Bài giảng Theo dõi, chăm sóc bà mẹ sau đẻ thường
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được các vấn đề cần chăm sóc và nội dung can thiệp điều dưỡng cho bà mẹ sau đẻ thường.
2. Vận dụng được kiến thức đã học để làm hai bài tập tình huống đúng đáp án.
3. Thể hiện được sự chủ động, tích cực trong học tập; tận tình, trách nhiệm trong chăm sóc bà mẹ sau đẻ thường trên lâm sàng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Theo dõi, chăm sóc bà mẹ sau đẻ thường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Theo dõi, chăm sóc bà mẹ sau đẻ thường

Giáo viên. CNĐD. Nguyễn Thị Thanh Bình Chọn câu trả lời đúng nhất cho những câu sau: Câu 1: Thời gian hậu sản là khoảng thời gian: A. 3 tuần sau đẻ B. 6 tuần sau đẻ C. 9 tuần sau đẻ D. 12 tuần sau đẻ Đúng Câu 2: Ngay sau đẻ, đáy tử cung cao trên khớp vệ khoảng A. 7 - 9cm B. 9 - 11cm C. 13 - 15cm D. 17 - 19cm Đúng Câu 3: Sau đẻ khối “cầu an toàn” tồn tại trong khoảng thời gian: B. 4 giờ đầu C. 6 giờ đầu D. 8 giờ đầu Đúng A. 2 giờ đầu Câu 4: Ngày đầu sau đẻ sản dịch có màu: A. Hồng nhạt B. Vàng trong C. Không màu D. Đỏ sẫm Đúng Câu 5: Sữa non được tiết ra trong ba ngày đầu sau đẻ chứa nhiều thành phần: A. Muối khoáng và đường B. Muối khoáng và mỡ C. Muối khoáng và protein D. Đường và mỡ Đúng THEO DÕI, CHĂM SÓC BÀ MẸ SAU ĐẺ THƯỜNG MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được các vấn đề cần chăm sóc và nội dung can thiệp điều dưỡng cho bà mẹ sau đẻ thường. 2. Vận dụng được kiến thức đã học để làm hai bài tập tình huống đúng đáp án. 3. Thể hiện được sự chủ động, tích cực trong học tập; tận tình, trách nhiệm trong chăm sóc bà mẹ sau đẻ thường trên lâm sàng. Nội dung: Hướng dẫn chuẩn bị bài 1 . Đọc bài: Chăm sóc sản phụ trong thời kỳ hậu sản (Giáo trình Điều dưỡng sản phụ khoa - Bộ Y tế - 2013). 2. Viết bài tiểu luận: Xác định các vấn đề cần chăm sóc và hướng giải quyết khi chăm sóc bà mẹ sau đẻ thường . 1/2/2022 12 NỘI DUNG I. CÁC VẤN ĐỀ CẦN CHĂM SÓC II. CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG Thảo luận nhóm Thời gian: 01 phút Em hãy đưa ra các vấn đề cần chăm sóc bà mẹ sau đẻ thường? I. Các vấn đề cần chăm sóc 1. Nguy cơ tử cung co hồi chậm. 2. Nguy cơ chảy máu sau đẻ. 3. Nguy cơ tắc tia sữa. 4. Nguy cơ nhiễm khuẩn. 5. Giáo dục sức khỏe. Vấn đề 1. Theo dõi, kích thích co hồi tử cung - Mục tiêu: tử cung co hồi tốt. Sờ mật độ tử cung Xác định vị trí đáy tử cung Đo chiều cao tử cung Kích thích co hồi tử cung 1. Xoa tử cung qua thành bụng 2. Cho con bú 3. Vận động phù hợp 6 giờ đầu Sau 6 giờ - 24 giờ đầu sau đẻ Sau 24 giờ đầu 4 . Thực hiện y lệnh tiêm Oxytocin Oxytocin 10 đơn vị Tình huống Một bà mẹ sau đẻ thường 10 giờ, khám thấy tử cung mềm, chiều cao tử cung 16cm, chưa cho con bú, vẫn nằm tại giường, chưa đi tiểu và không vận động vì sợ đau vết khâu tầng sinh môn. Mạch 86 lần/phút, huyết áp 100/60mmHg, nhiệt độ 36,8 0 C. Em hãy đưa ra các can thiệp điều dưỡng cho bà mẹ trong tình huống trên? Đáp án Kích thích co hồi tử cung Xoa tử cung qua thành bụng Khuyến khích bà mẹ cho con bú Hướng dẫn, trợ giúp bà mẹ v ậ n động Tư vấn, khuyến khích bà mẹ đi tiểu Báo cáo bác sĩ xin y lệnh tiêm Oxytocin Vấn đề 2. Theo dõi, phòng tránh chảy máu sau đẻ Mục tiêu: không để xảy ra chảy máu sau đẻ Thảo luận nhóm Thời gian: 01 phút Em hãy đưa ra các biện pháp để theo dõi, phòng tránh chảy máu sau đẻ? Số lượng: theo dõi dựa vào sản dịch thấm vào bỉm, số lần thay bỉm của bà mẹ Theo dõi sản dịch 1. Rất ít: <2,5cm/1h 3. Bình thường: 15cm/1h 2. Ít: 10cm/1h Số lượng mất máu > 500ml/ 24h đầu sau đẻ là chảy máu (băng huyết) sau đẻ. 1 3 2 4 15 phút/lần trong giờ đầu sau sinh. 30 phút/lần cho giờ thứ 2,3 sau sinh. 2-3 giờ/lần từ giờ thứ 4 cho đến 12 giờ sau sinh. + Theo dõi dấu hiệu sinh tồn + Nhận định da, niêm mạc + Kích thích co hồi tử cung + Kiểm tra tầng sinh môn + Kiểm tra rau Theo dõi, phòng tránh chảy máu Theo dõi sản dịch Theo dõi dấu hiệu sinh tồn Nhận định da, niêm mạc Kích thích co hồi tử cung Kiểm tra tầng sinh môn Kiểm tra rau LƯỢNG GIÁ Chọn các đáp án đúng cho các câu sau: Câu 1: Các biện pháp kích thích co hồi tử cung sau sinh A. Không cho con bú B. Tiêm thuốc Oxytocin C. Tiêm thuốc Nospa D. Cho con bú Câu 2: Gọi là chảy máu sau đẻ khi lượng máu mất trong 24 giờ là B. > 500ml C. > 700 ml D. > 900 ml A. > 300 ml Câu 3: Các biện pháp phòng tránh chảy máu sau đẻ B. Cắt tầng sinh môn khi đỡ đẻ C. Kiểm tra rau tránh sót rau D. Không theo dõi sản dịch A. Kích thích co hồi tử cung Đừng cố làm những việc vĩ đại, trước hết hãy cố gắng làm những việc nhỏ bé theo cách thật tuyệt vời! Vấn đề 3: Theo dõi, chăm sóc vú Mục tiêu: phòng tránh tắc tia sữa Tuyến vú Ống dẫn sữa Vị trí bị tắc + Theo dõi: tình trạng tiết sữa Số lượng sữa, màu sắc, mùi sữa. + Chăm sóc vú: - Vệ sinh vú bằng khăn mềm, sạch, nước ấm trước và sau khi cho bú. - C ho con bú Xứ trí hiện tượng tắc tia sữa: + Chườm ấm + Xoa bóp bầu vú + Vắt sữa, hút sữa Tình huống Chị H sau đẻ thường con so ngày thứ 3, tử cung co hồi tốt. Hiện tại chị không đau bụng, cháu bé đã được bú mẹ nhưng bú không hết sữa một bên vú. Trước và sau khi cho con bú chị đều vệ sinh vú sạch sẽ. Hiện tại, chị H thấy căng đau vú phải, sữa tiết ít, nhiệt độ 37,5 0 C, vết cắt tầng sinh môn liền tốt. Bạn hãy đưa ra can thiệp điều dưỡng cần thiết cho chị H. Đáp án Cho con bú Chườm ấm Xoa bóp bầu vú Vắt sữa Hút sữa Vấn đề 4. Phòng tránh nhiễm khuẩn Mục tiêu: không để xảy ra hiện tượng nhiễm khuẩn 1. Theo dõi mạch, nhiệt độ PHÂN BIỆT Sốt nhiễm khuẩn Sốt thường >38 0 C - Kèm triệu chứng: mệt mỏi, môi khô, lưới bẩn, hơi thở hôi Sốt xuống sữa - Sốt nhẹ < 38 0 C - Kèm triệu chứng: vú căng đau, vắt bớt sữa nhiệt độ sẽ hạ 2. Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài Ngay sau đẻ: Rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch, ấm. Chú ý: rửa phía trên xương mu, cả 2 đùi, hậu môn, đặc biệt không thụt vào âm đạo, sau đó dùng khăn sạch thấm khô, đóng bỉm sạch. Hướng dẫn bà mẹ không ngồi vào chậu nước. Thay bỉm ít nhất 3 lần/ ngày. D ung dịch sát Povidine10% . Đ óng bỉm và thay băng vệ sinh ít nhất 3 lần/ngày . 3. Chăm sóc vết cắt khâu tầng sinh môn Nếu tầng sinh môn bị phù nề nên cắt chỉ, cắt chỉ ngắt quãng hay toàn bộ tuỳ chỉ định. - Tại nhà, để làm giảm đau tại vị trí cắt khâu tầng sinh môn, bà mẹ có thể áp dụng: Chườm lạnh vùng tầng sinh môn. Dùng vòi hoa sen (bình nước có vòi) để xịt dòng nước ấm vừa phải vào bộ phận này. 4. Dùng thuốc kháng sinh theo y lệnh Phòng tránh nhiễm khuẩn Theo dõi mạch, nhiệt độ VS bộ phận sinh dục ngoài CS vết cắt khâu tầng sinh môn Dùng thuốc kháng sinh theo y lệnh Vấn đề 5. Giáo dục sức khỏe Mục tiêu: cung cấp các kiến thức về các nội dung tự chăm sóc và tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ. 1. Dinh dưỡng + Ngay sau đẻ: Nên cho sản phụ ăn sớm, ăn lỏng, dễ tiêu như cháo, phở để sớm bù lại năng lượng đã mất trong cuộc đẻ. + Những ngày sau: Người mẹ cần phải ăn thêm ít nhất bằng 125% khẩu phần bình thường. - Chất đạm: Vitamin và chất xơ Sắt + Tránh các chất kích thích như: Rượu, bia, cà phê, thuốc lá, đặc biệt là các chất gây nghiện. + Không nên ăn các loại gia vị như: hành, tỏi, tiêu, ớt làm ảnh hưởng tới mùi vị của sữa trẻ có thể bỏ bú. Uống 2 – 2,5 lít nước/ngày + Tắm rửa: - Cần lau người vào ngày thứ 2 sau đẻ bằng nước ấm. - Không tắm bằng cách ngâm mình trong bồn nước. 2. Vệ sinh,sinh hoạt + Quần áo mặc đủ ấm về mùa đông, rộng, thoáng mát về mùa hè. Mặc thoải mái, sạch sẽ, dùng vải mềm, không nên đeo nịt vú chặt ảnh hưởng tới bài tiết sữa. Khi ở viện thay quần áo 1 lần/ ngày. - Phòng ở sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông, tránh gió lùa trực tiếp. - Giường nằm thoải mái, sạch sẽ, thay ga trải giường 1 lần/ngày (hoặc thay chiếu khi cần). + Mỗi ngày nên ngủ đủ 7 - 8 giờ, tránh thức khuya, tránh suy nghĩ buồn phiền sẽ ảnh hưởng tới bài tiết sữa. + Khi sản phụ muốn dùng thuốc phải có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. + Không giao hợp trong thời kỳ hậu sản vì dễ nhiễm trùng, sang chấn âm đạo gây chảy máu. 3. Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ + Tư thế cho trẻ bú đúng. Tư thế nằm hoặc ngồi Một tay mẹ đỡ con để con nằm ngửa thoải mái, đầu và thân người thẳng - Bé ngậm bắt vú đúng: Cằm chạm vú mẹ Miệng mở rộng, ngập vú sâu Môi dưới đưa ra ngoài Mẹ chỉ nhìn thấy một phần rất nhỏ hoặc không nhìn thấy quầng vú. + Dấu hiệu trẻ bú đủ, tránh để trẻ bị đói Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ ít nhất mỗi 2 - 3 giờ/ lần, hoặc 8 - 12 lần/ngày. Bé ăn sữa mẹ nhiều sẽ tiểu nhiều, nước tiểu màu vàng nhạt. Thường bé bú no sẽ tự nhả vú và chìm vào giấc ngủ sâu. Kiểm tra cân nặng của trẻ: Một dấu hiệu tốt cho thấy bé bú đủ là bé khỏe mạnh, lớn lên. Các nội dung giáo dục sức khỏe Dinh dưỡng Vệ sinh Sinh hoạt Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ LƯỢNG GIÁ Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Các biện pháp kích thích tiết sữa: A. Chỉ cho trẻ bú một bên. B. Cho trẻ bú đều hai bên vú C. Không vắt sữa còn dư ở vú sau khi cho con bú D. Sau khi cho bú vú còn dư sữa thì phải vắt hết sữa. Câu 2: Các dấu hiệu cho thấy trẻ bú đủ B. Trẻ quấy khóc đòi bú C. Trẻ tăng cân D. Trẻ không tăng cân A. Trẻ tiểu màu vàng nhạt Câu 3: Các biện pháp vệ sinh bộ phận sinh dục, tầng sinh môn đúng: B. Dùng nước ấm dội từ trên xuống C. Thay bỉm sau mỗi lần đi vệ sinh D. Ngồi ngâm bộ phận sinh dục vào chậu nước để rửa A. Thụt rửa vào âm đạo Nội dung bài học Các vấn đề cần chăm sóc Nguy cơ tử cung co hồi chậm Nguy cơ chảy máu sau đẻ Nguy cơ tắc tia sữa Nguy cơ nhiễm khuẩn Giáo dục sức khỏe Can thiệp điều dưỡng Theo dõi, kích thích co hồi tử cung Theo dõi, phòng tránh chảy máu sau đẻ Theo dõi, chăm sóc vú Phòng tránh nhiễm khuẩn Giáo dục sức khỏe Tài liệu nghiên cứu Tài liệu trên internet - https://nursekey.com/care-of-mother-and-neonate-during-the-postpartum- period/ - - https://www.dieutri.vn/bgsanphukhoa/bai-giang-hau-san-thuong - - Hướng dẫn chuẩn bị bài 1. Đọc bài chăm sóc sản phụ sau đẻ thường, sau mổ lấy thai (Giáo trình thực hành lâm sàng sản phụ khoa - Học viện Quân y) 2. So sánh điểm giống và khác giữa chăm sóc sản phụ sau mổ đẻ và sau đẻ thường .
File đính kèm:
theo_doi_cham_soc_ba_me_sau_de_thuong.pptx