Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp
Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp
2.1 CỔ PHIẾU
11 Giới thiệu cổ phiếu
2 Cổ phiếu thường
3 Cổ phiếu ưu đãi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp
CHỨNG KHOÁN và THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP Bài 2 2.1 CỔ PHIẾU 1 Giới thiệu cổ phiếu 1 Cổ phiếu thường 2 Cổ phiếu ưu đãi 3 GIỚI THIỆU CỔ PHIẾU MỘT SỐ KHÁI NIỆM Cổ phần (share) Cổ phiếu (stock) Cổ đông (shareholder) Cổ tức (dividend) Phân loại cổ phiếu 1 Cổ phiếu thường 1 Cổ phiếu ưu đãi 2 Trách nhiệm và quyền lợi cổ đông thường Điều kiện phát hành Phân loại cổ phiếu thường Cổ phiếu thường Cổ tức Đặc điểm Lợi tức và rủi ro Cổ phiếu thường Giá cổ phiếu Dao động giá cổ phiếu Yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu Company Name Cổ tức phụ thuộc KQKD Không kỳ hạn, không được hoàn vốn ĐẶC ĐIỂM CỔ PHIẾU THƯỜNG Cổ đông thường là người cuối cùng hưởng giá trị tài sản khi công ty phá sản Giá thị trường của cổ phiếu nhạy cảm với sự biến động Điều 12 Luật chứng khoán Cty CP muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng phải: Có phương án phát hành và PA sử dụng vốn 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM Điều kiện phát hành cổ phiếu ở Việt Nam Vốn điều lệ >=10 tỷ đồng HĐKD năm liền trước năm Đ ký chào bán có lãi và ko có lỗ lũy kế Trách nhiệm và quyền lợi cổ đông thường Trách nhiệm Quyền lợi 8 Vĩnh viễn không rút vốn, chỉ được chuyển nhượng vốn trên thị trường (bán cổ phiếu) Trách nhiệm hữu hạn với phần vốn đã góp Được chia cổ tức Được chia tài sản nếu công ty phá sản Bầu cử Được mua cổ phiếu mới Phân loại cổ phiếu thường • CP thường loại A • CP thường loại B • CP thường có gộp lãi • CP thượng hạng (blue chip stock) • CP tăng trưởng • CP thu nhập • CP chu kỳ • CP theo mùa Phân loại cổ phiếu thường • Công ty tăng trưởng – CP tăng trưởng • Công ty thận trọng – CP thận trọng • Công ty chu kỳ - CP chu kỳ • Công ty đầu cơ – CP đầu cơ • Nếu NĐT có một nhà đầu tư đang tìm kiếm cơ hội đầu tư một khoản vốn lớn vào lĩnh vực chứng khoán, NĐT này sẵn sàng chấp nhận rủi ro với mục tiêu gia tăng quy mô vốn trong tương lai. Vậy NĐT này nên lựa chọn loại chứng khoán nào sau đây: a. Cổ phiếu phổ thông b. Cổ phiếu thu nhập c. Cổ phiếu có chất lượng tốt (Bluechip) d. Cổ phiếu tăng trưởng Câu hỏi trao đổi Cổ phiếu vô danh (Mặt trước) Cổ phiếu vô danh (Mặt sau) Cổ phiếu hữu danh (Mặt trước) Cổ phiếu hữu danh (Mặt sau) Được trả sau cổ tức của cổ phiếu ưu đãi Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức Cổ tức một cổ phần = (LN ròng – Cổ tức CP ưu đãi – Các quỹ tích lũy)/ Số cổ phiếu thường lưu hành Cổ tức Chứng khoán vốn Cổ tức (Dividend): Cổ tức là tiền chia lời cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường, căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Cổ tức của cổ phiếu thường được trả sau khi đã trả cổ tức cố định cho cổ phiếu ưu đãi. Cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS: Dividend Per Share) = Thu nhập mỗi cổ phần (EPS) x % thanh toán cổ tức EPS: Earning Per Share (Thu nhập mỗi cổ phần ) = Thu nhập của cổ đông thường/ Số cổ phiếu thường đặng lưu hành Thu nhập của cổ đông thường = Thu nhập ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi Cổ tức ưu đãi = tổng giá trị cổ phiếu ưu đãi x Tỷ lệ cổ tức (%) Chứng khoán vốn Chính sách chia cổ tức của công ty phụ thuộc vào Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm, lấy căn cứ là thu nhập ròng của công ty. Số cổ phiếu ưu đãi chiếm trong tổng số vốn cổ phần. Chính sách tài chính trong năm tới trong đó xem xét khả năng tự tài trợ. Hạn mức của quỹ tích luỹ dành cho quỹ đầu tư. Lợi tức và rủi ro Lợi tức Rủi ro Cổ tức Lợi vốn (chênh lệch giá) Rủi ro hệ thống Rủi ro thị trường Rủi ro lãi suất Rủi ro sức mua Rủi ro không hệ thống Rủi ro kinh doanh Rủi ro tài chính Chứng khoán vốn Lợi tức của cổ phiếu Lợi tức của cổ phiếu: Lợi tức của cổ phiếu là toàn bộ thu nhập nhà đầu tư có được từ cổ phiếu. Cổ tức: Là phần chia lời cho mỗi cổ phần (Dividend pershare) Lợi vốn do chênh lệch giá (Capital gain yield) Chứng khoán vốn Rủi ro của cổ phiếu Rủi ro hệ thống: những rủi ro do các yếu tố nằm ngoài công ty, không kiểm soát được và có ảnh hưởng rộng rãi đến thị trường và tất cả mọi loại chứng khoán (Rủi ro thị trường, Rủi ro lãi suất, Rủi ro sức mua) Rủi ro không hệ thống: rủi ro gắn liền với một công ty hay một doanh nghiệp cụ thể nào đó (khả năng quản lý, thị hiếu tiêu dùng, đình công) Giá cổ phiếu • Mệnh giá (par value):giá danh nghĩa • Thư giá (book value): giá sổ sách • Giá nội tại (Instrinsic value): thực giá. Vấn đề định giá ? • Thị giá (market value) Chứng khoán vốn Các loại giá cổ phiếu 1. Mệnh giá: Mệnh giá (Par – value): Giá trị ghi trên cổ phiếu gọi là mệnh giá cổ phiếu. Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành = VĐL của công ty cổ phần / Tổng số cổ phiếu phát hành Chứng khoán vốn 2. Thư giá (Book Value): Giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định. Thư giá cổ phiếu thường = Vốn cổ phần thường + Vốn thặng dư + Quỹ tích lũy (Thu nhập giữ lại) Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành (Giá trị sổ sách) Chứng khoán vốn 3. Hiện giá (Present Value): Là giá trị cổ phiếu ở thời điểm hiện tại. Được tính toán căn cứ vào cổ tức của công ty, triển vọng phát triển công ty và lãi suất thị trường. Chứng khoán vốn 4. Thị giá ( Market Value): Là giá cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nhất định, tuỳ theo yêu cầu mà thị giá có thể thấp hơn, cao hơn hoặc bằng giá trị thực của nó tại thời điểm mua bán. Dao động giá cổ phiếu • Thị giá dao động quanh thực giá (giá nội tại) • Vùng dao động, giới hạn trên, dưới • Hành động của nhà đầu tư? Giá cổ phiếu của công ty đắt hay rẻ? THÒ GIAÙ > THÖ GIAÙ GIAÙ CP CUÛA CTY ÑAÉT THÒ GIAÙ < THÖ GIAÙ GIAÙ CP CUÛA CTY REÛ P / E CAO GIAÙ CP CUÛA CTY ÑAÉT P / E THAÁP GIAÙ CP CUÛA CTY REÛ Yếu tố ảnh hưởng giá CP • Yếu tố kinh tế • Yếu tố phi kinh tế • Yếu tố thị trường • Yếu tố tâm lý • Các hành vi tiêu cực • Giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam chịu tác động của yếu tố nào nhiều nhất ? Giải thích ? • Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ : a. Là chủ nợ chung b. Mất toàn bộ số tiền đầu tư c. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp d. Là người cuối cùng được thanh toán • Cổ đông cổ phiếu thường định kỳ hàng năm đều được nhận cổ tức? • Cổ tức chi trả càng cao càng tốt ? Câu hỏi trao đổi • Trong một cuộc họp thường niên của đại hội đồng cổ đông tại một công ty cổ phần có 9 ứng cử viên vào hội đồng quản trị, một NĐT đang nắm giữ 1000 cổ phần tại công ty này có thể bỏ tối đa cho mỗi ứng cử viên bao nhiêu phiếu theo phương thức bầu dồn? a. 1000 b. 0 c. 4000 d. 9000 Câu hỏi trao đổi Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi Đặc điểm Phân loại 1 2 3 So sánh với cổ phiếu thường CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI Được ưu tiên chia lãi cổ phần trước cổ phần thường và được chia tài sản còn lại của công ty khi công ty thanh lý, giải thể 2 Những người sở hữu cổ phiếu ưu đãi không được phép tham gia bầu cử, ứng cử vào ban quản trị, ban kiểm soát công ty 3 Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán chứng minh quyền sở hữu đối với công ty, được hưởng một mức cổ tức riêng biệt có tính cố định hàng năm 1 Đặc điểm cổ phiếu ưu đãi Có đặc điểm giống trái phiếu Có những đặc điểm riêng Đặc điểm Có đặc điểm giống cổ phiếu thường Chứng khoán lai Đặc điểm CP thường CP ưu đãi Trái phiếu Chứng khoán vốn Không kỳ hạn Không hoàn vốn Chứng khoán nợ Có kỳ hạn Có hoàn vốn Cổ tức không cố định Cổ tức cố định (so với mệnh giá) 3. Được hưởng GTCL tài sản của DN sau cùng khi phá sản 2. Có thể dàn xếp nội bộ khi mất khả năng thanh toán 1. Ưu tiên trả nợ khi phá sản • So sánh cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi? • Tại sao NĐT thường ưa thích CP thường hơn? • Khi nào doanh nghiệp quyết định phát hành cổ phiếu ưu đãi? • Năm N, mặc dù công ty XYZ kinh doanh thua lỗ, công ty XYZ vẫn phải trả cổ tức cho cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi ? • CĐ ưu đãi không được tham gia vào ĐHCĐ và có quyền biểu quyết ? Câu hỏi trao đổi 2.2 Trái phiếu Các yếu tố của trái phiếu Điều kiện phát hành trái phiếu ở Việt Nam Phân loại trái phiếu Trái phiếu Lợi tức và rủi ro của trái phiếu Khái niệm trái phiếu Khái niệm trái phiếu đảm bảo một sự chi trả lợi tức định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm trái phiếu ở thời điểm đáo hạn 2 Trên mỗi trái phiếu có ghi mệnh giá và tỷ suất lãi của từng loại trái phiếu. 3 Là một hợp đồng nợ dài hạn được ký kết giữa chủ thể phát hành (Chính phủ hay doanh nghiệp) và người cho vay 1 Trái phiếu dùng để làm gì? Đối với người phát hành • Nhà nước • Doanh nghiệp Đối với trái chủ Điều kiện Phát hành Vốn điều lệ đã góp >=10 tỷ đồng Cam kết với nhà đầu tư 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM Điều kiện phát hành trái phiếu ở Việt Nam Năm trước có lãi Không có lỗ lũy kế và không có nợ quá hạn trên 1 năm Có phương án phát hành, sử dụng, trả nợ Các yếu tố của trái phiếu Quyền mua lại Giá mua Thời hạn Trái phiếu Mệnh giá Lãi suất Trái phiếu Mệnh giá (par-value) Giá ghi trên trái phiếu, chỉ có giá trị danh nghĩa, là số tiền được trả lại vào thời điểm đáo hạn Số vốn huy động Mệnh giá trái phiếu = ----------------------------- Số trái phiếu phát hành Giá mua Số tiền thực tế bỏ ra của trái chủ để mua trái phiếu Giá mua có thể =,>.< mệnh giá Trái phiếu Lãi suất trái phiếu Lợi ích mà trái chủ được hưởng hàng năm Tỷ lệ phần trăm tính trên mệnh giá Phương thức trả lãi: định kỳ hàng năm/ 6 tháng Thời hạn trái phiếu Thời điểm thanh lý trái phiếu Người phát hành thu hồi trái phiếu và thanh toán vốn gốc cho trái chủ Số năm Trái phiếu Quyền mua lại Đối với loại trái phiếu có điều khoản chuộc lại, cho phép tổ chức phát hành trái phiếu thu hồi trái phiếu và hoàn lại vốn gốc với mức giá dự kiến trước thời hạn thanh toán Thực hiện khi lãi suất trái phiếu lớn hơn lãi suất thị trường Căn cứ vào chủ thể phát hành Căn cứ vào lợi tức trái phiếu Trái phiếu vô danh Phân loại trái phiếu Căn cứ vào hình thức phát hành Trái phiếu ký danh Trái phiếu công ty TP CP và chính quyền địa phương Trái phiếu có lãi suất ổn định Trái phiếu chiết khấu Trái phiếu lãi suất thả nổi Phân loại trái phiếu Căn cứ vào hình thức phát hành Trái phiếu vô danh: Là loại trái phiếu không ghi tên người sở hữu trái phiếu cũng như không vào sổ của công ty phát hành Trái phiếu ký danh: Là loại trái phiếu ghi tên người sở hữu trái phiếu cũng như vào sổ của công ty phát hành 1 2 Phân loại trái phiếu Căn cứ vào chủ thể phát hành Trái phiếu công ty Trái phiếu chính phủ và chính quyền địa phương : Việc phát hành trái phiếu chính phủ cũng thông qua các tổ chức môi giới chứng khoán bằng phương thức đấu thầu Trái phiếu tín chấp: Là loại trái phiếu không có bảo lãnh , dựa vào uy tín của công ty để phát hành Trái phiếu thế chấp: Là loại trái phiếu khi phát hành có một lượng tài sản tương ứng ký thác tại cơ quan uỷ thác Trái phiếu thu nhập: Là loại trái phiếu mà lợi tức được trả tuỳ thuộc vào lợi nhuận công ty và không cao hơn lãi suất ghi trên trái phiếu Trái phiếu có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu thường : Lãi suất loại trái phiếu này thường thấp hơn trái phiếu thường 1 2 Phân loại trái phiếu Căn cứ vào lợi tức trái phiếu Trái phiếu có lãi suất ổn định: Là loại trái phiếu có lãi suất ổn định và được trả định kỳ, sáu tháng hoặc một năm một lần. Vốn gốc của trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu được trả một lần khi đáo hạn 1 1 Trái phiếu chiết khấu (Trái phiếu Zero – Coupon ): Là loại không trả lãi định kỳ. Căn cứ vào lãi suất thị trường lúc phát hành để định ra giá của trái phiếu. Giá này thường rất thấp so với mệnh giá gọi là giá chiết khấu nhưng khi đáo hạn trái chủ lại được hoàn lại vốn gốc bằng với mệnh giá trái phiếu, 2 2 3 Trái phiếu lãi suất thả nổi: Là loại trái phiếu mà lãi suất được điều chỉnh theo từng thời kỳ phù hợp với lãi suất thị trường (Lãi suất tín dụng) 3 Tỷ suất sinh lợi đáo hạn Lợi tức hiện tại Tỷ suất sinh lợi chuộc lại Lợi tức Thước đo lợi suất chênh lệch giá Tiền lãi định kỳ Lãi trên lãi Lợi tức của trái phiếu Lợi tức tiềm năng Lãi định kỳ Chênh lệch giá Lãi của lãi -Tính theo % trên mệnh giá - Được ấn định từ đầu và ko thay đổi cho tới khi TP đáo hạn - CL giữa giá mua TP với giá nhận được khi : + đáo hạn TP + bị mua lại + bị bán ra trước đáo hạn -Do tái đầu tư các khoản thanh toán lãi định kỳ -Phụ thuộc vào lãi suất tái đầu tư Rủi ro trái phiếu RR tái đầu tư RR lạm phát RR lãi suất RR thanh toán Tái đầu tư khi lãi suất thay đổi Các khoản thanh toán cố định giảm sức mua Lãi suất thị trường thay đổi TCPH mất khả năng thanh toán Câu hỏi trao đổi 1. So sánh cổ phiếu và trái phiếu ? 2. Hiện nay NĐT có thể thực hiện giao dịch trái phiếu trên cả hai sàn HNX, HOSE? 3. Mức độ thanh khoản của trái phiếu cao hơn cổ phiếu ? 4. NĐT sở hữu trái phiếu được tham gia điều hành, quản lý công ty ( được tham dự các quyết định của công ty) ? Câu hỏi trao đổi 1.Trái phiếu chính phủ rủi ro khi nào? 2.Những yếu tố nào quyết định tới tính thanh khoản, rủi ro của TPDN 3.Trái phiếu chính phủ luôn có tính thanh khoản cao a.Đúng b.Sai 4. Thực trạng huy động vốn thông qua trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp như thế nào tại Việt Nam ? Thời hạn TP Ngày phát hành Ngày đáo hạn Ngày mua TP Lãi suất coupon ABC 25/8/2006 25/8/2016 29/10/2011 12% XYZ 1/3/2010 1/3/2013 1/3/2010 10.5% Thời hạn trái phiếu ? Thời gian đầu tư ? Câu hỏi trao đổi 1. Những nhân tố ảnh hưởng tới giá phát hành TP 2. Thời hạn TP càng dài, lãi suất danh nghĩa TP càng: a. Cao b. Thấp c. Không có mối liên quan gì giữa thời hạn và ls danh nghĩa 3. Thời hạn trái phiếu càng dài, rủi ro trái phiếu càng thấp a. Đúng b. Sai Câu hỏi trao đổi Lãi suất Trái phiếu chính phủ thường lớn hơn lãi suất trái phiếu doanh nghiệp ? Tại sao? Khi nào TCPH mua lại trái phiếu nếu như trái phiếu có điều kiện đi kèm là “ Trái phiếu có thể bị mua lại” Tại sao các công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi ? Khi nào NĐT (chủ SH trái phiếu ) thực hiện quyền chuyển đổi trái phiếu. Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng 1.3 Chứng chỉ quỹ Giới thiệu về quỹ đại chúng Đây còn gọi là quỹ đầu tư tập thể, là những quỹ đầu tư được hình thành từ vốn góp của rất nhiều nhà đầu tư và uỷ thác cho một công ty quản lý quỹ để thực hiện các hoạt động đầu tư của quỹ (Muatual Fund - quỹ tương hỗ) Chứng chỉ quỹ đầu tư PRUBF1 MAFPF1 VFMVF1 VDF Giới thiệu về quỹ đại chúng - Khi tham gia vào các quỹ công chúng, các nhà đầu tư được hưởng các lợi ích sau: Được hưởng lợi từ việc đầu tư đa dạng hoá, nhờ đó, giảm thiểu các rủi ro không không hệ thống. Được hưởng lợi nhờ giảm thiểu các chi phí đầu tư do quy mô đầu tư của các quỹ thường lớn. Vốn của các nhà đầu tư được quản lý bởi các chuyên gia đầu tư có chuyên môn và giàu kinh nghiệm của một công ty quản lý quỹ. Các chứng chỉ quỹ cũng có tính thanh khoản như một loại cổ phiếu, nhờ đó, các nhà đầu tư có thể dễ dàng bán các chứng chỉ quỹ khi cần thiết. Chứng chỉ quỹ CCQ CP thường Chứng khoán vốn, cổ tức Quyền sở hữu cổ phần Đầu tư chứng khoán, lĩnh vực khác Phân tán rủi ro, giảm chi phí giao dịch Ban QL quỹ quyết định mọi vấn đề NĐT đầu tư vào một DN NĐT tự quyết định đầu tư NĐT có quyền biểu quyết Phân loại – theo cơ chế hoạt động Closed - end fund Open – end fund - Dạng cty, tín thác, hợp đồng - Phát hành 1 số CCQ nhất định - Không mua lại CCQ - CCQ gd trên TT thứ cấp - Dạng cty , tín thác, hợp đồng - Thường xuyên phát hành và mua lại CP/CCQ - Công bố giá mua/bán rõ ràng, thường xuyên Câu hỏi trao đổi 1. Quỹ đầu tư chỉ phát hành CCQ , không p/h CP a. Đúng b. Sai 2. Quỹ đóng là quỹ a. CCQ giao dịch trên TT thứ cấp b. Có thực hiện mua lại CCQ c. Giá CCQ phụ thuộc vào quan hệ cung cầu d. Giá CCQ thấp hơn NAV e. a, b và c đúng f. a, c, d đúng g. Chỉ a và c đúng Câu hỏi trao đổi 3. Quỹ mở là quỹ a. CCQ giao dịch trên TT thứ cấp b. Có thực hiện mua lại CCQ c. NĐT giao dịch mua bán với quỹ đầu tư d. NĐT giao dịch mua bán với nhau e. a, b và c đúng f. a, b, d đúng g. Chỉ b và c đúng 4. Giá mua bán chứng chỉ quỹ mở d. a và b đều đúng e. b và c đều đúng a. Là giá trên TT thứ cấp b. Là giá mua lại – theo NAV c. Giá quỹ đầu tư ấn định sẵn Câu hỏi trao đổi 5. Phân biệt Quỹ đầu tư mở và Quỹ đầu tư đóng -Khái niệm -Đặc điểm -Phân biệt 6.Giá chứng chỉ quỹ/cổ phiếu quỹ mở thấp nhất là bằng NAV . a. Đúng b. Sai 7.Cơ sở xác định giá CP/CCQ của quỹ đóng là NAV a. Đúng b. Sai 2.4 Thị trường sơ cấp Là nơi giao dịch mua bán các loại chứng khoán mới được phát hành lần đầu 1 Việc mua bán được thực hiện giữa tổ chức phát hành và các nhà đầu tư 2 Khái niệm 1 2 3 Đối với nền kinh tế Tăng quy mô vốn đầu tư cho nền kinh tế Hình thành kênh dẫn vốn và phân bổ vốn hiệu quả Làm tăng giá trị kinh tế của nền kinh tế 2.4 Thị trường sơ cấp Chức năng Huy động vốn thực hiện các dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán 1. Giới thiệu thị trường chứng khoán sơ cấp 1.2 Chức năng Đối với chính phủ Đối với doanh nghiệp Thu hút vốn đầu tư có nhiều ưu điểm hơn so với vay ngân hàng Nhiều khả năng huy động hơn 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM Chi phí sử dụng vốn rẻ hơn Tính chủ động cao hơn 1. Giới thiệu thị trường chứng khoán sơ cấp 1.2 Chức năng Phát hành ra công chúng Phát hành riêng lẻ Phương thức phát hành Phương thức phát hành Phát hành riêng lẻ Bán riêng cho các nhà đầu tư lớn Chứng khoán của các công ty nhỏ không có điều kiện bán ra công chúng Phát hành riêng lẻ Phát hành riêng lẻ Phát hành cho người trong nội bộ công ty Số lượng vốn cần huy động thấp, chi phí 1đ vốn huy động cao nếu bán ra công chúng Duy trì quan hệ kinh doanh Lý do Phát hành Riêng lẻ Không đủ tiêu chuẩn phát hành ra công chúng Ví dụ • Ngày 25/12/2017 CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (mã chứng khoán: TTF) công bố đã phân phối hết 70 triệu cổ phiếu trong tổng số 100 triệu cổ phiếu chào bán riêng lẻ. Giá bán bình quân đạt 10.000 đồng/cp, thu về 700 tỷ đồng. • Số cổ phiếu này được phân phối cho 8 cá nhân với số lượng mỗi người mua là 8,75 triệu cổ phiếu tương đương 4,08%. 30 triệu cổ phiếu không bán hết sẽ bị hủy. • Tại thời điểm cuối quý 3/2017, lỗ lũy kế của Gỗ Trường Thành là 1.409 tỷ đồng. Việc phát hành cổ phiếu tuy không đạt được 1.000 tỷ như mong muốn nhưng cũng đủ để cứu nguy cho cổ phiếu TTF khỏi án hủy niêm yết khi lỗ lũy kế vượt vốn điều lệ. • Ngày 29/01/2018, TTF niêm yết bổ sung 70 triệu cổ phiếu Phát hành ra công chúng Phát hành chứng khoán có quy mô và số lượng lớn ra công chúng Do ảnh hưởng đến nhiều người nên cần có quy định của pháp luật về điều kiện phát hành Phát hành ra công chúng Phát hành ra công chúng Các phương thức phát hành ra công chúng Chào bán sơ cấp (phân phối sơ cấp: Phát hành chào bán cổ phiếu bổ sung rộng rãi ra công chúng IPO sơ cấp: Bán lần đầu nhằm tăng vốn IPO thứ cấp: Bán từ số cổ phần hiện hữu 1 2 Phát hành lần đầu ra công chúng (Initial puplic offering – IPO) Ví dụ • Công ty CP A phát hành 100.000 cổ phiếu. Trong đó: • Bán 80.000 CP IPO sơ cấp • Giữ lại 20.000 CP, khi cần bán IPO thứ cấp • Sau một thời gian hoạt động công ty phát hành bổ sung 50.000 CP cho công chúng chào bán sơ cấp IPO của BSR ngày 17/01/2018 Phiên đấu giá tổ chức bán đấu giá 242 triệu cổ phần, chiếm 7,79% vốn điều lệ ra công chúng. Với mức giá khởi điểm đấu giá là 14.600 đồng/cổ phần, BSR được định giá 2 tỷ USD. Có 4.079 nhà đầu tư tham gia đấu giá với khối lượng gần 652 triệu cổ phiếu, gấp 2,7 lần lượng chào bán. Trong đó, 3.958 nhà đầu tư cá nhân trong nước đăng ký mua 248 triệu cổ phiếu; 7 nhà đầu tư cá nhân nước ngoài muốn mua 38.100 cp; 48 tổ chức đăng ký mua hơn 65 triệu cp và 67 nhà đầu tư nước ngoài mua hơn 338,6 triệu cp. IPO của BSR ngày 17/01/2018 Kết thúc phiên đấu giá, mức giá trúng bình quân lên đến 23.043 tỷ đồng, cao hơn 57,8% giá khởi điểm. Tổng giá trị cổ phiếu Lọc dầu Dung Quất bán được là 5.566 tỷ đồng, cao hơn gấp rưỡi con số dự kiến. 81 Ví duï tröôøng hôïp ñaáu giaù • Phieân ñaáu giaù: ngaøy 17/01/2018 • Coâng ty phaùt haønh: Công ty TNHH Lọc Hóa Dầu Bình Sơn (BSR) • Soá löôïng phaùt haønh: 242 triệucp • Soá löôïng ñaët mua: 652 triệu cp • Giaù khôûi ñieåm: 14.600ñ/cp • Giaù truùng cao nhaát: 14,8 trieäu ñ/cp • Giaù truùng thaáp nhaát: 20.800 ñ/cp • Giaù bình quaân: 23.043 ñ/cp IPO của Công ty đầu tư và phát triển công nghiệp Becamex IDC ngày 01/12/2017 Có hơn 311,2 triệu cổ phần được đưa ra đấu giá với giá khởi điểm 31.000 đồng/cổ phần. Kết quả, có 158 nhà đầu tư đăng ký tham gia mua, trong đó có 149 cá nhân và 9 tổ chức. Tổng số cổ phần đăng ký mua 18.952.500 cổ phần, chiếm 6,1% tổng số cổ phần mang ra đấu giá. Giá trúng thầu bình quân 31.008 đồng, thu về hơn 587 tỷ đồng. Trong đó các nhà đầu tư nước ngoài mua 10.643.000 cổ phần, chiếm 56% tổng số cổ phần bán được. 2.5 Bảo lãnh phát hành • Bảo lãnh phát hành ? • Cơ chế hoạt động bảo lãnh phát hành • Các hình thức bảo lãnh phát hành 2.5 Bảo lãnh phát hành Là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán CK, tổ chức được phân phối CK và giúp bình ổn giá CK trong giai đoạn đầu trong khi phát hành (NH đầu tư thường đứng ra bảo lãnh) được hưởng hoa hồng 1 Khái niệm Phương thức Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không Bảo lãnh với cam kết chắc chắn: Bảo lãnh với cố gắng cao nhất Các phương thức bảo lãnh CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 1: Bảo lãnh bao tiêu Hình thức 1 Công ty phát hành nhà môi giới Công chúng Mua toàn bộ chứng khoán của cty p/hành Bán với giá cao hơn để hưởng chênh lệch CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 1: Bảo lãnh bao tiêu Hình thức 2 Công ty phát hành nhà môi giới Công chúng Ký hợp đồng nhận bán toàn bộ chứng khoán với 1 giá nhất định cho đến hạn ko còn ai mua nữa thì công ty môi giới sẽ nhận mua toàn bộ số CK còn lại CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 2: Đại lý bảo lãnh p/hành với cố gắng cao nhất Công ty phát hành nhà môi giới Công chúng Ký hợp đồng nhận bán toàn bộ chứng khoán với 1 giá nhất định nhưng chỉ cam kết sẽ cố gắng hết sức để bán chứng khoán trong thời hạn, nếu ko bán hết số CK còn lại được trả lại cho c/ty phát hành CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 3: Bảo đảm tất cả hoặc ko Công ty phát hành nhà môi giới Công chúng Phải bán hết toàn bộ lượng cổ phiếu, nếu ko sẽ hủy bỏ toàn bộ khối lựơng cổ phiếu đã phân phối và tiền sẽ trả lại cho những người mua CP CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 4: Bảo lãnh theo pthức tối thiểu-tối đa Công ty phát hành nhà môi giới Công chúng Phải có 1 lượng cổ phiếu tối thiểu được bán hết, nếu ko sẽ hủy bỏ toàn bộ khối lựơng cổ phiếu đã phân phối và tiền sẽ trả lại cho những người mua CP ..???? LOGO Câu hỏi trao đổi 1. So sánh TT sơ cấp và TT thứ cấp ? Hai thị trường mối liên hệ gì không ? 2. Câu nào sau đây đúng với TT sơ cấp : a. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế b. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông c. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định d. Không đáp án nào đúng www.themegallery.com
File đính kèm:
- bai_giang_thi_truong_chung_khoan_bai_2_chung_khoan_va_thi_tr.pdf