Bài giảng Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế
nỘI DUNG
Khái niệm và đặc điểm thanh toán quốc tế
Vai trò của thanh toán quốc tế
Cơ sở pháp lý điều chỉnh thanh toán quốc tế
Hợp đồ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế
v1.0015108211 THANH TOÁN QUỐC TẾ Viện Ngân hàng – Tài chính TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN 1 v1.0015108211 2 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN I. Mục tiêu học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về nghiệp vụ thanh toán quốc tế. Các kiến thức cơ bản như hợp đồng ngoại thương, các phương tiện thanh toán quốc tế và các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu và các căn cứ pháp lý làm cơ sở cho việc thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại. II. Nội dung nghiên cứu • Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế. • Bài 2: Chứng từ thương mại. • Bài 3: Chứng từ tài chính. • Bài 4: Phương thức thanh toán quốc tế. • Bài 5: Điều kiện thương mại quốc tế - Incoterms 2000 và 2010. • Bài 6: L/C và UCP600. v1.0015108211 3 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ TS. Nguyễn Thị Diệu Chi Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0015108211 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Công ty VinaCafe Việt Nam muốn bán 200 thùng cafe sang thị trường Mỹ cho công ty Ecotrans. 4 1. VinaCafe đang thực hiện hoạt động gì sang thị trường Mỹ? 2. VinaCafe phải ký hợp đồng gì với Ecotrans để bán số sản phẩm trên? 3. Làm cách nào Công ty Ecotrans sẽ thực hiện nghĩa vụ trả tiền được cho công ty VinaCafe tại Việt Nam? v1.0015108211 MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau: • Hiểu được khái niệm, đặc điểm của hoạt động thanh toán quốc tế hay hoạt động thực hiện nghĩa vụ chi trả tiền tệ cho các hàng hóa và dịch vụ có yếu tố nước ngoài. • Phân biệt được sự khác nhau giữa hoạt động ngoại thương và hoạt động nội thương. • Thấy được vai trò trung gian thanh toán của ngân hàng đối với hoạt động chi trả tiền tệ quốc tế. • Thấy được vai trò quan trọng của hoạt động thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế, doanh nghiệp xuất nhập khẩu và các ngân hàng thương mại. • Biết được cơ sở pháp lý thường được sử dụng trong hoạt động thanh toán quốc tế. • Biết được khái quát các điều khoản cơ bản trong hợp đồng ngoại thương. 5 v1.0015108211 NỘI DUNG 6 Khái niệm và đặc điểm thanh toán quốc tế Vai trò của thanh toán quốc tế Cơ sở pháp lý điều chỉnh thanh toán quốc tế Hợp đồng ngoại thương v1.0015108211 1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THANH TOÁN QUỐC TẾ 7 1.2. Khái niệm thanh toán quốc tế 1.1. Cơ sở hình thành thanh toán quốc tế 1.3. Đặc điểm của thanh toán quốc tế v1.0015108211 1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH THANH TOÁN QUỐC TẾ 8 • Điều kiện địa lý, trình độ phát triển, yếu tố tự nhiên, năng lực sản xuất ở các quốc gia khác nhau; • Hàng hóa được vận chuyển giữa các quốc gia với nhau thông qua việc sử dụng các phương tiện vận tải khác nhau; • Vận chuyển hàng hóa giữa các quốc gia với nhau gặp các rủi ro; • Thanh toán tiền hàng giữa các bên trong hoạt động xuất nhập khẩu; • Hoạt động mua bán hàng hóa giữa các quốc gia khác nhau nên liên quan tới nhiều nguồn luật điều chỉnh mang tính quốc tế. Cơ sở hình thành hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động ngoại thương. Hoạt động ngoại thương là hoạt động cơ sở, và hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động phát sinh. Bên cạnh đó hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện qua hệ thống ngân hàng, cho nên khi nói đến hoạt động thanh toán quốc tế là nói đến hoạt động thanh toán của ngân hàng thương mại. v1.0015108211 1.2. KHÁI NIỆM THANH TOÁN QUỐC TẾ Thanh toán quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với các tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan. 9 v1.0015108211 1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA THANH TOÁN QUỐC TẾ 10 1 Hoạt động thanh toán quốc tế chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế. 2 Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện phần lớn thông qua hệ thống ngân hàng. 3 Trong thanh toán quốc tế, tiền mặt hầu như không được sử dụng trực tiếp mà dùng các phương tiện thanh toán. 4 Trong thanh toán quốc tế, ít nhất một trong hai bên có liên quan đến ngoại tệ. 5 Ngôn ngữ sử dụng trong thanh toán quốc tế chủ yếu bằng tiếng Anh. 6 Giải quyết tranh chấp chủ yếu bằng luật quốc tế. v1.0015108211 2. VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN QUỐC TẾ 11 2.2. Thanh toán quốc tế với nhà kinh doanh xuất nhập khẩu 2.1. Thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế 2.3. Thanh toán quốc tế với ngân hàng thương mại v1.0015108211 2.1. THANH TOÁN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ • Bôi trơn và thúc đầy hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế như một tổng thể. • Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp. • Thúc đẩy và mở rộng hoạt động dịch vụ như du lịch, hợp tác quốc tế. • Tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính. • Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế. 12 v1.0015108211 2.2. THANH TOÁN QUỐC TẾ VỚI NHÀ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU Thanh toán quốc tế phục vụ nhu cầu thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. 13 v1.0015108211 2.3. THANH TOÁN QUỐC TẾ VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI • Vai trò trung gian của ngân hàng trong hoạt động thanh toán quốc tế Thanh toán theo yêu cầu của khách. Bảo vệ quyền lợi của khách trong giao dịch thanh toán. Tư vấn, hướng dẫn khách các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán quốc tế nhằm hạn chế rủi ro, tạo sự tin tưởng trong giao dịch với nước ngoài. Tài trợ vốn cho hoạt động xuất khẩu khẩu của khách một cách chủ động và tích cực. Hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động sinh lời của ngân hàng. 14 v1.0015108211 3. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH THANH TOÁN QUỐC TẾ 15 3.2. Các nguồn luật quốc gia 3.1. Thông lệ và tập quán quốc tế 3.3. Luật và các công ước quốc tế v1.0015108211 3.1. THÔNG LỆ VÀ TẬP QUÁN QUỐC TẾ • Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (Uniform Customs and Practice for Documentary Credit – UCP). • Quy tắc thống nhất về nhờ thu (Uniform Rules for Collection - URC). • Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền hàng (The Uniform Rules for Bank to Bank Reimbursement under Documentary Credit - URR). • Điều kiện thương mại quốc tế (International Commercial Term - Incoterms). 16 v1.0015108211 3.2. CÁC NGUỒN LUẬT QUỐC GIA • Bộ luật dân sự • Luật thương mại • Luật kinh doanh ngoại hối • Luật quản lý ngoại hối • 17 v1.0015108211 3.3. LUẬT VÀ CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ • Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán quốc tế (United nations convention on contracts for the international sale of goods – Wien Convention 1980). • Công ước Geneve 1930 về Luật thống nhất về hối phiếu (Uniform Law for Bill of Exchange – ULB 1930). • Công ước Liên hợp quốc về hối phiếu và lệnh phiếu quốc tế (International Bill of Exchange and International Promissory Note – UN convention 1980). • Công ước Geneve 1931 và Séc quốc tế (Geneve convention for Check 1931). • Các nguồn luật và công ước quốc tế về vận tải và bảo hiểm. • Các hiệp định song phương và đa quốc... 18 v1.0015108211 4. HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG 19 4.2. Kết cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương 4.1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương v1.0015108211 4.1. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG 20 • Khái niệm hợp đồng ngoại thương Hợp đồng ngoại thương là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán (người xuất khẩu và người nhập khẩu) có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó người xuất khẩu có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu một lượng tài sản (gọi là hàng hóa) cho người nhập khẩu và nhận tiền, còn người nhập khẩu có nghĩa vụ trả tiền và nhận hàng. • Nguyên tắc ký kết hợp đồng ngoại thương Nguyên tắc tự nguyện. Nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi. Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm vật chất. Không trái với pháp luật hiện hành. v1.0015108211 4.1. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG (tiếp theo) 21 • Đặc điểm của hợp đồng ngoại thương Hàng hóa được di chuyển qua biên giới hải quan. Đồng tiền thanh toán có thể là đồng tiền nước người mua, đồng tiền nước người bán hay đồng tiền nước thứ ba. Các chủ thể của hợp đồng có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau. • Hình thức của hợp đồng ngoại thương Hợp đồng trực tiếp: Hai bên mua bán gặp nhau trực tiếp thỏa thuận các điều kiện và điều khoản của hợp đồng. Hợp đồng gián tiếp: Hai bên không trực tiếp gặp nhau, mà chỉ gửi thư từ, điện tín, thư điện tử... thể hiện nội dung hợp đồng. v1.0015108211 4.2. KẾT CẤU NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG 22 4.2.2. Phần điều khoản 4.2.1. Phần mở đầu v1.0015108211 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Số và ký hiệu của hợp đồng (Contract No). 2. Tên hợp đồng. 3. Những căn cứ xác lập hợp đồng. 4. Địa điểm và ngày ký hợp đồng. 5. Tên của người mua và người bán. 6. Địa chỉ, điện thoại, email. 7. Tài khoản mở tại ngân hàng. 8. Người đại diện. 23 v1.0015108211 PHẦN ĐIỀU KHOẢN A. Nhóm điều khoản cơ bản 1. Tên hàng hóa (Commodity) 2. Số lượng (Quantity) 3. Chất lượng và quy cách hàng hóa: 4. Điều khoản về giá 5. Điều kiện giao hàng 6. Điều kiện thanh toán B. Nhóm điều khoản khác 1. Về bao bì và ký mã hiệu hàng hóa 2. Điều khoản về bảo hành (Warranty) 3. Điều khoản khiếu nại (Claim) 4. Điều khoản về các tình huống bất khả kháng 5. Điều khoản về trọng tài 24 v1.0015108211 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG • VinaCafe đang thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Mỹ. • Muốn bán hàng hóa cho công ty Ecotrans của Mỹ, VinaCafe phải ký kết hợp đồng ngoại thương hay hợp đồng xuất khẩu sản phẩm. • Để thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho công ty VinaCafe tại Việt Nam, Ecotrans phải thực hiện thanh toán tiền hàng cho VinaCafe qua trung gian là ngân hàng với nghiệp vụ thanh toán quốc tế. 25 v1.0015108211 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Ai là người thường được mời giải quyết các sự vụ tranh chấp trong hoạt động thương mại quốc tế? A. Trọng tài. B. Trọng tài quốc tế. C. Luật sư. D. Luật sư quốc tế. Trả lời: • Đáp án đúng là: B. Trọng tài quốc tế. • Giải thích: Trọng tài quốc tế thường là người đứng ra giải quyết các tranh chấp trong hoạt động thương mại quốc tế bởi các bên rất hạn chế sử dụng luật quốc tế và nhờ tới luật sư hay tòa án quốc tế. 26 v1.0015108211 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Hợp đồng ngoại thương cần có chữ ký của những ai? A. Tất cả các bên liên quan tới hợp đồng. B. Bên mua và bên bán. C. Không cần thiết đầy đủ chữ ký của các bên liên quan. D. Bên xuất khẩu và bên nhập khẩu. Trả lời: • Đáp án đúng là: C. Không cần thiết đầy đủ chữ ký của các bên liên quan. • Giải thích: Hợp đồng ngoại thương không nhất thiết phải có đầy đủ 2 chữ ký của cả người mua và người bán mà chỉ cần có chữ ký của một bên vì ngày nay người ta chấp nhận chứng từ điện tử và chữ ký điện tử thay cho các văn bản có chữ ký tươi thông thường. 27 v1.0015108211 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Cơ sở hình thành hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động ngoại thương. • Thanh toán quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với các tổ chức, cá nhân nước khác. • Hoạt động thanh toán quốc tế đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, doanh nghiệp xuất nhập khẩu và ngân hàng. • Để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quan hệ kinh tế quốc tế trong đó có hoạt động thanh toán quốc tế. Người ta đã xây dựng nên một hệ thống luật pháp thống nhất mang tính quốc tế như thông lệ, tập quán quốc tế, các nguồn luật quốc gia, luật và các công ước quốc tế. • Hợp đồng ngoại thương là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán. • Hợp đồng ngoại thương được ký kết trên cơ sở 4 nguyên tắc gồm nguyên tắc tự nguyện, nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi, nguyên tắc tự chịu trách nhiệm vật chất, và nguyên tắc không trái với pháp luật hiện hành. 28
File đính kèm:
- bai_giang_thanh_toan_quoc_te_bai_1_tong_quan_ve_thanh_toan_q.pdf