Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 3: Trung gian tài chính

TRUNG GIAN TÀI CHÍNH

 Tổng quan về trung gian tài chính

 Các loại hình trung gian tài chính

 Ngân hàng thương mại

 Bảo hiểm

pdf 49 trang phuongnguyen 7180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 3: Trung gian tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 3: Trung gian tài chính

Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 3: Trung gian tài chính
Chương 3
Trung gian tài chính
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
 Tổng quan về trung gian tài chính
 Các loại hình trung gian tài chính
 Ngân hàng thương mại
 Bảo hiểm
Những dòng vốn đi qua thị trường tài chính
Người thừa vốn
- Chính phủ
- Doanh nghiệp
- Dân cư & Tổ chức 
XH
- Nước ngoài
Người cần vốn
- Chính phủ
- Doanh nghiệp
- Dân cư & Tổ 
chức XH
- Nước ngoài
Các TGTC 
(FIs)
Các Thị 
trường TC 
trực tiếp
Vốn
Vốn
Vốn
Vốn
Kênh gián tiếp
Kênh trực tiếp
Vốn
Tổng quan về trung gian tài chính
Trung gian tài chính là các tổ chức có tư cách pháp 
nhân kinh doanh trong lĩnh vực tài chính tiền tệ với 
hoạt động chủ yếu và thường xuyên là huy động vốn 
nhàn rỗi từ những người thừa vốn rồi đến lượt cho 
vay đối với những người cần vốn 
 Lợi thế của các trung gian tài chính 
 Chức năng của các trung gian tài chính
 Vai trò của các trung gian tài chính
Các kênh huy động vốn của công ty Mỹ
Bank Loans
40.2%
Nonbank Loans
15.1%
Stocks 9.2%
Bonds 35.5%
Bank 
Loans
Bonds
Nonbank 
Loansstocks
Các kênh huy động vốn của doanh 
nghiệp Mỹ, Đức, Nhật
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Bonds Stocks Bank
Loans
Nonbank
Loans
Mỹ
Đức
Nhật
Lợi thế của kênh dẫn vốn qua FIs so với kênh 
dẫn vốn trực tiếp
 Giảm được chi phí giao dịch, thông tin
 Tiết kiệm do quy mô
 Chuyên môn hoá cao trong lĩnh vực tài chính tiền tệ
 Giảm thiểu tối đa rủi ro do thông tin không cân xứng
 Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính
 Sự lựa chọn đối nghịch
 Rủi ro đạo đức
 Đa dạng hoá dịch vụ, nâng cao tiện ích khách hàng khi sử 
dụng dịch vụ tài chính
=> Nguồn vốn thông qua FIs được phân bổ hiệu quả hơn.
Tổng quan về các trung gian tài chính
Chức năng của FIs:
 Chức năng môi giới
 Chức năng biến đổi tài sản (Khối lượng, thời hạn)
 Vai trò của các FIs:
 Khuyến khích tiết kiệm xã hội, đáp ứng nhu cầu vốn khác 
nhau của nền kinh tế
 Tăng cường hiệu quả giao dịch, sử dụng vốn của nền kinh 
tế.
II.Các loại hình trung gian tài chính
 Các tổ chức nhận tiền gửi 
 Các tổ chức tiết kiệm thep hợp đồng (Công ty 
bảo hiểm)
 Các trung gian đầu tư
Trung 
gian tài 
chính
Tổ chức tiết 
kiệm theo 
hợp đồng
Trung gian 
đầu tư
Tổ chức 
nhận tiền 
gửi
Ngân hàng thương mại
Quỹ tương trợ
Công ty tài chính
Các quỹ trợ cấp tư nhân, quỹ hưu trí bang và 
địa phương
Các liên hiệp tín dụng (Credit Unions)
Các công ty bảo hiểm 
Các hiệp hội cho vay tiết kiệm(S&L)
Các ngân hàng tiết kiệm trương trợ (Mutual 
Saving Banks)
Quỹ tương trợ thị trường tiền tệ
Các Ngân hàng đặc biệt 
1. Các tổ chức nhận tiền gửi 
(Depository Institutions)
Là những trung gian tài chính có chức năng và 
hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi từ các cá 
nhân, tổ chức rồi sử dụng vốn đó để cho vay 
 Ngân hàng thương mại
 Các tổ chức tiết kiệm (Thrift Institutions)
 Các liên hiệp tín dụng (Credit Unions)
 Các ngân hàng đặc biệt khác
Ngân hàng thương mại
 Kinh doanh tiền tệ
 Cung cấp dịch vụ ngân hàng 
 Huy động vốn: nhận tiền gửi (phát séc/ thanh toán, 
tiết kiệm, kì hạn)
 Sử dụng vốn: Cho vay và đầu tư
 Trung gian thanh toán
 Hoạt động kinh doanh có độ rủi ro cao, vì mục đích 
lợi nhuận
 Là kênh dẫn vốn gián tiếp lớn nhất
Tổ chức tiết kiệm (Thrift 
Institutions)
 Hiệp hội tiết kiệm và cho vay (S&L Associations)
 Ngân hàng tiết kiệm tương trợ (Mutual savings 
banks)
 Huy động vốn: Nhận tiền gửi (tiền gửi thanh toán/ 
phát séc, tiết kiệm, kì hạn)
 Sử dụng vốn: 
Trước 1980s, chủ yếu cho vay thế chấp nhà ở
Nay, phạm vi sử dụng vốn được nới rộng với nhiều 
hình thức cho vay
Là đối thủ cạnh tranh của các ngân hàng thương mại
 Huy động vốn từ các thành viên 
 Chỉ cho các thành viên vay vốn
 Tổ chức tương trợ, phi lợi nhuận
Liên hiệp tín dụng (Credit unions)
Các ngân hàng đặc biệt (Specialized 
banks)
 Ngân hàng phát triển (VN, Hàn quốc, Đài loan..)
 Ngân hàng xuất nhập khẩu (Hàn quốc, Mỹ..) vv
 Huy động vốn từ tiền gửi dân cư / vốn góp của Nhà 
nước
 Cho vay chủ yếu trung và dài hạn các dự án đầu tư ưu 
tiên của quốc gia
 Phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội 
 Mục tiêu lợi nhuận là thứ yếu
2.Các trung gian tiết kiệm theo hợp đồng 
(Contractual savings institutions)
Là các trung gian tài chính huy động vốn theo 
định kỳ trong một khoảng thời gian nhất định 
dựa trên cơ sở hợp đồng ký kết với khách 
hàng. 
 Công ty bảo hiểm
 Quỹ lương hưu, trợ cấp
Công ty bảo hiểm
Là trung gian tài chính với hoạt động thường xuyên 
và chủ yếu là thu phí bảo hiểm để hình thành nên quỹ 
bảo hiểm, sử dụng quỹ đó để bồi thường tổn thất cho 
những người tham gia bảo hiểm gặp phải rủi ro được 
bảo hiểm. 
 Huy động vốn: Phí bảo hiểm 
 Sử dụng vốn: Bảo toàn và phát triển vốn (Cho vay, 
đầu tư => bồi thường tổn thất cho khách hàng gặp rủi 
ro
 Bảo hiểm nhân thọ 
 Bảo hiểm phi nhân thọ
Quỹ lương hưu, trợ cấp 
(pension funds)
 Huy động vốn: Tiền lương, thu nhập định kì 
của người lao động
 Sử dụng vốn: Chi trả tiền lương hưu sau khi 
người lao động nghỉ hưu 
 cần bảo toàn và phát triển quỹ (đầu tư, cho 
vay)
 Việt Nam: hình thức bảo hiểm xã hội
4. Các trung gian đầu tư
Là các trung gian tài chính huy động vốn bằng 
cách phát hành các công cụ tài chính và sử 
dụng vốn đó vào các mục đích riêng biệt dựa 
trên lợi thế của từng loại hình.
 Công ty tài chính (Finance companies)
 Quỹ đầu tư tương trợ (Mutual funds)
 Qũy đầu tư trên thị trường tiền tệ (Money 
market mutual funds -MMMFs)
3. Công ty tài chính (Finance Company)
Là trung gian tài chính huy động vốn bằng 
cách phát hành các giấy tờ có giá ngắn hạn, 
trái phiếu và cổ phiếu và sử dụng vốn đó để 
cho vay.
 Không được huy động tiền gửi thanh toán
 Không được cung cấp dịch vụ thanh toán
 Công ty tài chính bán hàng
 Công ty tài chính tiêu dùng
 Công ty tài chính kinh doanh
Mutual Funds/ Money market 
mutual funds (MMMFs)
 Mutual funds: Huy động vốn thông qua phát 
hành chứng chỉ quỹ và sử dụng vốn đó để đầu 
tư vào chứng khoán
 Quỹ đầu tư đóng
 Quỹ đầu tư mở
 MMMFs: Huy động vốn giống mutual funds 
nhưng sử dụng vốn đó đầu tư vào các công cụ 
tài chính trên thị trường tiền tệ
Các hình thức huy động và sử dụng 
vốn của các TGTC
Loại hình TGTC Hình thức huy 
động vốn
Hình thức sử dụng 
vốn
Marks
Ngân hàng thương mại Tiền gửi Cho vay, đầu tư Cung cấp dịch vụ TT
Tổ chức tiết kiệm Tiền gửi Cho vay thế chấp Ngày nay được phép 
cung cấp DVTT
Tổ chức tín dụng Chứng chỉ quỹ Cho vay tiêu dùng Trong phạm vi thành 
viên quỹ, tương trợ, 
phi lợi nhuận
Công ty bảo hiểm 
(Nhân thọ, phi nhân 
thọ)/ Quỹ lương hưu
Phí bảo hiểm Đầu tư vào chứng 
khoán CP, công ty, cho 
vay thế chấp
Công ty tài chính Phát hành giấy tờ có 
giá ngắn hạn, trái 
phiếu, cổ phiếu
Cho vay tiêu dùng, 
kinh doanh
Không được cung cấp 
dịch vụ thanh toán, 
không được huy động 
tiền gửi ngắn hạn
Mutual Funds
MMMFs
Chứng chỉ quỹ
Chứng chỉ quỹ
Trái phiếu, cổ phiếu
Các công cụ trên thị 
trường tiền tệ
Note:Ngân hàng đầu tư/ Công ty chứng 
khoán
 Là cầu nối giúp các tổ chức (doanh nghiệp/ 
chính phủ) huy động vốn trên thị trường 
 Tư vấn định giá doanh nghiệp 
 Hỗ trợ, cung cấp các dịch vụ đầu tư (Môi 
giới/quản trị quỹ đầu tư)
 Tự doanh chứng khoán
III. Ngân hàng thương mại
 Chức năng của NHTM
 Phân loại NHTM
 Bảng tổng kết tài sản của NHTM
 Nguyên lý chung quản lý tài sản và nguồn vốn 
NHTM
 Nguyên tắc quản lý tiền cho vay
 Các hoạt động ngoại bảng của NHTM
1. Chức năng của NHTM
 Trung gian tín dụng
 Trung gian thanh toán
 Tạo tiền
Chức năng của ngân hàng thương mại
Người thừa 
vốn
Ngân hàng 
Thương 
mại
Người cần 
vốn
Gửi 
tiền
Đầu tư
 Trung gian tín dụng
Cho 
vay
 Trung gian thanh toán
 NHTM thực hiện thanh toán hộ cho các doanh nghiệp 
dưới các hình thức thu hộ, chi hộ doanh nghiệp.
 Cung cấp cho khách hàng các phương tiện thanh toán 
thuận tiện, các phương thức thanh toán tối ưu.
=> góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn, nền kinh 
tế hiệu quả hơn
 Chức năng tạo tiền
Chức năng tạo tiền
 Cơ sở tạo tiền: Khi gửi tiền vào NH, khách 
hàng có số dư trên tài khoản tiền gửi thanh 
toán tại ngân hàng, họ có thể sử dụng để mua 
hàng hoá, dịch vụ. Đồng thời, số tiền này NH 
có thể cho khách hàng khác vay để tiếp tục 
thanh toán hàng hóa dịch vụ.
 Mô hình tạo tiền giản đơn 
 khi khách hàng thực hiện thanh toán hàng hoá, 
dịch vụ hoàn toàn qua hệ thống ngân hàng và;
 Sau khi thực hiện dự trữ bắt buộc, ngân hàng 
thương mại cho vay toàn bố số dư còn lại.
Chức năng tạo tiền
Tài sản có Ngân Hàng A Tài sản nợ
Tiền gửi: 100,000,000Dự trữ bắt buộc: 10,000,000
Cho vay: 90,000,000
Tổng TSC: 
100,000,000
Tổng TSN: 100,000,000
Tài sản có Ngân Hàng B Tài sản nợ
Dự trữ bắt buộc: 9,000,000
Cho vay: 81,000,000
Tiền gửi: 90,000,000
90,000,000 90,000,000
Chức năng tạo tiền
Ngân hàng Thay đổi tiền gửi (D) Thay đổi cho vay Thay đổi dự trữ
A 100,000,000 90,000,000 10,000,000
B 90,000,000 81,000,000 9,000,000
C 81,000,000 72,900,000 8,100,000
D 72,900,000 65,610,000 7,290,000
E - - -
F - - -
-
Tổng cộng 1,000,000,000 900,000,000 100,000,000
 r là tỷ lệ dự trữ bắt buộc = 10%; D là tiền gửi ban đầu (D = 100,000,000) 
 Tổng số tiền gửi được tạo ra từ hệ thống NH là: 
D + D (1 – r) + D (1-r)2 + . = D/r
Chức năng tạo tiền
 Mô hình tạo tiền thực tế
 c tỷ lệ nắm giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh 
toán (C/D)
 r tỷ lệ dự trữ bắt buộc (R/D)
 er là tỷ lệ dự trữ vượt mức (ER/D)
MB = C+R +ER 
MB = D(C/D + R/D +ER/D) 
MB = D (c + r + or) => D = MB/(c+r+er)
 MS = C + D = C/D*D + D 
 MS = MB.(c+1)/(c+r+er)
 Khả năng tạo tiền của NHTM chính là 
1/(c+r+er)
2. Phân loại ngân hàng thương mại
 Căn cứ vào tính chất sở hữu
 Ngân hàng thương mại nhà nước
 Ngân hàng thương mại cổ phần
 Ngân hàng liên doanh
 Ngân hàng nước ngoài
 Căn cứ vào tính chất hoạt động
 Ngân hàng hoạt động chuyên doanh vs đa năng
 Ngân hàng bán buôn vs ngân hàng bán lẻ
 Căn cứ vào cơ cấu tổ chức
 Ngân hàng sở hữu công ty
 Công ty sở hữu ngân hàng
Tài sản Có (TSC) Tài sản Nợ (TSN)
Tiền gửi
Nguồn vốn đi vay 
+Khác
Nguồn vốn chủ sở 
hữu (capital)
Cho vay
Chứng khoán
Ngân quỹ
Tài sản Có khác
Tổng 
Tài sản
Có
Tổng 
TS
Nợ
3. Bảng tổng kết tài sản NHTM
Bảng tổng kết tài sản của NHTM
 Tổng Tài sản Có = Tổng Tài sản Nợ 
 Assets = Capital + Liabilities
 Liabilities = Deposits + Loans +Others
 Mục tiêu quản lý bảng tổng kết tài sản:
 Chi phí huy động vốn thấp nhất
 Đảm bảo khả năng thanh toán (thanh khoản)
 Giảm thiểu rủi ro tốt nhất
=> Lợi nhuận tối đa
Tài sản nợ (Nguồn vốn huy động)
 Nguồn vốn chủ sở hữu (Capital)
 Tiền gửi (Deposits)
 Đi vay (Borrowings)
 Khác (others)
Mục tiêu: Chi phí huy động vốn thấp nhất, ổn 
định và phù hợp với nhu cầu sử dụng
Nguồn vốn chủ sở hữu (Capital)
Vốn điều lệ
 Các quỹ dự trữ 
Bổ sung vào vốn điều lệ
Dự phòng tổn thất
Ý nghĩa:
Uy tín ngân hàng
Hệ số an toàn vốn (CAR)
Đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng
Tiền gửi (deposits)
 Tiền gửi thanh toán (Séc, UNT, UNC, TK NOW, 
MMDA, ATS)
 Tiền gửi có kì hạn của các doanh nghiệp
 Tiền gửi tiết kiệm của dân cư (Kì hạn/ không kì hạn)
 Tiền gửi của các ngân hàng thương mại khác
Đặc điểm:
 Chiếm tỷ trọng, quy mô lớn
 Phải thanh toán ngay khi khách hàng yêu cầu
 Thực hiện dự trữ bắt buộc
 Nhạy cảm
Đi vay (Borowings)
 Vay từ NHTW (tái chiết khấu, tái cấp vốn)
 Vay từ các ngân hàng thương mại khác
 Vay trên thị trường tài chính
Đặc điểm:
 Tỷ trọng, quy mô nhỏ
 Chủ động
 Không phải chịu dự trữ bắt buộc
 Lãi suất vay tương đối cao
Q: Phát hành CD của các NHTM thuộc hình thức huy 
động tiền gửi hay đi vay?
Tài sản có (sử dụng vốn -Assets)
 Ngân quỹ
 Cho vay
 Đầu tư chứng khoán
 Khác
Mục tiêu: 
 Đảm bảo thanh khoản
 Giảm thiểu rủi ro thấp nhất (cho vay/đầu tư)
Ngân quỹ
 Dự trữ (Reserves)
 Dự trữ bắt buộc nằm tại NHTW
 Dự trữ vượt mức nằm tại NHTM và NHTW
 Tiền gửi tại các NHTM khác
 Tiền mặt trong quá trình thu
Ý nghĩa:
 Đảm bảo thanh khoản
 Tối ưu hoá yêu cầu sử dụng nguồn vốn
 Cho vay
Cho vay (tín dụng) là sự chuyển nhượng quyền sử dụng 
vốn từ người cho vay sang người đi vay, sau một thời 
gian nhất định người đi vay phải hoàn trả vốn gốc và 
lãi cho người cho vay.
 Cho vay ứng trước (Có bảo đảm/ không có bảo đảm)
 Chiết khấu thương phiếu
 Cho vay thấu chi
 Cho vay ủy thác thu hay Bao thanh toán (Factoring)
 Cho vay thuê mua (leasing)
 
Nguyên tắc quản lý tiền cho vay
 Sàng lọc cho vay và giám sát những quy định 
hạn chế 
 Chuyên môn hóa trong việc cho vay
 Quan hệ khách hàng lâu dài
 Vật thế chấp và số tiền ký quỹ 
 Hạn chế tín dụng
Đầu tư chứng khoán
 Chứng khoán chính phủ 
 Chứng khoán công ty
Mục đích:
 Tính thanh khoản
 Sinh lời
 Tài sản có khác
4. Các hoạt động ngoại bảng của NHTM
(off-balance sheet activities)
Là các hoạt động kinh doanh ngân hàng tạo nên nguồn thu nhập 
nhưng không làm thay đổi cơ cấu bảng cân đối tài sản NH 
 Kinh doanh các công cụ tài chính 
 Bán những món cho vay
 Cung cấp các dịch vụ thu phí
 Thanh toán/ thu hộ
 Bảo lãnh
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
 Chấp nhận thanh toán 
 Tín thác
 Ngân hàng đại lý
5.Nguyên tắc quản lý NHTM
 Chi phí huy động vốn thấp nhất (Liability 
Management)
 Đảm bảo khả năng thanh toán dòng tiền rút ra 
(Liquidity management)
 Giảm thiểu rủi ro tốt nhất (asset management)
 Đảm bảo an toàn vốn ngân hàng (Capital 
Management
=> Lợi nhuận tối đa
iv.Công ty bảo hiểm
 Một số khái niệm trong bảo hiểm
 Vai trò bảo hiểm
 Phân loại bảo hiểm
 Các nguyên tắc hoạt động bảo hiểm
Một số khái niệm trong bảo hiểm
 Cở sở của hoạt động bảo hiểm
 Rủi ro và rủi ro được bảo hiểm
 Đối tượng bảo hiểm
 Các bên tham gia bảo hiểm
 Số tiền bảo hiểm và giá trị bảo hiểm
 Tỷ lệ phí bảo hiểm
 Phí bảo hiểm
Vai trò bảo hiểm
 Ổn định kinh doanh và đời sống
 Khuyến khích tiết kiệm, góp phần đáp ứng nhu 
cầu vốn của thị trường tài chính
 Hạn chế rủi ro, mức độ tổn thất
 Tiết kiệm chi Ngân sách Nhà nước
Phân loại bảo hiểm
 Căn cứ vào mục đích bảo hiểm
 Bảo hiểm thương mại 
 Bảo hiểm xã hội
 Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm
 Bảo hiểm sinh mạng (con người)
 Bảo hiểm tài sản
 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Các nguyên tắc bảo hiểm
Mục đích: Đảm bảo quy luật số đông
 Chỉ chấp nhận rủi ro được bảo hiểm
 Sử dụng các điều khoản hạn chế
 Phòng ngừa gian lận
 Có quyền lợi bảo hiểm thực sự
 Nguyên tắc bồi thường
 Khoản khấu trừ (miễn thường)
 Đồng bảo hiểm
 Giới hạn về số tiền bảo hiểm
 Nguyên tắc thế quyền

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_3_trung_gian_tai_chinh.pdf