Bài giảng Thí nghiệm hóa hữu cơ - Bài 2: Tổng hợp aspirin - Trần Hoài Khang
IV/ Kết quả và bàn luận
- Qua các bước thực nghiệm ta thu được 2,09 g Aspirin, đây loại thuốc chống
viêm, điều trị các cơn đau nhẹ và có tác dung hạ sốt. Là thành phần chủ yếu
trong các loại thuốc điều trị viêm khớp, viêm cột sống, thoái hóa khớp và
các bệnh liên quan đến sương – sụn,.Aspirin cũng có tác dụng điều trị các
bệnh về tim mạch như nhồi máu cơ tim, sốt huyết não, huyết áp tăng. Do
Aspirin có cơ chế hoạt động độc lập tác dụng làm giản thành mạch máu,
giúp máu lưu thông tốt.
- Cơ chế phản ứng điều chế Aspirin chính là phản ứng este hóa giửa Acid
Salicylic và Anhydride Acetic trong môi trường Acid (H2SO4 đậm đặc ). Ta
chọn acid H2SO4 đậm đặc vì có độ đậm đặc lên đến 98% và acid này không
mang nước vào trong hệ. Trong quá trình đun ta phải giử nhiệt độ (80-90 )
vì nhiệt độ cao sẽ xảy ra các sản phẩm phụ khác làm mất độ tinh khiết của
Aspirin.
- Cơ chế phản ứng este hóa giửa Anhydride acetic là SN(CO): Nhóm carbonyl
cua Anhydride được proton hóa – hình thành cation trung gian. Tiếp theo là
gian đoạn tấn công của nguyên tử Oxygen trên phân tử Acid Salicylic vào
cation. Theo sau gian đoạn proton hóa là tạo thành CH3COOH, sau cùng là
giai đoạn tách proton, tái sinh xúc tác, hình thành Aspirin.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thí nghiệm hóa hữu cơ - Bài 2: Tổng hợp aspirin - Trần Hoài Khang
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG THÍ NGHIỆM HÓA HỬU CƠ BÀI 2: TỔNG HỢP ASPIRIN Người hướng dẫn : ThS. TRẦN HOÀI KHANG Người thực hiện: NGÔ DANH NHÂN – 61502174 NGUYỄN THỊ DIỄM SƯƠNG – 61502044 LÊ THỊ HỒNG NHUNG – 61502029 NHÓM: C2-04 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017 I/ Tổng quát Chất tham gia phản ứng – Sản phẩm Khối lượng phân tử (g/mol) Nhiệt độ sôi ( Nhiệt độ nóng chảy ( ) Tỷ trọng (g/ml) Lý tính Acid Salicylic 138,12 200 158,6 1,448 Là Acid không màu, kết tinh không hòa tan trong nước. Anhydride Acetic 102,9 139,8 -73,1 1,08 Là chất không màu nhưng có mùi đặc trưng của Acid Acetic. H2SO4đđ 98,073 338 1,84 Là acid mạnh không mùi, không màu không bay hơi – tỏa nhiệt mạnh tác dụng với nước. Acid Acetic 87 118 16,5 1,049 Là chất lỏng không màu có vị chua, là một acid yếu. Còn gọi là dấm công nghiệp, có tính ăn mòn kim loại như sắt, mangan và kẽm. FeCl3 162,5 316 307,2 2,9 Ở dạng rắn có màu nâu đen và ở dạng lỏng củng là màu nâu đen, có mùi như HCl nhẹ. Aspirin (Acid aceticsalicylic) 180,16 140 138 1,40 Là tinh thể màu trắng, tan kém trong nước, tan nhiều trong CH3COOH đun nóng. II/ Hóa chất và thiết bị Hóa chất Acid Salicylic 3g Anhydride Acetic 6ml H2SO4đđ 1ml Acid Acetic 6ml FeCl3 1ml H2O 40ml Thiết bị Hệ thống đun cách thủy có hoàn lưu (bếp, ống sinh hàn, ống dẩn nước, cá từ,...) Nhiệt kế Nước đá Dụng cụ lọc chân không III/ Thực nghiệm 3g Acid Salicylic 6ml Anhydride Acetic Đun hoàn lưu – cách thủy Để nguội Kết tinh Lọc chân không Thêm từ từ (5 giọt) H2SO4 đậm đặc Đun trong 30 phút ở nhiệt độ 80-90 Thêm 40ml H2O Kết tinh trong nước đá 10-15 phút - Cân chính xác 3g Acid Salicylic vào bình cầu, thêm 6ml Anhydride Acetic và khoảng 5 giọt acid H2SO4 đậm đặc. - Đun hoàn lưu cách thủy trong 30 phút và giử nhiệt độ 80-90 . Sau khi phản ứng kết thúc, cho dung dịch vào becher để nguội và thêm 40ml nước – kết tinh trong nước đá khoảng 10-15 phút. Sản phẩm thô Đun hoàn lưu Để nguội Acid Acetic (1:1) Kết tinh Lọc chân không Kết tinh trong nước đá 10-15 phút Aspirin (Acid aceticsalicylic) Thử sản phẩm với FeCl3 Thử sản phẩm với FeCl3 Thêm 40ml H2O - Lọc chân không thu được sản phẩm thô – thử sản phẩm với FeCl3 (lấy một ít sản phẩm thô cho vào becher và thêm nước, nhỏ vài giọt FeCl3) nếu dung dịch chuyễn màu tím thì ta tiếp tục tinh chế sản phẩm. - Thêm 6ml Acid Acetic vào sản phẩm và tiếp tục đun hoàn lưu đến khi sản phẩm tan hết. Cho dung dịch vào becher để nguội và thêm 40ml nước – kết tinh trong nước đá 10- 15 phút. - Lọc chân không, thu được sản phẩm thử với FeCl3 (nếu dung dich không chuyễn màu tím – sản phẩm ít tạp chất hoặc không còn tạp chất để tạo phức với FeCl3 ). IV/ Kết quả và bàn luận - Qua các bước thực nghiệm ta thu được 2,09 g Aspirin, đây loại thuốc chống viêm, điều trị các cơn đau nhẹ và có tác dung hạ sốt. Là thành phần chủ yếu trong các loại thuốc điều trị viêm khớp, viêm cột sống, thoái hóa khớp và các bệnh liên quan đến sương – sụn,...Aspirin cũng có tác dụng điều trị các bệnh về tim mạch như nhồi máu cơ tim, sốt huyết não, huyết áp tăng. Do Aspirin có cơ chế hoạt động độc lập tác dụng làm giản thành mạch máu, giúp máu lưu thông tốt. - Cơ chế phản ứng điều chế Aspirin chính là phản ứng este hóa giửa Acid Salicylic và Anhydride Acetic trong môi trường Acid (H2SO4 đậm đặc ). Ta chọn acid H2SO4 đậm đặc vì có độ đậm đặc lên đến 98% và acid này không mang nước vào trong hệ. Trong quá trình đun ta phải giử nhiệt độ (80-90 ) vì nhiệt độ cao sẽ xảy ra các sản phẩm phụ khác làm mất độ tinh khiết của Aspirin. - Cơ chế phản ứng este hóa giửa Anhydride acetic là SN(CO): Nhóm carbonyl cua Anhydride được proton hóa – hình thành cation trung gian. Tiếp theo là gian đoạn tấn công của nguyên tử Oxygen trên phân tử Acid Salicylic vào cation. Theo sau gian đoạn proton hóa là tạo thành CH3COOH, sau cùng là giai đoạn tách proton, tái sinh xúc tác, hình thành Aspirin. - Phân tử Acid Salicylic chứa hai nhóm chức trong đó có một nhóm chức là phenol và một nhóm là acid carboxylic, do có hiệu ứng hút điện tử mạnh trên nhân của benzen làm cho gốc phenol không phản ứng este hóa được với acid carbocylic nên ta chỉ sử dụng anhydride acetic. - Giai đoạn tinh chế Aspirin thô trong dung dịch CH3COOH đun nóng là do Aspirin và tạp chất chỉ tan được trong dung dịch CH3COOH nóng không tan được trong lạnh, khi tinh chế bằng cách này ta cần lưu ý là phải đun hoàn lưu hoặc đậy kỉ becher khi đun để tánh thất thoát CH3COOH ra ngoài làm ảnh hưởng đến quá trình tinh chế sản phẩm. - Qua trình kết tinh- lọc sản phẩm; khi cho thêm nước vào dung dịch chứa Aspirin, do nước không ảnh hưởng đến sản phẩm vì Aspirin có độ tan rất kém trong nước 0,33% (25 ). Nhưng ngược lại acid sunfuric và CH3COOH lại tan rất tốt trong nước nên ta thêm nước vào để loại bỏ. Hiệu suất Số mol Acid Salicylic nAcid = = = 0,0217 mol Số mol Anhydride Acetic nAnhydride = = = 0,0635 mol Số mol Aspirin nAspirin = nAcid = 0,0217 mol Khối lượng lý thuyết thu được Aspirin mlý thuyết =0,0127*180 = 3,906 g H= *100= 53,50 %
File đính kèm:
- bai_giang_thi_nghiem_hoa_huu_co_bai_2_tong_hop_aspirin_tran.pdf