Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 5: Phương thức nhờ thu - Hà Văn Hội

1. Khái niệm nhờ thu (URC522)

Nhà XK sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy

thác cho NH phục vụ mình xuất trình chứng từ

(thông qua NH thu hộ) cho nhà NK để được:

a/ Thanh toán (payment); hoặc

b/ Chấp nhận hối phiếu (acceptance); hoặc

c/ Chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác

pdf 61 trang phuongnguyen 9240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 5: Phương thức nhờ thu - Hà Văn Hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 5: Phương thức nhờ thu - Hà Văn Hội

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 5: Phương thức nhờ thu - Hà Văn Hội
1 
2 
 1. Khái niệm nhờ thu (URC522) 
 Nhà XK sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy 
thác cho NH phục vụ mình xuất trình chứng từ 
(thông qua NH thu hộ) cho nhà NK để được: 
 a/ Thanh toán (payment); hoặc 
 b/ Chấp nhận hối phiếu (acceptance); hoặc 
 c/ Chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác 
LOGO 
www.themegallery.com 
 Bên bán giao hàng/cung ứng dịch vụ, 
 Uỷ thác cho ngân hàng thu tiền, hoặc 
 Yêu cầu chấp nhận thanh toán. 
 Thực hiện theo quy định chỉ thị nhờ thu 
I. Khái quát về phương thức nhờ thu 
Bản chất 
3. Đặc điểm nhờ thu 
4 
 Căn cứ nhờ thu là chứng từ 
 Ngân hàng đóng vai trò người trung gian 
 Nhờ thu trong thương mại chỉ xảy ra sau khi 
người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng 
5. C¸c bªn tham gia trong PT nhê thu. 
1. Người uỷ nhiệm thu (Principal) 
2. Ngân hàng gửi (chuyển) nhờ thu (Remitting bank 
hay sending bank) 
3.Ngân hàng thu hộ (Collecting bank) 
4. Ngân hàng xuất trình (presenting bank) 
5. Người trả tiền/người thụ trái (Drawee) 
5 
Remitting 
bank 
Collecting 
bank 
Principal 
(Exporter) 
Drawee 
(Importer) 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
6 
1. Giao hàng và lập 
chứng từ giao hàng. 
2. Ký phát HP và chỉ thị 
nhờ thu gửi ngân hàng. 
3. NH chuyển chỉ thị nhờ 
thu -> NH đại lý 
6. NH của nhà NK chuyển trả tiền 
đã thu được cho NH nhờ thu 
0. Ký hợp đồng mua bán 4. NH thu hộ thông báo cho nhà NK 
5. Người NK trả tiền. 
7. NH nhờ thu chuyển giá trị 
nhờ thu cho nhà XK 
Thuyết minh quy trình nhờ thu 
7 
5.1. Người uỷ thác thu (Principal) 
 Người yêu cầu NH phục vụ mình thu hộ tiền, và có 
vai trò: 
Là mắt xích đầu tiên trong dây chuyền nhờ thu 
Là người quy định nội dung giao dịch nhờ thu 
Là người phát ra các chỉ thị cho tất cả các bên 
thực hiện 
Là người thụ hưởng nhờ thu 
Là người chịu chi phí cuối cùng về nhờ thu 
8 
5.2. Ngân hàng nhờ thu (NHNT – Remitting Bank, 
Sending Bank) 
Là Ngân hàng theo yêu cầu của người ủy thác, 
chấp nhận chuyển nhờ thu đến ngân hàng đại lý 
Là Ngân hàng phục vụ người ủy thác và chịu 
trách nhiệm với người ủy thác 
5.3. Ngân hàng thu hộ (NHTH – Collecting Bank) 
 Là Ngân hàng đại lý hay chi nhánh của NHNT có 
trụ sở ở nước người trả tiền 
 Thực hiện thu tiền theo chỉ thị trong Lệnh nhờ thu 
 Chịu trách nhiệm với NHNT 
9 
5.4.Ngân hàng xuất trình (NHXT-Presenting Bank) 
 Nếu người trả tiền có tài khoản tại Ngân hàng thu 
hộ, NHTH xuất trình trực tiếp lệnh nhờ thu và thu 
tiền từ người trả tiền. NHTH = NHXT 
 Nếu người trả tiền không có tài khoản tại Ngân 
hàng thu hộ, NHTH chuyển Lệnh nhờ thu cho NH 
giữ tài khoản của người trả tiền đề xuất trình, thu 
tiền theo chỉ thị trong Lệnh nhờ thu. => NHXT 
 NHXT chịu trách nhiệm với NHTH 
10 
5.5. Người trả tiền hay người thụ trái (Drawee) 
 Là người nhập khẩu, người sử dụng dịch vụ 
 Là người phải trả tiền theo lệnh nhờ thu 
 NHXT chịu trách nhiệm với NHTH 
11 
6. Mèi quan hÖ gi÷a c¸c bªn tham gia 
6.1. Người uỷ thác/ngân hàng gửi nhờ thu 
 Ngân hàng gửi nhờ thu với chức năng là ngân 
hàng đại lý không được hành động khác với chỉ thị 
do người ủy thác nêu ra. 
 Nếu hành động khác với chỉ thị nhờ thu phải chịu 
trách nhiệm về hậu quả. 
 Nếu hành động đúng thì ngân hàng nhờ thu 
không chịu bất cứ trách nhiệm gì trong bất cứ hoàn 
cảnh nào. 
12 
6.2. Ngân hàng Nhờ thu/NH thu hộ 
 Ngân hàng gửi nhờ thu phải gửi nguyên vẹn các 
chỉ thị nhờ thu cho ngân hàng thu hộ và ngân hàng 
thu hộ phải hành động đúng với chỉ thị do người ủy 
thác đưa ra. Nếu sai phải tự chịu trách nhiệm về 
hậu quả. 
 Nếu hành động đúng thì ngân hàng gửi nhờ thu 
không chịu bất cứ trách nhiệm gì trong bất cứ 
hoàn cảnh nào. 
13 
6.3. Ngân hàng Thu hộ/Ngân hàng xuất trình 
Trường hợp nhờ thu được chuyển tiếp tới ngân 
hàng xuất trình thông qua ngân hàng thu hộ và 
ngân hàng xuất trình phải hành động đúng với chỉ 
thị do người ủy thác đưa ra. Nếu sai phải tự chịu 
trách nhiệm về hậu quả. 
 Nếu hành động đúng thì ngân hàng gửi nhờ thu 
không chịu bất cứ trách nhiệm gì trong bất cứ hoàn 
cảnh nào. 
6.4. Người ủy thác/Người trả tiền 
- Quan hệ giữa người ủy thác và người trả tiền căn 
cứ theo các điều khoản trong hợp đồng mua bán 
14 
II. Văn bản pháp lý về nhờ thu 
 Quy tắc Thống nhất về Nhờ thu. 
(Uniform Rules for Collection – URC). 
 Ban hành các năm: 1956; 1967; 1978; 1995. 
 Bản hiện hành năm 1995 “URC 522”. 
 Là văn bản pháp lý tùy ý 
Dẫn chiếu:“This Collection is subject to the Uniform 
 Rules for Collection, 1995 Revision ICC Pub. No. 522”. 
15 
 168 nước tuyên bố áp dụng. 
 Là văn bản quy tắc mang tính chất hướng dẫn 
(statory codes). 
 Khi người bán và người mua thỏa thuận áp dụng, 
sẽ ràng buộc các bên thực hiện. 
 Các quy định này thể hiện trên chỉ thị nhờ thu trừ 
những nội dung trái với luật sở tại. 
Tóm lại, URC là tập hợp các nguyên tắc tùy ý. 
16 
URC tập hợp các nguyên tắc tùy ý có nghĩa là: 
1. Các bản URC sau không phủ nhận URC trước 
2. Các bên thỏa thuận áp dụng hay không áp dụng 
3. Các bên có thể thoả thuận: 
Loại trừ một hay một số điều khoản. 
Bổ sung thêm một số điều khoản URC không có 
Thay đổi, điều chỉnh nội dung điều khoản URC. 
4. URC dưới luật quốc gia 
17 
18 
7. Phân loại nhờ thu 
Căn cứ theo bộ chứng từ thanh toán 
 Nhờ thu hối phiếu trơn 
Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 
 Căn cứ thời hạn trả tiền 
 Nhờ thu trả ngay (D/P) 
 Nhờ thu trả chậm (D/A) 
19 
1. Nhờ thu Hối phiếu trơn 
Người bán ký phát hối 
phiếu nhờ ngân hàng thu hộ 
số tiền ghi trên hối phiếu từ 
người mua, không gửi kèm 
theo bất cứ một chứng từ 
nào. 
Người bán giao hàng cho 
người mua và gửi thẳng bộ 
chứng từ cho người mua để 
người mua nhận hàng. 
20 
21 
Remitting 
bank 
Collecting 
bank 
Principal 
(Exporter) 
Drawee 
(Importer) 
0 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
22 
1 
Quy trình nhờ thu HP trơn 
(0) Ký hợp đồng mua bán 
(1) Nhà XK giao hàng và Bộ chứng từ 
(2) Nhà XK gửi đơn yêu cầu nhờ thu 
(3) NHNT lập và gửi Lệnh nhờ thu cho NHTH 
(4) NHTH Xuất trình Lệnh nhờ thu cho nhà NK 
(5) Nhà NK trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền 
(6) NHTH chuyển tiền hoặc HP đã chấp nhận 
thanh toán cho NHNT 
(7) NHNT chuyển tiền hoặc HP đã chấp nhận 
thanh toán cho người thụ hưởng 
23 
Nhận xét nhờ thu phiếu trơn 
Ưu điểm: 
- Đơn giản, dễ thực hiện. 
- Có lợi cho người nhập khẩu, việc 
nhận hàng không liên quan tới việc 
thanh toán. 
24 
25 
Rủi ro đối với nhà xuất khẩu: 
 Nhà nhập khẩu vỡ nợ. 
 Nhà nhập khẩu chậm thanh toán 
 Nhà nhập khẩu chủ tâm lừa đảo 
Rủi ro đối với nhà nhập khẩu: 
 Lệnh nhờ thu đến trước hàng hoá, tiền đã 
trả, hàng hóa không đúng yêu cầu. 
2. Nhờ thu kèm chứng từ 
26 
Khái niệm: 
- Người bán giao hàng, ký phát hối phiếu và gửi kèm 
với bộ chứng từ giao hàng cho ngân hàng 
- Nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ người mua với điều 
kiện là ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ cho người 
mua sau khi được trả tiền hối phiếu, hoặc ký chấp 
nhận thanh toán hối phiếu 
Điều kiện giao chứng từ: 
1) Giao chứng từ khi được thanh toán 
 (Documents against Payment-D/P) 
2) Giao chứng từ và thanh toán sau X ngày 
 (D/P X days sight) 
3) Trao chứng từ khi chấp nhận thanh toán 
 (Documents against Acceptance -D/A) 
4) Giao chứng từ khi chấp nhận các điều kiện khác 
 (Documents against others Terms -D/OT) 
27 
2.1. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (Documents 
against payment - D/P): 
• Dùng trong trường hợp thanh toán trả tiền ngay 
khi chứng từ được xuất trình. 
• Thời gian thanh toán trong vòng 3 ngày làm việc 
• Mặc dù trong lý thuyết không cần phải có HP 
nhưng trong thực tế cần có hối phiếu kèm theo. 
28 
Remitting 
bank 
Collecting 
bank 
Importer/ 
Drawee 
0 
1 
2 
3 
5 
7 
Quy trình nhờ thu kèm chứng từ 
4 
6 
8 
29 
Exporter/ 
Principal 
Quy trình nhờ thu kèm chứng từ 
(0) Ký hợp đồng mua bán quy định thanh toán NT 
(1) Nhà XK giao hàng 
(2) Nhà XK gửi đơn yêu cầu nhờ thu và Bộ chứng từ 
(3) NHNT gửi Lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ cho NHTH 
(4) NHTH Xuất trình Lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ cho 
nhà NK 
(5) Nhà NK trả tiền 
(6) NHTH trao bộ chứng từ nhận hàng cho nhà NK 
(7) NHTH chuyển tiền cho NHNT 
(8) NHNT chuyển tiền cho người thụ hưởng 
30 
2.2. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ sau X ngày 
(Documents against payment - D/P X days sight): 
31 
• Dùng trong trường hợp không phải trả tiền ngay 
khi nhìn thấy chứng từ 
• Trường hợp áp dụng: 
-Khi chứng từ đến trước hàng hóa, Người NK 
chỉ phải trả tiền khi hàng tới đích. 
- Nhà XK muốn chắc chắn chứng từ chỉ được 
trao khi đã nhận được tiền. Người NK cần 
chuẩn bị tiền để thanh toán (NH tài trợ hoặc 
vay vốn trên thị trường tiền tệ) 
- D/P X days sight có lợi hơn cho nhà NK so 
với D/P 
2.3. Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ 
(Documents against acceptance - D/A): 
 Dùng trong trường hợp bán hàng với điều kiện 
cấp tín dụng cho người mua. 
 Khi áp dụng D/A trong lện nhờ thu phải có chỉ thị: 
“Release Documents against Acceptance” 
Người mua ký chấp nhận trả tiền vào hối phiếu 
mới được trao chứng từ để nhận hàng. 
 Ký chấp nhận thanh toán vào hối phiếu khi được 
xuất trình. 
 Thời điểm tính thời hạn của hối phiếu: Từ ngày 
nhìn thấy HP; Từ ngày giao hàng; Từ ngày ký phát 
hối phiếu, hoặc một ngày cụ thể trong tương lai. 
32 
Remitting 
bank 
Collecting 
bank 
Principal Drawee 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
33 
Quy trình nhờ thu kèm chứng từ 
(0) Ký hợp đồng mua bán quy định thanh toán NT 
(1) Nhà XK giao hàng 
(2) Nhà XK gửi đơn yêu cầu nhờ thu và Bộ chứng từ 
(3) NHNT gửi Lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ cho NHTH 
(4) NHTH Xuất trình Lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ cho 
nhà NK 
(5) Nhà NK ký chấp nhận trả tiền 
(6) NHTH trao bộ chứng từ nhận hàng cho nhà NK 
(7) NHTH chuyển HP đã chấp nhận thanh toán cho 
NHNT 
(8) NHNT chuyển HP đã chấp nhận thanh toán cho 
người thụ hưởng 
34 
IV. Quy tắc phí nhờ thu: 
1. NH làm đúng chỉ thị nhờ thu sẽ được hưởng phí 
2. NH thu phí ngay sau khi cung cấp dịch vụ thu hộ 
3. Cơ chế trả phí: 
 Người ủy thác trả toàn bộ 
 Phí bên nào bên ấy chịu 
 Phí do người NK chịu toàn bộ 
35 
V. Ưu điểm và rủi ro 
1.Ưu điểm 
Bé chøng tõ chØ ®ưîc trao khi 
ngưêi NK ®ång ý thanh to¸n 
hoÆc chÊp nhËn TT 
Cã quyÒn kiÖn ngêi NK ra toµ khi 
ngưêi NhËp khÈu tõ chèi thanh 
to¸n 
ChØ ®Þnh ngưêi ®¹i diÖn t¹i nưíc 
ngưêi NK gi¶I quyÕt trong trưêng 
hîp bÞ tõ chèi TT 
XuÊt khÈu 
36 
1. Ưu điểm 
Cã c¬ héi kiÓm tra bé chøng tõ 
tríc khi ®ång ý thanh to¸n hoÆc 
chÊp nhËn TT 
§èI víi D/A ngêi NK cã quyÒn 
thanh to¸n chËm sau khi nhËn 
hµng 
Ngêi NK cã quyÒn tõ chèi thanh 
to¸n khi chøng tõ ®ược trao 
kh«ng hîp lÖ 
NhËp khÈu 
1. Ưu điểm (tiếp) 
37 
Cã thu nhËp tõ phÝ nhê thu, giao 
dÞch mua b¸n ngo¹i tÖ, thanh 
to¸n 
T¨ng cưêng ®ưîc mèi quan hÖ 
víi c¸c ng©n hµng ®¹i lý ë c¸c 
nưíc 
Cã c¬ héi më réng m¹ng lưíi 
kh¸ch hµng, t¨ng doanh thu tõ 
c¸c giao dÞch nµy 
Ng©n 
hµng 
1. Ưu điểm 
38 
2.Rñi ro Ng©n hµng lµm tr¸I víi lÖnh nhê thu 
Ch÷ ký thanh to¸n bÞ gi¶ m¹o 
Ng©n hµng thu hé kh«ng chuyÓn tiÒn 
cho ngưêi XK 
Chøng tõ bÞ thÊt l¹c 
Ng©n hµng kh«ng chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ 
hµng ho¸ bÞ tæn thÊt 
Ngêi nhËp khÈu tõ chèi TT 
Rñi ro tû gi¸ 
XuÊt 
khÈu 
39 
Hµng ho¸ kh«ng ®óng nh quy ®Þnh 
trong H§ 
Chøng tõ bÞ lµm gi¶ 
2.Rñi ro 
Hµng ho¸ bÞ thÊt l¹c 
Ng©n hµng kh«ng chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ 
chøng tõ sai sãt 
Rñi ro tû gi¸ 
NhËp
khÈu 
40 
Ng©n hµng nhê thu 2. Rñi 
ro 
Ng©n hµng xuÊt trr×nh 
Ng©n hµng thu hé 
Ng©n 
hµng 
Chịu rủi ro khi ứng trước 
tiền cho nhà XK mà không 
thu được tiền từ NHTH 
Chịu rủi ro khi chuyển tiền 
trước cho NHNT mà không 
thu được tiền từ nhà NK 
Chịu rủi ro khi làm trái với 
quy định trong chỉ thị nhờ 
thu 
41 
VI. MẪU ĐƠN YÊU CẦU NHỜ THU (1) 
§¬n yªu cÇu göi chøng tõ nhê thu hµng xuÊt 
 KÝnh göi:.(tªn ng©n hµng)................................................. 
Tªn ®¬n vÞ:........................ 
§Þa chØ:.............................. 
Sè phone, fax:................... 
Chóng t«i göi kÌm theo ®©y mét bé chøng tõ giao hµng gåm: 
Ngêi tr¶ tiÒn (tªn, ®Þa chØ ®Çy ®ñ):.................................................................... 
§Ò nghÞ Quý NH göi NT qua NH (tªn, ®Þa chØ ®Çy ®ñ):....................................... 
.......................................................................................................................... 
Drafts Invoice P. List B/L C/O .... 
42 
(tiếp) 
 D/P at sight 
 D/P at .sight 
 D/A after .... days from/ after.... 
 D/OT......................................... 
Invoice No:............ 
B/L No:..... 
TrÞ gi¸ nhê thu:..................... 
theo h×nh thøc nhê thu sau: 
PhÝ trong níc trõ:  ngêi hëng (Drawer)  ngêi tr¶ tiÒn (Drawee) 
PhÝ ngoµi níc trõ:  ngêi hëng (Drawer)  ngêi tr¶ tiÒn (Drawee) 
§Ò nghÞ Ng©n hµng ghi Cã sè tiÒn thu ®îc (sau khi ®· trõ phÝ cña NH) vµo tµi 
kho¶n cña chóng t«i sè: ....................t¹i Ng©n hµng:.................................. 
43 
(tiếp) Nhê thu nµy ®îc thùc hiÖn theo URC 522 ICC. 
§Ò nghÞ Ng©n hµng chuyÓn chøng tõ theo ph¬ng thøc: 
  DÞch vô göi nhanh (Courier Express). 
  Göi ®¶m b¶o (Registered Airmail). 
  Göi th thêng (Airmail). 
 ............., ngµy......th¸ng......n¨m............ 
Khi cÇn liªn hÖ víi:............... KT trëng (nÕu cã) Chñ tµi kho¶n 
Sè ®iÖn tho¹i:....................... (Ký tªn) (Ký tªn, ®ãng dÊu) 
Ng©n hµng ký nhËn....giê...., ngµy..... 
Tªn ngêi nhËn:................................ 
Sè ®iÖn tho¹i:.................................... 
44 
VII. Lệnh nhờ thu (Collection order) 
Thảo luận: Quy tắc của URC 522 về chỉ 
thị nhờ thu 
Trên cơ sở đơn yêu cầu nhờ thu, NH lập một lệnh 
nhờ thu với các chỉ thị phù hợp với đơn yêu cầu 
nhờ thu của nhà XK rồi gửi cho NH (đại lý) thu hộ 
45 
VII. Lệnh nhờ thu (Collection order) 
Theo quy tắc URC 522 thì: 
Tất cả chứng từ gửi đi nhờ thu phải kèm theo một 
Lệnh nhờ thu 
Ngân hàng không kiểm tra chứng từ làm căn cứ 
thụ lý nhờ thu 
Lệnh nhờ thu phải bao gồm đầy đủ các thông tin 
thích hợp 
46 
VII. Lệnh nhờ thu (Collection order) 
Các thông tin của Lệnh nhờ thu: 
 Chi tiết về NH mà từ đó Lệnh nhờ thu được gửi đi 
(Tên đầy đủ, địa chỉ, số SWIFT, Tel, số tham chiếu) 
 Chi tiết về người ủy thác (Tên đầy đủ, địa chỉ,ĐT, Fax) 
 Chi tiết về người trả (Tên đầy đủ, địa chỉ,ĐT, Fax) 
 Chi tiết về NH xác nhận nếu có 
 Số tiền và loại tiền nhờ thu 
 Danh mục chứng từ và số lượng mỗi loại 
 Các điều khoản nhờ thu 
 Các khoản phí phải thu 
 Lãi suất phải thu 
 Phương thức trả tiền và hình thức thông báo trả tiền 
 Các chỉ thị trong trường hợp bị từ chối thanh toán 
47 
COLLECTION ORDER 
(tªn ng©n hµng) 
Postal address:.............................. 
Cable address:.. 
Tel:...............................Fax:...............................Telex:...........................Code Swift:......................... 
Place and date:.................................. 
To: 
Documentary collection 
Please quote our ref::............................... 
Drawer:.............................. 
Drawee:....................... 
Tenor:...................... 
48 
Dear Sirs, 
We beg to hand you here - with the following documents for collection: 
Covering shipment of:.................... Amount: 
Shipped per:............................. 
Documents Drafts Invoice P. List B/L ... 
1st mail 
2nd mail 
COLLECTION ORDER (tiếp) 
Instructions: 
 Deliver documents against acceptance 
 Deliver documents against payment 
 Advise the date of acceptance and payment, maturity by Tested Telex/ Swift. 
 In case of non-acceptance or non-payment please notify us by Tested Telex/ Swift. 
 Charges to be collected from drawee. 
Special instructions: 
Please cover the proceeds to our A/C No:.......................................... 
with........................under advice to us quoting our ref. 
This Collection is subject to the "ICC URC 522” Yours faithfully 
 .(ký tªn ng©n hµng) 
49 
COLLECTION ORDER 
(tªn ng©n hµng) 
Postal address:.............................. 
Cable address:.. 
Tel:...............................Fax:...............................Telex:...........................Code 
Swift:......................... 
Place and date:.................................. 
To: 
Documentary collection 
Please quote our ref::............................... 
Drawer:.............................. 
Drawee:....................... 
Tenor:...................... 
50 
COLLECTION ORDER (tiếp) 
Dear Sirs, 
We beg to hand you here - with the following documents for collection: 
Covering shipment of:.................... Amount: 
Shipped per:............................. 
Documents Drafts Invoice P. List B/L ... 
1st mail 
2nd mail 
51 
COLLECTION ORDER (tiếp) 
Instructions: 
 Deliver documents against acceptance 
 Deliver documents against payment 
 Advise the date of acceptance and payment, maturity by Tested Telex/ Swift. 
 In case of non-acceptance or non-payment please notify us by Tested Telex/ 
Swift. 
 Charges to be collected from drawee. 
Special instructions: 
Please cover the proceeds to our A/C No:.......................................... 
with........................under advice to us quoting our ref. 
This Collection is subject to the "ICC URC 522” Yours faithfully 
 .(ký tªn ng©n hµng) 52 
Đối với nhà xuất khẩu: 
 Thu thập thông tin về nhà nhập khẩu 
 Thu thập thông tin về nước nhập khẩu 
 Kiểm tra hàng hóa 
 Điều kiện cơ sở giáo hàng 
 Khả năng bảo hiểm xuất khẩu 
 Người đại diện 
53 
1. Quy trình xử lý nhờ thu hàng xuất 
Bước 1: Nhận và đăng ký hồ sơ nhờ thu: 
 Hồ sơ: Đơn, Bộ chứng từ (Original, copy) 
 Kiểm tra số loại và số lượng chứng từ 
 Ghi ngày giờ nhận trên đơn 
 Ấn định số tham chiếu 
 Ký nhận hồ sơ cho khách hàng 
IX. Quy trình xử lý nhờ thu của NHTM 
54 
1.Quy trình xử lý nhờ thu hàng xuất (tiếp) 
Bước 2: Kiểm tra chứng từ: 
 Kiểm tra chi tiết các chỉ thị trên Đơn yêu cầu nhờ thu 
 Theo URC, NH được miễn trách kiểm tra nội dung 
chứng từ. Tuy nhiên NH có thể xem xét một số điểm 
cơ bản để lưu ý khách hàng nếu phát hiện sự khác 
biệt trên chứng từ như: 
- Số tiền trên Hóa đơn, hối phiếu và trên Đơn 
- Tên hàng, số lượng hàng trên các chứng từ 
 Nếu có sự khác biệt phải yêu cầu KH xác nhận 
55 
1. Quy trình xử lý nhờ thu hàng xuất (tiếp) 
Bước 3: Gửi chứng từ nhờ thu: 
 NH lập Lệnh nhờ thu gửi cho NHTH 
 Lệnh nhờ thu nêu rõ: 
 Ngân hàng thu hộ 
 Các chỉ thị nhờ thu bao gồm: 
-Thanh toán qua tài khoản nào. 
-Yêu cầu NHTH điện xác nhận gửi NHNT khi nhận 
được chứng từ 
56 
1.Quy trình xử lý nhờ thu hàng xuất (tiếp) 
Bước 4: Xử lý các trường hợp phát sinh 
 Chứng từ thất lạc trên đường đi 
 Cung cấp thông tin cho KH 
Thông báo cho NHTH thanh toán bằng bản sao 
 Theo dõi NHTH thanh toán nhờ thu 
 NHTH từ chối nhờ thu 
 Chấp nhận thanh toán 
 Không thanh toán nhờ thu khi đến hạn 
57 
2. Quy trình xử lý nhờ thu hàng nhập 
Bước 1: Nhận và thông báo nhờ thu: 
 Tiếp nhận chứng từ nhờ thu 
 Ký nhận với văn thư 
 Mở sổ theo dõi ngày nhận chứng từ 
 Kiểm tra và đăng ký giao dịch 
 Kiểm tra tên, địa chỉ NHTH 
 Kiểm tra tên, địa chỉ người trả tiền 
Kiểm tra số loại và số lượng chứng từ 
 Kiểm tra nội dung chỉ thị nhờ thu 
58 
Quy trình xử lý nhờ thu hàng nhập (tiếp) 
Bước 1: Nhận và thông báo nhờ thu (tiếp): 
 Từ chối nhờ thu 
 Người trả tiền không có tài khoản tại NHTH 
 Thông báo từ chối và chuyển trả chứng từ 
 Yêu cầu NHNT trả điện phí và phí chuyển trả 
chứng từ 
 Thông báo chứng từ nhờ thu 
 Điện báo đã nhận được chứng từ nhờ thu (nếu 
có yêu cầu 
 Thu phí thông báo nhờ thu theo quy định 
 Thông báo NT in 3 bản (2 gửi người trả tiền, 1 
bản lưu ngân hàng) 
59 
Quy trình xử lý nhờ thu hàng nhập (tiếp) 
Bước 2: Xử lý nhờ thu: 
 Chấp nhận nhờ thu 
 Lập điện thông báo NHNT về chấp nhận trả tiền 
 Thu phí chấp nhận nhờ thu 
 Thanh toán nhờ thu 
 Kiểm tra nguồn thanh toán 
− Thanh toán nhờ thu bằng vốn tự có 
− Thanh toán nhờ thu bằng vốn vay NH 
 Thanh toán nhờ thu 
 Giao chứng từ nhờ thu cho người trả tiền 
 Theo dõi chứng từ nhờ thu đã giao cho người trả 
tiền nhưng chưa đến hạn thanh toán 
60 
Quy trình xử lý nhờ thu hàng nhập (tiếp) 
Bước 3: Từ chối thanh toán và trả chứng từ nhờ thu 
Từ chối thanh toán 
 Khi nhận được sự từ chối thanh toán 1 phần hay 
toàn bộ của người trả tiền, NHTH lập điện thông báo 
cho NHNT 
 Quá 60 ngày, không có phản hồi của NHNT, 
NHTH hủy hồ sơ 
Trả chứng từ cho NHNT 
 Đòi cước chuyển trả chứng từ 
 Lập điện/thư gửi NHNT về chuyển trả chứng từ 
 Đóng hồ sơ nhờ thu 
61 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_5_phuong_thuc_nho_thu_ha.pdf