5
1.2. Hoạt động đăng ký chứng khoán.
1. HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ VÀ THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
1.1. Khái niệm, các hoạt động và vai trò của hệ thống.
1.3. Hoạt động lưu ký chứng khoán.
1.4. Hoạt động thanh toán bù trừ chứng khoán.
v1.0014102228 6
1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG
Khái niệm
Hệ thống lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ
chứng khoán là một hệ thống cơ sở vật chất và
con người phục vụ cho các xử lý trước và sau
giao dịch bao gồm đăng ký chứng khoán, lưu
ký chứng khoán, bù trừ và thanh toán các giao
dịch chứng khoán để giao dịch chứng khoán
được diễn ra suôn sẻ.
v1.0014102228 7
1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG (tiếp theo)
Các hoạt động của hệ thống
• Hoạt động đăng ký: là việc đăng ký các thông tin
về chứng khoán và quyền sở hữu chứng khoán
của người nắm giữ.
• Hoạt động bù trừ: là việc xử lý thông tin về các
giao dịch chứng khoán nhằm đưa ra một con số
ròng cuối cùng mà các bên tham gia phải thanh
toán sau khi giao dịch.
• Hoạt động thanh toán: là hoạt động hoàn tất các
giao dịch chứng khoán, trong đó các bên sẽ thực
hiện nghĩa vụ của mình.
• Hoạt động lưu ký: là hoạt động lưu giữ, bảo quản
chứng khoán của khách hàng và giúp khách
hàng thực hiện các quyền của mình đối với
chứng khoán lưu ký.
v1.0014102228 8
1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG (tiếp theo)
Vai trò của hệ thống
• Giảm rủi ro cho hoạt động trên thị trường
chứng khoán.
• Giảm chi phí cho các chủ thể tham gia thị
trường chứng khoán.
• Thúc đẩy lưu chuyển vốn nhanh.
• Giúp cho việc quản lý có hiệu quả thị trường
chứng khoán.
• Đảm bảo cho các giao dịch chứng khoán
được hoàn tất.
v1.0014102228 9
1.1. KHÁI NIỆM, CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG (tiếp theo)
Chức năng của trung tâm lưu ký
• Quản lý chứng khoán lưu ký của khách hàng.
• Cung cấp chứng nhận về quyền sở hữu và các thông tin về tình hình thay đổi của
chứng khoán lưu ký cho khách hàng.
• Thanh toán tiền và chứng khoán qua hệ thống tài khoản.
• Phân phối lãi, trả vốn gốc và cổ tức cho người sở hữu chứng khoán.
• Thực hiện quyền của người sở hữu cho các chứng khoán lưu ký tại thị trường lưu ký.
• Thực hiện chuyển khoản, chuyển nhượng, rút, cầm cố chứng khoán thông qua các bút
toán ghi sổ trong hệ thống tài khoản.
• Cung cấp thông tin về chứng khoán giả mạo, bị mất cắp
v1.0014102228 10
1.2. HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
• Đăng ký thông tin về chứng khoán: tên chứng
khoán, mã chứng khoán, số lượng chứng
khoán, loại chứng khoán...
• Đăng ký thông tin về người sở hữu chứng
khoán: Họ tên, số đăng ký sở hữu, địa chỉ, điện
thoại liên lạc của người sở hữu, số lượng
chứng khoán sở hữu ...
v1.0014102228 11
1.2. HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Mục đích
• Tổ chức phát hành cung cấp thông tin chi tiết về cổ đông, loại và số lượng chứng
khoán sở hữu để trung tâm lưu ký, thành viên lưu ký có căn cứ nhận chứng khoán
của cổ đông vào lưu ký.
• Để xác định ai là người được hưởng các quyền của các chứng khoán lưu ký.
• Giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán lưu ký: quyền
nhận cổ tức, quyền bỏ phiếu, quyền nhận trái tức và vốn gốc, quyền mua, quyền
chuyển đổi,...
• Cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng theo ủy quyền của Tổ chức phát hành.
v1.0014102228 12
1.2. HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Cách thức thực hiện quyền
TCPH
TTLK (4)
TVLK
NHCĐTT
Người sở hữu chứng
khoán chưa lưu ký
Người sở hữu chứng
khoán đã lưu ký
1
2
3
4
• (1): TCPH thông báo cho TTLK ngày đăng ký cuối cùng và thông tin thực hiện quyền.
• (2): TTLK thông báo cho TVLK ngày đăng ký cuối cùng và yêu cầu lập danh sách người
sở hữu chứng khoán lưu ký.
• (3): TVLK gửi cho TTLK danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký.
• (4): TTLK lập danh sách cổ đông tổng hợp (gồm cả cả phần danh sách người sở hữu
chứng khoán lưu ký và chưa lưu ký), tính toán quyền phân bổ và chuyển cho TCPH để
xác nhận.
v1.0014102228 13
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
• Là hoạt động lưu giữ, bảo quản chứng khoán
của khách hàng.
• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến việc mở
tài khoản lưu ký, gửi, rút, chuyển khoản, thực
hiện các giao dịch bảo đảm như cầm cố, giải
tỏa cầm cố chứng khoán...
• Quản lý việc nhập, xuất và bảo quản an toàn
chứng chỉ chứng khoán tại kho chứng chỉ
chứng khoán.
v1.0014102228 14
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Hình thức lưu ký
Lưu ký tổng hợp: là hình thức lưu ký mà các
chứng khoán cùng loại của cùng một tổ chức phát
hành được quản lý chung với nhau, không tách biệt
theo từng khách hàng.
Ưu điểm:
• Đơn giản hóa thủ tục.
• Tạo thuận lợi cho khách hàng thực hiện các
giao dịch chứng khoán.
• Tạo thuận lợi cho khách hàng khi muốn rút
chứng khoán.
• Trung tâm lưu ký có thể cung cấp các dịch vụ
tiện ích đối với chứng khoán lưu ký.
v1.0014102228 15
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Hình thức lưu ký
Lưu ký riêng biệt: là hình thức lưu ký mà các
chứng khoán ghi danh được ký gửi và quản lý
theo chính tên của khách hàng lưu ký chứng
khoán đó.
• Lưu giữ riêng biệt với chứng khoán của
khách hàng khác.
• Rút đúng loại chứng khoán đã lưu ký.
• Mua thêm/bán bớt phải ghi rõ sê ri, mã
chứng khoán và các đặc tính khác (nếu có).
• Chi phí lưu ký cao.
v1.0014102228 16
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Tài khoản lưu ký chứng khoán
• Tài khoản chứng khoán giao dịch: dùng để phản ánh số chứng khoán hiện có của
khách hàng.
• Tài khoản chứng khoán cầm cố: dùng để phản ánh số chứng khoán bị cầm cố.
• Tài khoản chứng khoán chờ niêm yết (chờ giao dịch): dùng để hạch toán số chứng
khoán chờ niêm yết nhưng vẫn được phép lưu ký tại trung tâm lưu ký.
• Tài khoản chứng khoán chờ rút: dùng để hạch toán số chứng khoán khách hàng có
nhu cầu rút nhưng đang trong thời gian chờ rút.
• Tài khoản thanh toán bù trừ chứng khoán đã giao dịch (chờ thanh toán): dùng để
hạch toán việc giao và nhận chứng khoán theo chứng từ thanh toán chứng khoán .
• Tài khoản tạm ngừng giao dịch: Chứng khoán bị kiểm soát, không còn bị kiểm soát
nữa nhưng tạm ngừng giao dịch để xác định lại giá tham chiếu.
• Tài khoản tạm giữ: nhận được từ việc sử dụng quĩ hỗ trợ thanh toán.
v1.0014102228 17
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Nguyên tắc quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán
Quản lý theo 2 cấp:
• Cấp thành viên: Khách hàng phải ký hợp đồng mở tài khoản lưu ký tại thành viên lưu
ký. Tại thành viên lưu ký chứng khoán:
 Quản lý chi tiết cho từng khách hàng.
 Quản lý tách biệt với tài sản của thành viên lưu ký.
 Không được sử dụng chứng khoán của khách hàng vì lợi ích của bên thứ 3 hoặc
của thành viên lưu ký.
 Hoàn tất nghĩa vụ đối với khách hàng trong trường hợp khách hàng chuyển sang
thành viên lưu ký khác.
• Cấp trung tâm: Thành viên lưu ký mở tài khoản lưu ký đứng tên thành viên lưu ký tại
trung tâm lưu ký. Tại trung tâm lưu ký chứng khoán:
 Quản lý tách biệt với tài sản của trung tâm lưu ký.
 Không được sử dụng chứng khoán của khách hàng vì lợi ích của bên thứ 3 hoặc
của trung tâm lưu ký.
v1.0014102228 18
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Dịch vụ liên quan tới mở tài khoản lưu ký
chứng khoán
• Ký gửi chứng khoán.
• Rút chứng khoán.
• Chuyển khoản chứng khoán.
• Cầm cố và giải tỏa cầm cố.
v1.0014102228 19
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Đối với chứng khoán cầm cố
Thành viên lưu ký chỉ được phép cầm cố chứng
khoán của khách hàng được lưu ký tại trung tâm
lưu ký khi:
• Thành viên lưu ký có cấp tín dụng cho khách
hàng lưu ký và được thế chấp bằng chứng
khoán được đưa vào lưu ký tổng hợp tại
trung tâm lưu ký.
• Khách hàng lưu ký có văn bản ủy quyền cho
thành viên lưu ký tại tài khoản chứng khoán
của mình khi thành viên lưu ký có nhu cầu
được tái cấp vốn từ trung tâm lưu ký.
v1.0014102228 20
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Qui trình cầm cố và giải tỏa cầm cố chứng khoán
TVLK (3) TTLK (5) TVLK
Bên cầm cố Bên nhận cầm cố
27
1
7
6
4
6
v1.0014102228 21
1.3. HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Chú thích sơ đồ
1. Bên cầm cố và bên nhận cầm cố ký hợp đồng cầm cố chứng khoán.
2. Bên cầm cố làm thủ tục cầm cố chứng khoán với thành viên lưu ký nơi bên cầm cố mở
tài khoản.
3. Thành viên lưu ký bên cầm cố sẽ kiểm tra tính hợp lệ, chính xác của hồ sơ và mở tài
khoản cầm cố cho khách hàng; hạch toán số chứng khoán từ tài khoản giao dịch sang
tài khoản cầm cố chứng khoán.
4. Thành viên lưu ký bên cầm cố sẽ thông báo cho trung tâm lưu ký về giao dịch cầm cố.
5. Trung tâm lưu ký mở tài khoản cầm cố cho thành viên lưu ký và hạch toán số chứng
khoán cầm cố theo qui định.
6. Trung tâm lưu ký thông báo kết qủa cầm cố cho thành viên lưu ký bên cầm cố và bên
nhận cầm cố.
7. Thành viên lưu ký thông báo kết quả cầm cố cho bên cầm cố và bên nhận cầm cố.
v1.0014102228 22
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
• Bù trừ là việc xử lý thông tin về các giao dịch
chứng khoán, tính toán lại nhằm xác định số
tiền và chứng khoán ròng cuối cùng mà các
đối tác tham gia giao dịch phải có nghĩa vụ
thanh toán sau khi giao dịch được thực hiện.
 Bù trừ song phương.
 Bù trừ đa phương.
• Thanh toán là hoạt động cuối cùng để hoàn
tất các giao dịch chứng khoán, trong đó các
bên sẽ thực hiện nghĩa vụ của mình.
v1.0014102228 23
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Phương thức bù trừ
• Bù trừ song phương: là phương thức bù trừ
các giao dịch chứng khoán được khớp trong
cùng ngày theo từng cặp đối tác giao dịch và
theo từng loại chứng khoán để xác định nghĩa
vụ thanh toán ròng đối với tiền và chứng
khoán của mỗi bên thanh toán.
• Bù trừ đa phương: là phương thức bù trừ các
giao dịch chứng khoán được khớp trong cùng
ngày giữa tất cả các bên tham gia giao dịch
theo từng loại chứng khoán để xác định nghĩa
vụ thanh toán ròng đối với tiền và chứng
khoán của mỗi bên thanh toán.
v1.0014102228 24
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Nguyên tắc thanh toán bù trừ
• Điều kiện: Tập trung hóa chứng khoán tại hệ thống.
• Tác dụng: Đảm bảo thanh toán tiền và chuyển giao chứng khoán .
• Nguyên tắc:
 Thanh toán theo kết quả bù trừ đa phương, song phương và thanh toán theo
từng giao dịch.
 Thực hiện theo từng chứng khoán và tách biệt theo loại tài khoản mà cho khách
hàng trong nước, ngoài nước và tự doanh của thành viên lưu ký.
v1.0014102228 25
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Nguyên tắc thanh toán bù trừ
• Đối với chứng khoán niêm yết, thực hiện căn cứ vào kết quả giao dịch do SGD
chứng khoán cung cấp.
• Đối với chứng khoán chưa niêm yết, căn cứ vào kết quả giao dịch của nhà đầu tư
được thực hiện tại các công ty chứng khoán và chuyển vào trung tâm lưu ký thông
qua SGD chứng khoán.
• Thành viên lưu ký phải mở tài khoản thanh toán bù trừ chứng khoán chưa niêm yết
tại ngân hàng chỉ định thanh toán tách bạch với tài khoản thanh toán bù trừ chứng
khoán niêm yết.
• Khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng thương mại là thành viên lưu ký, giao dịch
qua công ty chứng khoán, việc thanh toán sẽ do ngân hàng lưu ký thực hiện.
• Thành viên lưu ký có nghĩa vụ thực hiện thanh toán giao dịch cho khách hàng trong
trường hợp thành viên lưu ký không thực hiện đúng nguyên tắc về quản lý và thanh
toán giao dịch theo qui định của luật pháp dẫn tới thiếu tiền hoặc chứng khoán để
thanh toán.
• Chuyển giao chứng khoán cùng với thanh toán tiền (DVP).
v1.0014102228 26
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Các hình thức thanh toán bù trừ
• Thanh toán bù trừ đa phương.
• Thanh toán bù trừ song phương.
• Thanh toán trực tiếp.
v1.0014102228 27
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 28
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Sơ đồ quy trình thanh toán bù trừ
SGDCK/TTGDCK
Hệ thống Giao dịch
TVLK
Bên mua (M)
TTLK
Bộ phận TTBT
TK
TTBT
(B)
TTLK
TK
TTBT
(M)
TK
CKGD
(B)
TK
CKGD
(M)
TTLK
Bộ phận Lưu ký
TVLK
Bên bán (B)
TK
TTBT
(M)
TTLK
TK
TTBT
(B)
TK
TGGD
(M)
TK
TGGD
(B)
Ngân hàng chỉ định
(1)
(2)
(2)
(3)
(3)
(4) (4)
(4)(4)
(5) (11)(7)
(9)
(7) (5)(9)(11)
(6) , (8) , (10)
v1.0014102228 29
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Chú thích sơ đồ
(1) Thanh toán giao dịch gửi kết quả giao dịch cho trung tâm lưu ký.
(2) Trung tâm lưu ký gửi “Thông báo kết quả giao dịch” cho các thành viên lưu ký.
(3) Thành viên lưu ký gửi “Thông báo xác nhận kết quả giao dịch”.
(4) Bộ phận thanh toán bù trừ gửi chứng từ thanh toán cho các thành viên lưu ký, bộ phận
lưu ký, ngân hàng chỉ định.
(5) Bộ phận lưu ký chuyển số chứng khoán từ tài khoản chứng khoán giao dịch của B vào
tài khoản thanh toán bù trừ B.
Ngân hàng chỉ định chuyển tiền từ tài khoản trung gian giao dịch chứng khoán của M
vào tài khoản thanh toán bù trừ M.
(6) Trung tâm lưu ký và ngân hàng chỉ định kiểm tra đối chiếu số dư.
(7) Bộ phận lưu ký chuyển số chứng khoán từ tài khoản thanh toán bù trừ của B vào tài
khoản thanh toán bù trừ của trung tâm lưu ký.
Ngân hàng chỉ định chuyển tiền từ tài khoản thanh toán bù trừ của M vào tài khoản
thanh toán bù trừ của trung tâm lưu ký.
v1.0014102228 30
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Chú thích sơ đồ
(8) Trung tâm lưu ký và ngân hàng chỉ định kiểm tra đối chiếu số dư.
(9) Bộ phận lưu ký chuyển số chứng khoán từ tài khoản thanh toán bù trừ của trung tâm
giao dịch vào tài khoản thanh toán bù trừ của M.
Ngân hàng chỉ định chuyển tiền từ tài khoản thanh toán bù trừ của trung tâm giao dịch
vào tài khoản thanh toán bù trừ của B.
(10) Trung tâm lưu ký và ngân hàng chỉ định kiểm tra đối chiếu số dư.
(11) Bộ phận lưu ký phân bổ chứng khoán từ tài khoản thanh toán bù trừ của M vào tài
khoản chứng khoán giao dịch của M.
Ngân hàng chỉ định phân bổ tiền từ tài khoản thanh toán bù trừ của B vào tài khoản
trung gian giao dịch chứng khoán của B.
v1.0014102228 31
2.2. Nguồn thông tin trên thị trường chứng khoán.
2. HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
2.1. Khái niệm và vai trò.
2.3. Chỉ số giá chứng khoán.
v1.0014102228 32
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
• Khái niệm: là những chỉ tiêu, tư liệu phản ánh bức
tranh của thị trường chứng khoán và tình hình kinh
tế - chính trị - xã hội liên quan tại những thời điểm
hoặc thời kỳ khác nhau.
• Vai trò:
 Đảm bảo lòng tin và sự công bằng cho các nhà
đầu tư trên thị trường chứng khoán.
 Đảm bảo nguyên tắc công khai của thị trường.
 Hỗ trợ nhà đầu tư khi ra quyết định đầu tư.
 Giúp cơ quan quản lý tốt thị trường.
v1.0014102228 33
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ (tiếp theo)
• Đặc điểm thông tin trên thị trường chứng khoán:
 Phong phú, đa dạng.
 Nhanh nhạy.
 Công khai - công bằng.
 Điện tử hóa – Công nghệ thông tin.
• Yêu cầu thông tin trên thị trường chứng khoán:
 Tính chính xác.
 Tính đầy đủ.
 Tính kịp thời.
 Tính dễ tiếp cận.
v1.0014102228 34
2.2. NGUỒN THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
• Thông tin từ tổ chức niêm yết:
 Thông tin trên bản cáo bạch.
 Thông tin định kỳ.
 Thông tin bất thường.
 Thông tin theo yêu cầu.
• Thông tin từ Sở giao dịch:
 Thông tin từ nhà quản lý thị trường.
 Thông tin về diễn biến thị trường.
 Thông tin về các nhà đầu tư.
• Thông tin từ các tổ chức kinh doanh, dịch vụ
chứng khoán.
v1.0014102228 35
2.2. NGUỒN THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Qui định của pháp luật về công bố thông tin trên thị
trường chứng khoán
• Đối tượng công bố thông tin.
• Yêu cầu thực hiện công bố thông tin.
• Phương tiện và hình thức công bố thông tin.
• Xử lý vi phạm về công bố thông tin.
v1.0014102228 36
2.2. NGUỒN THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Phương tiện và hình thức công bố thông tin
• Báo cáo thường niên, trang web và các ấn phẩm khác của tổ chức thuộc đối tượng
công bố thông tin.
• Các phương tiện công bố thông tin của UBCK Nhà nước: trang web, bản tin và các
ấn phẩm khác.
• Các phương tiện công bố thông tin của SGD chứng khoán: bản tin thị trường chứng
khoán, trang web, bảng hiển thị điện tử tại SGD chứng khoán.
• Phương tiện thông tin đại chúng khác theo qui định của pháp luật.
v1.0014102228 37
2.3. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN
Khái niệm: là thông tin thể hiện giá chứng khoán bình quân hiện tại so với gia bình quân
thời kỳ gốc đã chọn.
v1.0014102228 38
Các phương pháp tính chỉ số giá
Chỉ số giá bình quân:
I : Chỉ số giá bình quân giản đơn
Pt : Giá thời kỳ t
P0 : Giá thời kỳ gốc
2.3. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
t
0
PI
P
 
v1.0014102228 39
2.3. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Các phương pháp tính chỉ số giá
Chỉ số giá bình quân gia quyền:
I : Chỉ số giá bình quân gia quyền
Pt : Giá thời kỳ báo cáo
P0 : Giá thời kỳ gốc
q : Khối lượng (quyền số), có thể theo thời kỳ gốc hoặc thời kỳ báo cáo
t
0
qPI
qP
 
v1.0014102228 40
2.3. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Các phương pháp tính chỉ số giá
Chỉ số giá bình quân Laspeyres:
IL : Chỉ số giá bình quân Laspeyres
Pt : Giá thời kỳ báo cáo
P0 : Giá thời kỳ gốc
q0 : Khối lượng (quyền số) thời kỳ gốc
t t
L
0 0
q PI
q p
 
v1.0014102228 41
2.3. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
Các phương pháp tính chỉ số giá
Chỉ số giá bình quân Paascher:
Ip : Chỉ số giá bình quân Paascher
Pt : Giá thời kỳ cần tính
P0 : Giá thời kỳ gốc
qt : Khối lượng (quyền số) thời kỳ tính
t t
p
t 0
q PI
q P
 
v1.0014102228 42
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Trả lời
1. Nhà đầu tư này không được phép bán số cổ phiếu đang nắm giữ không qua SGD vì PTI
đã niêm yết trên HOSE. Theo qui định chứng khoán được niêm yết phải lưu ký tập trung
tại trung tâm lưu ký trước khi tiến hành giao dịch.
2. Nhà đầu tư phải lưu ký 300 cổ phiếu PTI tại trung tâm lưu ký thông qua công ty chứng
khoán nơi nhà đầu tư này mở tài khoản.
1. Nhà đầu tư này có được phép bán số cổ phiếu đang nắm giữ không qua SGD không?
2. Nhà đầu tư này phải làm gì để có thể bán được số cổ phiếu đó?
v1.0014102228 43
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Đối tượng công bố thông tin trên thị trường chứng khoán gồm?
A. tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.
B. tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quĩ.
C. tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quĩ, công ty chứng khoán.
D. công ty đại chúng, tổ chức phát hành, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, sở giao
dịch chứng khoán, trung tâm lưu ký chứng khoán và người có liên quan.
Trả lời
• Đáp án đúng là D. công ty đại chúng, tổ chức phát hành, công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ, sở giao dịch chứng khoán, trung tâm lưu ký chứng khoán và người có liên
quan.
• Giải thích: căn cứ điều 1 Thông tư số 52/2012/TT-BTC hướng dẫn về việc công bố thông
tin trên thị trường chứng khoán.
v1.0014102228 44
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Công khai thông tin về thị trường chứng khoán phải thỏa mãn các yêu cầu ngoại trừ?
A. chính xác.
B. kịp thời.
C. dễ tiếp cận.
D. ưu tiên khách hàng.
Trả lời:
• Đáp án đúng là D. ưu tiên khách hàng.
• Giải thích: căn cứ vào yêu cầu thông tin trên thị trường.
v1.0014102228 45
• Vai trò của hệ thống lưu ký chứng khoán.
• Các khái niệm về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
• Các nội dung cơ bản về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng
khoán.
• Vai trò của hệ thống thông tin trên thị trường chứng khoán.
• Nguồn thông tin trên thị trường chứng khoán.
• Các cách tính chỉ số giá chứng khoán.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_chung_khoan_bai_6_luu_ky_thanh_toan_chu.pdf