Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 5: Giao dịch chứng khoán - Trần Thị Lan Hương

MỤC TIÊU

• Hiểu được các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về giao dịch chứng khoán.

• Nắm được các cơ chế xác định giá chứng khoán.

• Nắm được các phương thức giao dịch chứng khoán.

• Được tìm hiểu về các loại lệnh trong giao dịch và kinh doanh chứng kho

pdf 46 trang phuongnguyen 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 5: Giao dịch chứng khoán - Trần Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 5: Giao dịch chứng khoán - Trần Thị Lan Hương

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 5: Giao dịch chứng khoán - Trần Thị Lan Hương
v1.0014102228 1
BÀI 5
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Giảng viên: ThS. Nguyễn Hương Giang – ThS. Trần Thị Lan Hương
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0014102228 2
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Là nhân viên tư vấn, bạn sẽ hướng dẫn ông Bình mở tài khoản và mua –
bán chứng khoán như thế nào?
Hướng dẫn mở tài khoản giao dịch chứng khoán
• Ông Nguyễn Đức Bình chưa có tài khoản và đang có một số tiền, dự định đầu
tư chứng khoán niêm yết trong thời gian tới.
• Ông Bình đến Công ty chứng khoán hỏi tư vấn về các thủ tục để có thể mua –
bán chứng khoán niêm yết.
v1.0014102228 3
MỤC TIÊU
• Hiểu được các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về giao dịch chứng khoán.
• Nắm được các cơ chế xác định giá chứng khoán.
• Nắm được các phương thức giao dịch chứng khoán.
• Được tìm hiểu về các loại lệnh trong giao dịch và kinh doanh chứng khoán.
v1.0014102228 4
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Nhà đầu tư Mở tài khoản
Đặt lệnh
(ghi phiếu mua bán)
Nhân viên môi giới
Đại diện giao dịch tại SGDCK
Máy chủ của SGDCK
Thông báo kết
quả giao dịch
(Trực tiếp, từ xa)
Kiểm tra phiếu lệnh
(Fax, Tel, Net)
(Gõ/Key)
Ký quỹ (tiền)
Lưu ký (CK)
v1.0014102228 5
NỘI DUNG
Các khái niệm cơ bản.
Thời gian thanh toán.
Cơ chế xác định giá chứng khoán.
Phương thức giao dịch.
Liên hệ thực tiễn thị trường chứng khoán Việt Nam.
v1.0014102228 6
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
• Giá tham chiếu: là mức giá cơ sở để xác định giá trần và giá sàn.
• Biên độ dao động giá: là giới hạn dao động giá trong ngày giao dịch.
Biên độ dao động giá = Giá tham chiếu +/- (Giá tham chiếu x tỷ lệ BĐDĐ%)
• Đơn vị yết giá: là mức giá tối thiểu cho mỗi lần mua và bán chứng khoán.
• Đơn vị giao dịch: là số chứng khoán nhỏ nhất có thể được khớp lệnh.
v1.0014102228 7
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp theo)
Đơn vị giao dịch
Loại giao dịch Quy định Hình thức giao dịch
Giao dịch lô lẻ Giao dịch có số lượng từ 1 đến 9 hoặc1 đến 99 CP/CCQ.
Sẽ được trực tiếp giao dịch
với công ty chứng khoán.
Giao dịch lô chẵn
Giao dịch có số lượng từ 10 đến 9.990 
CP/CCQ và là bội số của 10 hoặc từ
100 đến 9900 là bội số của 100.
Sẽ được giao dịch qua khớp
lệnh tập trung tại SGD 
chứng khoán.
Giao dịch lô lớn
(thỏa thuận)
Là giao dịch có số lượng từ 10.000 
CP/CCQ trở lên.
Sẽ được giao dịch thỏa
thuận qua SGD chứng
khoán.
v1.0014102228 8
2. THỜI GIAN - TRÌNH TỰ THANH TOÁN
Thời gian thanh toán (chu kỳ thanh toán)
Là độ dài khoảng thời gian từ lúc thực hiện giao dịch cho đến khi chứng khoán và tiền
được thực nhận về tài khoản của bên mua.
“T+3”
Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5
T T+1 T + 2 T + 3 T + 4
v1.0014102228 9
2. THỜI GIAN - TRÌNH TỰ THANH TOÁN (tiếp theo)
Trình tự thanh toán
TTGDCK
Trung tâm
thanh toán bù trừ
Công ty
CK A
Công ty
CK B
Người mua Người bán
Tiền
T+0
Tiền
T+2
Tiền
T+3
Tiền
T+3
CK 
T+0
CK 
T+2
CK 
T+3
v1.0014102228 10
Thống kê thời gian thanh toán ở một số quốc gia
Nước Hiện tại Trước đây
Ấn Độ T+2 (từ năm 2003) T+5 (từ 7/2001)T+3 (từ 4/2002)
Canada T+1 (7/2006) T+5 (đầu thập niên 90)T+3 (từ 1995)
Hàn Quốc T+2 Từ T+0 đến T+14 (từ những năm 90)
Hồng Kông T+2 T+3 (cuối những năm 90)
Malaysia T+3 (12/2000) T+7 (đầu những năm 90)T+5 (8/1997)
Mỹ T+3 và T+1(đang triển khai) T+5 (6/1995)
2. THỜI GIAN - TRÌNH TỰ THANH TOÁN (tiếp theo)
v1.0014102228 11
3. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIÁ
• Xác định giá theo lệnh.
Không xuất hiện nhà tạo lập thị trường, giá cả được
xác định trên cơ sở cạnh tranh các nhà đầu tư. Phí
giao dịch được tính theo tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch.
• Xác định giá theo giá.
 Trong cơ chế này xuất hiện nhà tạo lập thị trường,
giá cả được xác định trên cơ sở cạnh tranh giữa
các nhà tạo lập thị trường.
 Nhà đầu tư là đối tác của nhà tạo lập thị trường
và phí giao dịch được tính kèm vào giá. Nhà tạo
lập thị trường thường là các định chế tài chính
(Công ty chứng khoán, NHTM).
 Giá chứng khoán trên thị trường là giá cạnh tranh
giữa các nhà tạo lập thị trường.
v1.0014102228 12
3. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIÁ (tiếp theo) 
Cơ chế xác định giá theo lệnh
• Ưu điểm:
 Quá trình xác lập giá được thực hiện một cách hiệu quả. Tất cả lệnh mua và bán
được cạnh tranh với nhau nên nhà đầu tư có thể giao dịch tại mức giá tốt nhất.
 Không có các nhà tạo lập thị trường nên bảo đảm tính minh bạch. Lệnh của các nhà
đầu tư được thực hiện theo những nguyên tắc khớp lệnh.
 Nhà đầu tư theo dõi các thông tin được công bố để đưa ra quyết định kịp thời trước
diễn biến thị trường.
 Chi phí giao dịch thấp, kỹ thuật đơn giản, dễ kiểm tra, giám sát.
• Nhược điểm: Giá cả dễ biến động khi có sự mất cân đối cung – cầu, khả năng thanh toán
và linh hoạt không cao.
v1.0014102228 13
3. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIÁ (tiếp theo)
Cơ chế xác định giá theo giá
• Ưu điểm: Có tính thanh khoản và ổn định cao về giá cả.
• Nhược điểm:
 Tăng phí giao dịch của nhà đầu tư (phí giao dịch
thường cao).
 Vai trò của nhà tạo lập thị trường được đề cao, làm
giảm vai trò của nhà môi giới khác.
 Có thể bóp méo cơ chế xác định giá khi có sự cấu
kết giữa các nhà tạo lập thị trường. Đồng thời, nhà
tạo lập thị trường có thể thực hiện không công bằng
giữa các nhà đầu tư.
 Yêu cầu phải có các định chế tài chính đủ mạnh về
vốn và nhân sự để đảm đương vai trò của nhà tạo
lập thị trường.
v1.0014102228 14
4. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
• Phương thức giao dịch thỏa thuận: Là phương thức giao dịch trong đó các thành
viên tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của
thành viên nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận.
• Phương thức giao dịch khớp lệnh.
Bảng tóm tắt các phương thức giao dịch
Loại Chứng khoán Khớp lệnh Thỏa thuận
Cổ phiếu x x
Chứng chỉ quỹ x x
Trái phiếu x
v1.0014102228 15
4.2. Phương thức giao dịch khớp lệnh.
4. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH (tiếp theo)
4.1. Phương thức giao dịch thỏa thuận.
4.3. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài.
v1.0014102228 16
4.1. PHƯƠNG THỨC THỎA THUẬN CỔ PHIẾU
• Các giao dịch được thực hiện theo lô chẵn
hoặc lô lớn.
• Các giao dịch lô chẵn được thực hiện tại
mức giá đóng cửa trong ngày giao dịch
hoặc giá đóng cửa của ngày giao dịch gần
nhất trước đó.
• Giao dịch lô lớn phải tuân theo quy định về
biên độ giá trong ngày.
v1.0014102228 17
4.2. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
4.2.1. Các loại khớp lệnh.
4.2.2. Nguyên tắc khớp lệnh.
4.2.3. Các loại lệnh.
v1.0014102228 18
4.2.1. CÁC LOẠI KHỚP LỆNH
• Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các
lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định. Các lệnh được tích tụ
lại một thời điểm mới được khớp với nhau.
• Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các
lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch
và thỏa mãn về giá.
v1.0014102228 19
4.2.1. CÁC LOẠI KHỚP LỆNH (tiếp theo)
Khớp lệnh định kỳ
• Ưu điểm:
 Phản ánh quan hệ cung – cầu của thị trường.
 Ngăn chặn biến động giá.
 Giảm sai sót trong thanh toán và giao dịch.
• Nhược điểm:
 Không phản ánh tin tức tức thời của thị trường.
 Hạn chế cơ hội của nhà đầu tư.
v1.0014102228 20
4.2.1. CÁC LOẠI KHỚP LỆNH (tiếp theo)
Khớp lệnh liên tục
• Ưu điểm:
 Phán ánh tức thời giá cả trên thị trường để
nhà đầu tư có thể kịp thời điều chỉnh các
quyết định đầu tư tiếp theo.
 Khối lượng giao dịch lớn, thời gian giao dịch
nhanh, phù hợp với thị trường có khối lượng
giao dịch lớn và sôi động.
 Hạn chế chênh lệch giá giữa lệnh mua và
lệnh bán.
• Nhược điểm: Chỉ tạo ra mức giá cho một giao
dịch điển hình chứ không phải là tập hợp các
giao dịch.
v1.0014102228 21
4.2.2. NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH
• Ưu tiên về giá: Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước; Lệnh
bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
• Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì
lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
• Ưu tiên về khách hàng: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có thời gian đến
như nhau thì lệnh của khách hàng sẽ thực hiện trước lệnh tự doanh của công ty
chứng khoán.
• Ưu tiên về khối lượng: Trường hợp trùng nhau về khách hàng thì lệnh nào co khối
lượng lớn hơn sẽ được thực hiên trước.
v1.0014102228 22
VÍ DỤ VỀ KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ
Nhà
đầu tư
mua
Khối
lượng tạm
khớp
Bên mua
Mức
giá
Bên bán Nhà
đầu
tư
bán
Khối lượng
mua ở các mức
giá
Khối
lượng đặt
mua
Khối
lượng đặt
bán
Khối lượng đặt
bán ở các mức
giá
A 500 500 500 52 2.000 9.500 I
B 2.500 2.500 2.000 51,5 2.500 7.500 II
C 4.000 4.000 1.500 51 2.000 5.000 III
D 3.000 6.000 2.000 50,5 2.000 3.000 IV
E 1.000 9.000 3.000 50 1.000 1.000 V
KẾT QUẢ
Bên mua Bên bán
NĐT A mua 500 CP NĐT I bán 1.000CP
NĐT B mua 2.000 CP NĐT V bán 2.000CP
NĐT C mua 1.500 CP NĐT III bán 1.000CP
v1.0014102228 23
4.2.3. CÁC LOẠI LỆNH
• Lệnh giới hạn (LO).
• Lệnh thị trường (MP).
• Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác
định giá mở cửa (ATO).
• Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác
định giá đóng cửa (ATC).
v1.0014102228 24
4.2.3. CÁC LOẠI LỆNH (tiếp theo)
Lệnh giới hạn (LO) (áp trong khớp lệnh định kỳ và liên tục)
• Là loại lệnh khách hàng đưa ra giá trong lệnh. Chứng khoán được mua hoặc bán tại một
mức giá xác định hoặc tốt hơn.
• Hiệu lực của lệnh: kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc
ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
• Đặc điểm:
 Được sắp xếp theo thứ tự trong khớp lệnh và phân bổ chứng khoán sau khớp lệnh.
 Có thể được thực hiện hoặc không.
 Do có mức giá giới hạn mà mức giá có thể nằm ngoài tầm kiểm soát, khiến mất cơ
hội đầu tư.
• Trường hợp áp dụng: Nhà đầu tư cần phải xác định trước mức lãi / lỗ.
v1.0014102228 25
4.2.3. CÁC LOẠI LỆNH (tiếp theo)
Lệnh thị trường (MP) (áp dụng trong thời gian giao dịch liên tục)
• Là loại lệnh khách hàng không đưa giá trong lệnh. Nói cách khác đây là loại lệnh mà
khách hàng chấp nhận mua/bán với bất kỳ giá nào trên thị trường.
• Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc ở trên mà KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn
chưa thực hiện hết thì lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn
hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường.
• Không nhập được khi không có lệnh đối ứng.
v1.0014102228 26
4.2.3. CÁC LOẠI LỆNH (tiếp theo)
Lệnh thị trường (MP) (áp dụng trong thời gian giao dịch liên tục)
• Đặc điểm:
 Được ưu tiên hàng đầu trong phân bổ chứng khoán sau khớp lệnh.
 Được đưa vào tất cả các giá.
 Chắc chắn được thực hiện.
• Trường hợp áp dụng:
 Chủ yếu sử dụng trong lệnh bán hơn là lệnh mua → vì dựa trên khía cạnh nhà
đầu tư trên thị trường thường có tâm lý bán ngay để chốt lãi và cắt lỗ. Còn khi
mua, họ thường có tâm lý lo rằng mình sẽ phải mua giá cao nếu chấp nhận bất
kỳ giá nào.
 Khi cung – cầu mất cân đối.
 Áp dụng cho nhà đầu tư chuyên nghiệp có đầy đủ thông tin, có nhận định sát với
thị trường.
v1.0014102228 27
VÍ DỤ VỀ LỆNH MP
• Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
5000 (C) MP 98 1000 (A)
99 2000 (B)
• Kết quả khớp lệnh:
(C)3000 - 1000(A),(98)
- 2000(B),(99)
2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 99.5
v1.0014102228 28
4.2.3. CÁC LOẠI LỆNH (tiếp theo)
Lệnh Giao dịch tại mức giá khớp lệnh (áp dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để
xác định giá mở cửa – ATO và giá đóng cửa – ATC)
• Là lệnh mua/bán tại mức giá mở cửa.
• Ưu tiên trước lệnh LO khi so khớp lệnh.
• Tự động hủy bỏ khi khớp lệnh nếu lệnh không được thực hiện hoặc không thực hiện hết.
v1.0014102228 29
VÍ DỤ VỀ LỆNH ATO
Cộng dồn mua Bên mua Giá Bên bán Cộng dồn bán Tạm khớp
1.000 ATO 500
1.500 500 52 2.000 10.000 1.500
3.500 2.000 51.5 2.500 8.000 3.500
5.000 1.500 51 2.000 5.500 5.000
7.000 2.000 50.5 2.000 3.500 3.500
10.000 3.000 50 1.000 1.500 1.500
Tổng khối lượng được khớp là lớn nhất, tức 5.000 CP khi giá khớp ở mức 51.
Giả sử ATO mua 1000, ATO bán 500
v1.0014102228 30
4.2.3. CÁC LOẠI LỆNH (tiếp theo)
Lệnh hủy
• Là loại lệnh hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa được thực hiện.
• Có 2 loại lệnh hủy bỏ:
 Hủy bỏ luôn: hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa được thực hiện mà không đưa ra
lệnh nào thay thế.
 Hủy bỏ có thay thế: hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa được thực hiện nhưng được
thay thế bằng lệnh khác.
v1.0014102228 31
4.2.3. CÁC LOẠI LỆNH (tiếp theo)
Lệnh dừng
• Là loại lệnh đặc biệt quan trọng được sử dụng trong kinh doanh chứng khoán. Bản
chất là lệnh thị trường “treo”. Nói cách khác, là lệnh chỉ có giá trị khi giá thị trường
đạt tới hoặc vượt qua giá dừng. Lệnh này đưa ra nhằm bảo vệ lợi nhuận hoặc hạn
chế thua lỗ cho nhà đầu tư.
• Có 2 loại lệnh dừng:
 Lệnh dừng để mua: đặt giá cao hơn giá thị trường.
 Lệnh dừng để bán: đặt giá thấp hơn giá thị trường.
• Trường hợp áp dụng: Lệnh dừng được sử dụng để đề phòng nhận định sai cùa nhà
đầu tư và có tác dụng bảo vệ tiền lời hoặc hạn chế thua lỗ.
v1.0014102228 32
4.3. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
• Giao dịch khớp lệnh
 Lệnh giới hạn: Lệnh mua nhập vào hệ thống nếu
không được khớp hoặc chỉ được khớp một phần
vào thời điểm khớp lệnh thì lệnh mua hoặc phần
còn lại của lệnh mua đó sẽ tự động bị huỷ bỏ.
 Các lệnh mua thị trường nếu không được thực hiện
hết sẽ tự động bị hủy.
 Khối lượng mua được trừ vào khối lượng được
phép mua ngay sau khi lệnh mua được thực hiện.
 Khối lượng bán được cộng vào khối lượng được
phép mua ngay sau khi kết thúc thanh toán giao
dịch.
 Lệnh mua hoặc 1 phần lệnh mua chưa được thực
hiện sẽ tự bị hủy nếu khối lượng được phép mua
đã hết; lệnh mua nhập tiếp vào hệ thống sẽ không
được chấp thuận
v1.0014102228 33
4.3. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)
• Giao dịch thỏa thuận
 Khối lượng được phép mua sẽ được giảm
xuống ngay khi giao dịch thỏa thuận được
thực hiện giữa nhà đầu tư nước ngoài mua
và nhà đầu tư trong nước bán.
 Khối lượng được phép mua sẽ được tăng
lên ngay khi kết thúc việc thanh toán giao
dịch được thực hiện giữa nhà đầu tư nước
ngoài bán với một nhà đầu tư trong nước.
 Khối lượng chứng khoán được mua sẽ
không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận giữa
hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau.
v1.0014102228 34
4.3. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)
Local Foreign Local Foreign
ATO/ATC Auto cancelled Auto cancelled Auto cancelled Auto cancelled
Limit Price In queue Auto cancelled In queue In queue
MP In queue Auto cancelled In queue In queue
Limit Price In queue Auto cancelled In queue In queue
Bid Offer
P
r
e
-
o
p
e
n
/
P
r
e
-
c
l
o
s
e
O
p
e
n
ATO/ATC sẽ tự động bị hủy khi thị trường chuyển trạng thái
Lệnh mua nước ngoài sẽ tự động bị hủy phần không được khớp
Tóm tắt các loại lệnh
v1.0014102228 35
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐIỀU CHỈNH GIÁ THAM CHIẾU
(Theo QĐ 42/2000 của UBCK)
• Chứng khoán mới niêm yết: trong ngày giao dịch đầu tiên, không giới hạn biên độ
dao động giá và lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch làm giá tham chiếu.
• Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát, chứng khoán không còn thuộc diện bị kiểm
soát, chứng khoán bị ngừng giao dịch trên 30 ngày: xác định tương tự chứng khoán
mới niêm yết.
• Chứng khoán không được hưởng các quyền kèm theo: giá TC là giá đóng cửa của
ngày giao dịch gần nhất.
• Ngày không hưởng quyền: là ngày T+1, T+2, T+x, đây là giữa thời điểm giao dịch
và thời điểm thanh toán. Vì khi mua chứng khoán ở thời điểm T, nhà đầu tư trở
thành cổ đông của công ty nhưng chưa có tên trong danh sách cổ đông, đến ngày
T+x mới thực hiện thanh toán. Giá TC sẽ bằng giá giao dịch trước đó (khi được nhận
cổ tức và quyền) trừ đi giá trị cổ tức và quyền được nhận.
• Tách, gộp cổ phiếu: giá TC là giá giao dịch trước ngày tách gộp điều chỉnh theo tỷ lệ
tách gộp cổ phiếu.
v1.0014102228 36
5. LIÊN HỆ THỰC TIỄN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Giao dịch tại SGDCK
• Những quy định chung:
 Thời gian giao dịch:
Từ 9h00-15h00 vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ các ngày lễ tết.
 Phương thức giao dịch:
Khớp lệnh liên tục.
Khớp lệnh định kỳ.
 Mệnh giá:
10.000đ / Cổ phần.
v1.0014102228 37
5. LIÊN HỆ THỰC TIỄN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Đơn giá niêm yết tại SGDCK Tp.HN
25.000
25.100
25.200
25.300
25.400
25.500
25.600
25.700
25.050
25.170
25.230
CM
50.000
49.900
100.000
99.500
25.050
25.170
25.230
25.000
25.100
25.200
25.300
25.400
90.500
87.000
51.500
51.000
50.500
105.000
104.000
103.000
102.000
101.000
90.700
87.400
51.230
103.700
102.500
101.230
v1.0014102228 38
5. LIÊN HỆ THỰC TIỄN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (tiếp theo)
Giao dịch tại SGDCK TP.HCM
• Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
• Thời gian giao dịch trong ngày:
09h00’ – 11hh30’Giao dịch thỏa thuậnPhiên sáng
11h30’ – 13h00’Nghỉ
13hh00’ – 15h00’Giao dịch thỏa thuậnPhiên chiều
13h00’ – 15h00’Giao dịch thỏa thuận
Phiên chiều
Trái phiếu
Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ
Phiên Phương thức giao dịch Giờ giao dịch
Phiên sáng
Khớp lệnh định kỳ mở cửa 9h00’ – 9h15’
Khớp lệnh liên tục I 9h15’ – 11h30’
Giao dich thỏa thuận 9h00’ – 11h30’
Nghỉ 11h30’ – 13h00’
Thị trường đóng cửa
Khớp lệnh liên tục II 13h00’ – 14h30’
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa 14h30’ – 14h45’
15h00’
v1.0014102228 39
5. LIÊN HỆ THỰC TIỄN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (tiếp theo)
So sánh giao dịch SGDCK tp. HCM và Hà Nội
Tiêu chí HOSE HNX HNX UpCOM
Đơn vị
giao dịch Lô chẵn 10 CP,CCQ Lô chẵn 100 CP Không qui định
Khối lượng giao 
dịch
10 và bội số của 100
GDTT từ 20000 CP, CCQ trở lên
100 và bội số của 100
GDTT từ 5000 CP trở lên
Tối thiểu là 10 CP hoặc 
TP
Đơn vị yết giá
P<50000: 100 VND
50000<P<100000: 500 VND
100000<P: 1000 VND 100 VND CP: 100 VND
TP: Không qui định
Không qui đinh đối với giao dịch thỏa thuận
Gía tham chiếu
(không áp dụng TP) Giá cuối cùng của ngày hôm trước
Giá bình quân gia quyền 
các giao dịch trong phiên
Giá bình quân gia 
quyền các giao dịch 
điện tử
Biên độ
dao động giá
5% so với giá tham chiếu 7% so với giátham chiếu
10% so với giá
tham chiếu
CP, CCQ quy giao dịch ngày đầu tiên: 
20% so với giá dự diện giao dịch 30% 40%
v1.0014102228 40
5. LIÊN HỆ THỰC TIỄN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (tiếp theo)
Giao dịch tại SGDCK Tp. HCM
Những quy định chung:
• Đơn vị giao dịch: 10 cổ phiếu.
• Giá tham chiếu: Là giá đóng cửa của ngày giao dịch
gần nhất.
• Biên độ dao động giá: ±7%.
 Giá trần = giá tham chiếu + (giá tham chiếu x
10%) (giá tối đa đặt mua/bán).
 Giá sàn = giá tham chiếu - (giá tham chiếu x
10%) (giá tối thiểu đặt mua/bán).
• Lưu ý: Giá trần làm tròn xuống, giá sàn làm tròn lên.
9.000
8.100
5.250
360
80
10
5.258
185
7
102.900
93.100
98.000
( Giá tham chiếu)
102.000
93.500
(Giá trần)
(Giá sàn)
v1.0014102228 41
5. LIÊN HỆ THỰC TIỄN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (tiếp theo)
Phiếu lệnh mua – bán tại SGDCK TP. HCM
v1.0014102228 42
5. LIÊN HỆ THỰC TIỄN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (tiếp theo)
Phiếu lệnh mua – bán tại SGDCK TP. HCM
v1.0014102228 43
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Trả lời:
Muốn mua - bán chứng khoán đã niêm yết, ông Bình cần mở tài khoản chứng khoán, ký
quỹ tiền. Ông Bình có thể đến công ty chứng khoán đặt lệnh hoặc đặt lệnh qua gọi điện
thoại, nhắn tin, internet
43
Là nhân viên tư vấn, bạn sẽ hướng dẫn ông Bình mở tài khoản và mua – bán chứng
khoán như thế nào?
v1.0014102228 44
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Nguyên tắc ưu tiên trong khớp lệnh trên SGD chứng khoán?
A. giá, thời gian, khối lượng, đối tượng khách hàng.
B. khối lượng, thời gian, giá, đối tượng khách hàng.
C. giá, khối lượng, thời gian, đối tượng khách hàng.
D. thời gian, đối tượng khách hàng, giá, khối lượng.
Trả lời
• Đáp án: A. giá, thời gian, khối lượng, đối tượng khách hàng.
• Giải thích: xem phần nguyên tắc ưu tiên trong khớp lệnh.
v1.0014102228 45
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Thời gian thanh toán trên SGD chứng khoán TP.HCM hiện nay là?
A. T+1.
B. T+2.
C. T+3.
D. T+4.
Trả lời
• Đáp án: C. T+3.
• Giải thích: quy chế giao dịch trên SGD chứng khoán TP.HCM.
v1.0014102228 46
• Các khái niệm cơ bản khi tham gia giao dịch chứng khoán.
• Thời gian thanh toán quy định trên thị trường giao dịch chứng khoán.
• Cơ chế để xác định giá chứng khoán.
• Các phương thức thanh toán khi tham gia giao dịch trên thị trường chứng khoán.
• Một số liên hệ thực tiễn tới thị trường chứng khoán việt nam.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_chung_khoan_bai_5_giao_dich_chung_khoan.pdf