Bài giảng Thanh toán quốc tế - Bài 2: Chứng từ thương mại

MỤC TIÊU

Trang bị cho sinh viên những kiến thức sau đây:

• Chức năng, vai trò và đặc điểm của chứng từ thương mại.

• Nội dung của chứng từ thương mại.

• Phân loại chứng từ thương mại.

NỘI DUNG

Chứng từ vận tải

Chứng từ bảo hiểm

Hóa đơn thương mại

Giấy chứng nhận xuất xứ

pdf 41 trang phuongnguyen 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Bài 2: Chứng từ thương mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Bài 2: Chứng từ thương mại

Bài giảng Thanh toán quốc tế -  Bài 2: Chứng từ thương mại
v1.0015108211 1
BÀI 2
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI
TS. Hoàng Thị Lan Hương
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0015108211
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Xuất trình chứng từ giả mạo
• Ngày 10/5/2015, Ngân hàng thương mại (NHTM) T nhận được 3 bộ chứng từ đòi 
tiền theo L/C nhập khẩu thép phế do NHTM T phát hành cho người hưởng lợi là
Stamcorp International Pte Ltd.
• Ngày 17/5/2015, sau khi kiểm tra và thông báo 3 bộ chứng từ đều hoàn toàn phù 
hợp, NHTM T thực hiện thanh toán theo đúng quy định và thông lệ quốc tế và trả
chứng từ cho khách hàng đi nhận hàng.
• Tuy nhiên sau đó khách hàng đến NHTM T thông báo 3 bộ chứng từ đó là giả mạo
(vận đơn xuất trình là giả và không có lô hàng về với chi tiết như trên vận đơn).
2
Tổn thất có thể xảy ra từ chứng từ giả mạo là gì?
v1.0015108211
MỤC TIÊU
Trang bị cho sinh viên những kiến thức sau đây:
• Chức năng, vai trò và đặc điểm của chứng từ thương mại.
• Nội dung của chứng từ thương mại.
• Phân loại chứng từ thương mại.
3
v1.0015108211
NỘI DUNG
4
Chứng từ vận tải
Chứng từ bảo hiểm
Hóa đơn thương mại
Giấy chứng nhận xuất xứ
v1.0015108211 5
1.2. Vận đơn hàng không
1. CHỨNG TỪ VẬN TẢI
1.1. Vận đơn đường biển
1.3. Vận đơn vận tải đa phương thức
1.4. Chứng từ vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông
v1.0015108211
1.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN 
6
1.1.2. Chức năng vận đơn đường biển
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm
1.1.3. Nội dung vận đơn đường biển
1.1.4. Phân loại vận đơn đường biển
v1.0015108211
1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
7
• Khái niệm vận đơn đường biển
 Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển.
 Do người có chức năng ký phát cho người gửi hàng.
 Sau khi hàng hóa đã được bốc lên tàu hoặc được
nhận để chở.
 Tên tiếng Anh: Ocean Bill of Lading, Marine Bill of Lading.
 Tên viết tắt: B/L.
• Đặc điểm vận đơn đường biển
 Việc chuyên chở hàng hóa phải được thực hiện bằng đường biển.
 Khi nói đến vận đơn đường biển là nói đến chứng từ sở hữu hàng hóa.
 Người ký phát vận đơn phải là người có chức năng chuyên chở.
 Thời điểm cấp vận đơn: Hàng đã được bốc lên tàu, hoặc hàng được nhận để chở
(chưa lên tàu).
v1.0015108211
1.1.2. CHỨC NĂNG VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
• Biên lai nhận hàng
 Bằng chứng người chuyên chở đã nhận hàng từ người gửi hàng.
 Người chuyên chở phải có trách nhiệm đối với hàng hóa trong suốt quá trình
chuyên chở.
• Bằng chứng về hợp đồng chuyên chở
Vận đơn thường được phát hành dựa trên hợp đồng chuyên chở nhưng độc lập với
hợp đồng chuyên chở.
• Chứng từ sở hữu hàng hóa
Người nào nắm giữ vận đơn gốc hợp pháp là người có quyền sở hữu hàng hóa.
8
v1.0015108211
1.1.3. NỘI DUNG VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
9
v1.0015108211
1.1.3. NỘI DUNG VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (tiếp theo)
10
1. Tiêu đề vận đơn
2. Số vận đơn
3. Tên công ty vận tải biển
4. Người gửi hàng
5. Người nhận hàng
6. Bên được thông báo
7. Nơi nhận hàng để chở
8. Tên cảng bốc hàng
9. Tên cảng dỡ hàng
v1.0015108211
1.1.3. NỘI DUNG VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (tiếp theo)
11
10. Nơi trả hàng
11. Tên tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu
12. Số bản vận đơn gốc được phát hành
13. Ký mã hiệu và số hiệu hàng hóa
14. Số lượng và mô tả hàng hóa
15. Trọng lượng cả bì
16. Thể tích
17. Tổng số container hoặc kiện hàng
v1.0015108211
1.1.3. NỘI DUNG VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (tiếp theo)
12
18. Phần khai hàng hóa ở trên do người gửi hàng thực hiện
19. Cước phí vận tải và phụ phí
20. Cam kết của người chuyên chở
21. Nơi và ngày tháng ký phát vận đơn
22. Ngày hàng hóa được bốc lên tàu
23. Người ký phát vận đơn ký tên
v1.0015108211
1.1.4. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
13
• Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa
 Vận đơn đã xếp hàng lên tàu (Shipped on board B/L).
 Vận đơn nhận hàng để chở (Received for shipment B/L).
• Căn cứ vào phê chú trên vận đơn
 Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L).
 Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L).
• Căn cứ tính chất pháp lý về sở hữu hàng hóa
 Vận đơn gốc (Original B/L).
 Vận đơn bản sao (Copy B/L).
v1.0015108211
1.1.4. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (tiếp theo)
14
• Căn cứ vào tính lưu thông
 Vận đơn đích danh (Straight B/L).
 Vận đơn theo lệnh (B/L to order of).
 Vận đơn vô danh (To bearer B/L).
• Căn cứ vào phương thức thuê tàu
 Vận đơn tàu chợ (Liner B/L).
 Vận đơn tàu chuyến (Voyage charter B/L).
• Căn cứ vào hành trình chuyên chở
 Vận đơn đi thẳng (Direct B/L).
 Vận đơn chở suốt (Through B/L).
v1.0015108211
1.1.4. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (tiếp theo)
• Ví dụ:
15
Shipper: 
Toàn Thắng Company
Consignee: 
To order of Netayahoo Company
Pre-carriage by: 
MEKONG WEHR
Place of receipt: 
Hanoi, Vietnam
Intended Ocean vessel & voyage: 
MAERSK TRIESTE/ 111
Intended Port of loading: 
Haiphong Port, Vietnam
Port of discharge: 
Singapore
Shipped on board:
M /V King Line/101
At Quang Ninh Port, Vietnam
For Discharge at: Johor Port Berhad Malaysia
Date 06 March 2015
v1.0015108211
1.2. VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG
16
• Vận đơn hàng không là chứng từ vận chuyển hàng hóa và là bằng chứng về việc ký
kết hợp đồng vận chuyển bằng máy bay.
• Tên gọi: Air Waybill.
• Vận đơn hàng không KHÔNG phải là chứng từ sở hữu hàng hóa không chuyển
nhượng được.
• Trên vận đơn hàng không không ghi cụm từ “Đã bốc hàng” – “On board” như vận
đơn đường biển.
• Các vận đơn hàng không gốc được giao cho các bên, vì vậy không thể yêu cầu xuất
trình “trọn bộ vận đơn hàng không” như vận đơn đường biển.
v1.0015108211
1.3. VẬN ĐƠN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
17
• Vận đơn vận tải đa phương thức là chứng từ vận chuyển hàng
hóa theo ít nhất hai phương thức vận tải.
• Tên gọi: Multimodal Transport B/L, Combined Transport B/L.
• Trên vận đơn không cần thể hiện ít nhất hai phương thức vận tải.
• Với vận đơn vận tải đa phương thức, hàng hóa đương nhiên phải
được chuyển tải.
• Nhiều người chuyên chở cùng tham gia vận chuyển hàng 
thường có một người đứng ra tổ chức và chịu trách nhiệm về
toàn bộ quá trình vận tải.
• Vận tải đa phương thức ngày càng phát triển, vận đơn vận tải đa
phương thức ngày càng được sử dụng phổ biến trên thực tế.
v1.0015108211
1.3. VẬN ĐƠN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
18
• Mẫu thể hiện vận tải đa phương thức
Pre-carriage by
TRUCK / 505
Place of Receipt by pre-carriage
HA NOI
Intended vessel / Voyage No.
MSC VANESSA / F455
Port of Loading
HAI PHONG
Port of Discharge
LYON PORT
Place of Delivery by on – carriage
PRAHA
TAKEN IN CHARGE IN HA NOI ON 23 JULY 2015
v1.0015108211
1.4. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SÔNG
• Tên gọi:
 Chứng từ vận tải đường bộ: Truck B/L, Waybill, Road Consignment Note
 Chứng từ vận tải đường sắt: Railway B/L, Railway Consignment Note
 Chứng từ vận tải đường sông: Inland B/L, Waybill, Consignment Note
• Không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa không cần thể hiện số bản gốc đã phát hành.
• Trên chứng từ phải thể hiện rõ hàng hóa “đã được nhận để chở”, “nhận để chuyển”,
phải chỉ ra nơi nhận hàng để chở và nơi giao hàng cuối cùng.
19
v1.0015108211
2. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
20
2.2. Phân loại chứng từ bảo hiểm
2.1. Khái niệm và vai trò
2.3. Sử dụng chứng từ bảo hiểm
v1.0015108211
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
• Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người bảo hiểm ký phát, cam kết bồi thường
cho người được bảo hiểm.
• Một số thuật ngữ
 Người bảo hiểm (Insurer, Underwriter, Insurance Company)
 Người được bảo hiểm (Insured, Assured)
 Đối tượng bảo hiểm (Subject matter insured)
 Rủi ro được bảo hiểm (Risk insured)
 Phí bảo hiểm (Insurance premium)
 Giá trị bảo hiểm (Insured value)
 Số tiền bảo hiểm (Insured amount)
21
v1.0015108211 22
v1.0015108211
• Hàng hóa xuất nhập khẩu cần được mua bảo
hiểm bởi:
 Hàng hóa xuất nhập khẩu được vận chuyển trên
chặng đường dài (đặc biệt là đường biển).
 Rất nhiều rủi ro có thể xảy ra: tàu mắc cạn, tàu
đắm, mất tích
 Trách nhiệm của người vận tải là rất hạn chế,
việc khiếu nại, đòi người vận chuyển bồi thường
phức tập, khó khăn và kéo dài.
23
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ (tiếp theo)
v1.0015108211
2.2. PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
• Chứng từ bảo hiểm
 Hợp đồng bảo hiểm bao (Open policy): Bảo hiểm cho
tất cả các lô hàng xuất khẩu tại bất kỳ thời điểm nào
trong một thời hạn nhất định.
 Hợp đồng bảo hiểm đơn (Insurance policy): Bảo hiểm
cho từng lô hàng xuất khẩu.
 Giấy chứng nhận bảo hiểm (Chứng thư bảo hiểm –
Insurance Certificate).
• Phiếu bảo hiểm tạm thời (Cover Note)
 Không phải là chứng từ bảo hiểm.
 Là xác nhận do người môi giới bảo hiểm ký phát.
24
v1.0015108211
2.3. SỬ DỤNG CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
25
• Cần có điều khoản chuyển nhượng C/I: Người mua bảo
hiểm khác với người thụ hưởng.
• Chứng từ bảo hiểm: Đích danh, vô danh, theo lệnh. Chứng
từ bảo hiểm theo lệnh được dùng phổ biến nhất.
• Số tiền bảo hiểm tối thiểu bằng 110% trị giá hóa đơn hoặc
giá trị CIF, CIP.
• Bảo hiểm đơn có giá trị pháp lý cao hơn Giấy chứng nhận
bảo hiểm.
• Tất cả bản gốc C/I phải được xuất trình, C/I phải được ký.
• Ngày hiệu lực của C/I: Không được muộn hơn ngày giao hàng.
v1.0015108211
2.3. SỬ DỤNG CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
26
• Bảo hiểm mọi rủi ro
 Điều khoản loại A: Phạm vi bảo hiểm rộng nhất
(Condition A - All risks).
 Tuy nhiên, chỉ bao gồm rủi ro từ bên ngoài như thiên tai,
sự cố bất ngờ, tổn thất trong bốc dỡ, chuyển tải.
 Người bảo hiểm không bồi thường những khuyết tật
vốn có của hàng hóa.
 Chiến tranh, đình công: Phải có điều kiện bảo hiểm
riêng, không thuộc Condition A.
v1.0015108211
3. HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
27
3.2. Nội dung hóa đơn thương mại
3.1. Chức năng của hóa đơn thương mại
3.3. Phân loại hóa đơn thương mại
v1.0015108211
3.1. CHỨC NĂNG CỦA HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
• Là chứng từ cơ bản trong các chứng từ hàng hóa.
• Do người bán lập xuất trình cho người mua sau khi gửi hàng đi.
• Nhằm yêu cầu người mua trả tiền.
• Là cơ sở cho việc tính thuế xuất nhập khẩu và tính số tiền bảo hiểm.
• Là công cụ tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu: Khi hóa đơn đã được chấp nhận trả tiền.
• Là căn cứ để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp đồng thương mại.
28
v1.0015108211
3.2. NỘI DUNG HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
1. Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu
2. Tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu
3. Số tham chiếu, cơ sở tính thuế, nơi
và ngày tháng phát hành
4. Điều kiện cơ sở giao hàng
5. Ký hiệu mã hàng hóa
6. Mô tả hàng hóa
7. Số lượng hàng hóa
8. Tổng số tiền nhà nhập khẩu phải trả
9. Chi tiết về cước vận chuyển và phí
bảo hiểm
10. Chữ ký của nhà xuất khẩu
29
INVOICE
Seller: (1) Invoice No. and Date: (3)
Seller’s Reference:
Buyer’s Reference:
Consignee: (2) Buyer (if not Consignee):
Country of Origin of Goods: Country of Destination:
Terms of Delivery and Payment: 
(4)
Vessel/Aircraft etc.:
:
Marks and 
numbers
Numbers and 
Kind of 
Packages; 
Description of 
Goods
Quantity Price Amount 
(State 
Currency)
(5) (6) (7)
Total (8)
Freight and Insurance: (9) Name of Signatory:
Place and Date of Issue: (3)
It is hereby certified that this 
invoice shown the actual price of 
the goods described,that no other 
invoice has been issued,and that 
all particulars are true and correct.
Signature: (10)
v1.0015108211
3.3. PHÂN LOẠI HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
30
Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice)
Hóa đơn chính thức (Final Invoice)
Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice)
Hóa đơn xác nhận (Certified Invoice)
Hóa đơn chi tiết (Detailed Invoice)
Hóa đơn hải quan (Custom’s Invoice)
v1.0015108211 31
MEDIA NYLON COMPANY LIMITED
Room 2203, ,Shun Tak Centre, central,.
Tel:2858 3266 Fax:2858 3193
INVOICE
To: CHIHA JOINT STOCK COMPANY
ADD:MINH KHAI, LA PHU,HOAI DUC,
HA TAY,VIET NAM
Marks:
NYLON 6 DTY
Contract No.: 08MDEY127 Invoice No.: 08EY-125
Shipped per:BO SHI JI 362/V.080315000000 Sailing date: MAR 15,2008
From: JIANGMEN,CHINA To: HAIPHONG PORT,VIETNAM
Description Quantity Unit Price Amount
“DRAWN UNDER BANK FOR AGRICULTURE HATAY BRANCH, CREDIT NUMBER.2200ILS080300021 
DATED MAR 07,2008.”
USD USD
CIF HAIPHONG PORT,VIETNAM ,INCOTERMS 2000
NYLON STRETCH YARN
DTY 78DTEX/24F/1/SD’Z’ B GRADE 7,004.86 KGS 3.24 22,695.75
7,004.86 KGS 22,695.75
MANUFACTURER : MEIDA NYLON COMPANY LIMITED
ORIGIN : CHINA
DOLLARS TWENTY TWO THOUSANDS SIX HUNDRED NINETY FIVE AND CENTS SEVENTY FIVE ONLY.**
v1.0015108211
4. GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
32
4.2. Phân loại và mẫu C/O
4.1. Chức năng của C/O
v1.0015108211
4.1. CHỨC NĂNG CỦA C/O
• Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) chỉ ra xuất xứ của hàng hóa.
• Có thể do phòng thương mại của nước xuất khẩu cấp.
• Có thể do nhà sản xuất cấp.
33
Xác định mức thuế nhập khẩu
Nhằm mục đích chính trị và xã hội
Nhằm mục đích thị trường
v1.0015108211
4.2. PHÂN LOẠI VÀ MẪU C/O
34
• Thực hiện chế độ ưu đãi phổ cập - GSPForm A
• Hàng hóa xuất khẩu theo yêu cầu của người muaForm B
• Riêng cho Coffee, trong ICOForm O
• Riêng cho Coffee, ngoài ICOForm X
• Hàng VN xuất sang ASEAN hưởng ưu đãi theo 
chương trình ưu đãi có hiệu lực chung – CEPTForm D
• Hàng may mặc và dệt xuất khẩu sang EUForm T
v1.0015108211
MẪU C/O
35
1. Người gửi
2. Người nhận
3. Phương tiện vận tải
4. Ghi chú
5. Mã và số hiệu
6. Tên hàng
7. Trọng lượng hoặc số lượng
8. Số hóa đơn
9. Chứng nhận của phòng
thương mại.
10. Chữ ký của nhà xuất khẩu
1.Exporter Certificate No.
CERTIFICATE OF ORIGIN
OF
THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA
2.Consignee
3.Means of transport and 
route
5.For certifying authority use only
4.Country/region of 
destination
6.Marks 
and 
numbers
7.Number and kind of 
packages;description of goods
8.H.S.Code 9.Quantity 10.Number 
and date of 
invoices
11.Declaration by the exporter 
The undersigned hereby declares that 
the above details and statements are 
correct, that all the goods were 
produced in and that they comply with 
the Rules of Origin of the People’s 
Republic of .
..
Place and date, signature and stamp of 
authorized signatory
12.Certification
It is hereby certified that the declaration by the 
exporter is correct.
.
Place and date, signature and stamp of certifying 
authority
v1.0015108211
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Sự việc phát sinh do người thụ hưởng theo L/C cố tình lập và xuất trình chứng từ
giả mạo đòi tiền theo L/C trong khi thực tế không giao hàng hoặc chưa giao hàng
theo hợp đồng.
• Ngân hàng không chịu trách nhiệm đối với hình thức, tính chân thực, sự giả mạo
hoặc hiệu lực pháp lý của bất cứ chứng từ nào. Trường hợp bộ chứng từ xuất
trình phù hợp, Ngân hàng phát hành có trách nhiệm thanh toán bộ chứng từ theo
LC đã mở.
• Rủi ro thuộc về người nhập khẩu.
36
v1.0015108211
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Chứng từ nào sau đây là chứng từ vận tải?
A. Delivery Order.
B. Forwarder’s Certificate of Transport.
C. Multimodal Transport Document.
D. Forwarder’s Certificate of Shipment.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: C. Multimodal Transport Document
• Giải thích: A là lệnh giao hàng, B và D là xác nhận của đơn vị giao nhận hàng,
không phải là chứng từ vận tải.
37
v1.0015108211
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Điều kiện nào đối với C/O KHÔNG trở thành căn cứ để được giảm thuế?
A. Mặt hàng phải nằm trong danh mục cắt giảm thuế chỉ ở nước xuất khẩu.
B. Mặt hàng phải nằm trong danh mục cắt giảm thuế cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu.
C. C/O phải được lập theo mẫu quy định đối với loại C/O đó.
D. C/O phải do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: A. Mặt hàng phải nằm trong danh mục cắt giảm thuế chỉ ở nước xuất khẩu.
• Giải thích: Mặt hàng phải nằm trong danh mục cắt giảm thuế ở cả nước xuất khẩu và
nước nhập khẩu.
38
v1.0015108211
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Bình luận ý kiến: “Điều kiện bảo hiểm A – All risks áp dụng cho mọi loại rủi ro bên
ngoài và bên trong hàng hóa”.
Trả lời:
• Ý kiến này sai.
• Điều khoản loại A: Chỉ bao gồm rủi ro từ bên ngoài như thiên tai, sự cố bất ngờ, tổn
thất trong bốc dỡ, chuyển tải.
• Người bảo hiểm không bồi thường những khuyết tật vốn có của hàng hóa.
• Chiến tranh, đình công: Phải có điều kiện bảo hiểm riêng, không thuộc Condition A.
39
v1.0015108211
CÂU HỎI MỞ
Sau khi học xong bài này, Anh (Chị) hãy rút ra bài học về việc phát hành và sử dụng các
chứng từ thương mại quốc tế quan trọng.
Trả lời:
• Đặc điểm của thương mại quốc tế: Các bên mua bán thường ở những quốc gia khác
nhau giao dịch mua bán phải dựa trên cơ sở chứng từ.
• Chứng từ thương mại là những bằng chứng có giá trị pháp lý, xác nhận việc chấp
hành hợp đồng (xác nhận việc người bán giao hàng, việc nhận hàng của người
chuyên chở, việc bảo hiểm hàng hóa).
• Vì vậy, khi lập và chuyển giao chứng từ, các bên cần quan tâm tới tính chất pháp lý
và tìm hiểu kỹ nội dung, đặc điểm của từng loại chứng từ.
40
v1.0015108211
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Chứng từ thương mại là những văn bản chứa đựng các thông tin về hàng hóa, vận
tải, bảo hiểm, là cơ sở cho việc giải quyết các vấn đề liên quan tới quan hệ thương
mại quốc tế và thanh toán quốc tế.
• Trong số các chứng từ vận tải, vận đơn đường biển có vai trò nổi bật bởi chức năng
sở hữu hàng hóa và chuyên chở bằng đường biển chiếm tới 80% khối lượng vận
chuyển hàng hóa quốc tế.
• Do tính chất phức tạp của hoạt động thương mại quốc tế với những rủi ro tiềm ẩn
xuất phát từ khoảng cách địa lý, sự khác biệt về hệ thống pháp lý, tập quán, ngôn
ngữ doanh nghiệp và ngân hàng cần thận trọng khi lập và chuyển giao chứng từ
thương mại.
41

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_bai_2_chung_tu_thuong_mai.pdf