Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 2: Tài chính-tiền tệ

LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ

Sự ra đời của tiền tệ gắn liền với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Sản suất hàng hóa => trao đổi mua bán => cần phải có tiền.

Sự ra đời của vật trung gian trao đổi đánh dấu giai đoạn mở đầu cho sự xuất hiện của tiền tệ đồng thời là bước chuyển hóa từ nền kinh tế đổi chác sang nền kinh tế tiền tệ

Quá tình này gắn liền với các hình thái giá trị

Hình thái giá trị giản đơn (H1 – H2)

Hình thái giá trị mở rộng (H1 – H2)

Hình thái giá trị chung (H1 – HTG - H2)

Hình thái giá trị tiền tệ (H1 – T - H2)

 

ppt 62 trang phuongnguyen 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 2: Tài chính-tiền tệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 2: Tài chính-tiền tệ

Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 2: Tài chính-tiền tệ
12/3/2021 
1 
 TIỀN TỆ 
CHƯƠNG 2 
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ 
12/3/2021 
2 
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
Lịch sử ra đời và phát triển của tiền tệ 
Bản chất và chức năng của tiền tệ 
Cung cầu tiền tệ 
Lạm phát 
12/3/2021 
3 
LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ 
Sự ra đời của tiền tệ gắn liền với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. 
Sản suất hàng hóa => trao đổi mua bán => cần phải có tiền. 
Sự ra đời của vật trung gian trao đổi đánh dấu giai đoạn mở đầu cho sự xuất hiện của tiền tệ đồng thời là bước chuyển hóa từ nền kinh tế đổi chác sang nền kinh tế tiền tệ 
Quá tình này gắn liền với các hình thái giá trị 
Hình thái giá trị giản đơn (H 1 – H 2 ) 
Hình thái giá trị mở rộng (H 1 – H 2 ) 
Hình thái giá trị chung (H 1 – H TG - H 2 ) 
Hình thái giá trị tiền tệ (H 1 – T - H 2 ) 
12/3/2021 
4 
PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ 
Tiền tệ dưới dạng hàng hóa - hóa tệ không kim loại 
Tiền tệ kim loại 
Tiền giấy - Tiền tín dụng 
Tiền giấy có thể chuyển đổi ra vàng 
Tiền giấy không thể chuyển đổi ra vàng 
Các hình thức khác của tiền tệ 
Tiền qua ngân hàng (Bút tệ) 
Tiền điện tử 
	Lịch sử ra đời và phát triển của tiền tệ luôn mang dấu ấn của nền văn minh nhân loại. Điều này đã được minh chứng qua quá trình hoàn thiện các hình thức tiền tệ, từ hình thức sơ khai ban đầu là hóa tệ không kim loại cho đến tiền điện tử ngày nay 
12/3/2021 
5 
BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ 
Quan điển của K.Marx (1818 – 1883) : tiền tệ có nguồn gốc từ hàng hóa, từ thế giới hàng hóa tách ra. Vàng chỉ trở thành tiền tệ trong những điều kiện lịch sử nhất định trước khi là tiền tệ và sau khi được thừa nhận đóng vai trò là tiền tệ thì vàng vẫn giữ nguyên bản chất là hàng hóa. 
Tieàn teä ñaõ toàn taïi döôùi nhieàu hình thaùi 
12/3/2021 
6 
BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ 
Quan điểm của Friedman (giải nobel 1970) định nghĩa tiền tiền tệ như là tất cả những gì được chấp nhận thanh toán cho việc mua bán hàng hóa, dịch vụ hoặc thanh toán nợ. 
Quan điểm của P.A Samuelson đã viết: “Bản chất của tiền tệ ngày nay đã được phơi bày rõ ràng, người ta muốn có tiền tệ với danh nghĩa là tiền chứ không phải là hàng hóa, không phải vì bản thân nó mà vì những thứ mà dùng nó sẽ mua được” “Bản chất của tiền tệ là để dùng làm phương tiện trao đổi. 
	Tiền tệ là một phương tiện trao đổi được luật pháp thừa nhận và người sở hữu nó sử dụng để phục vụ cho những nhu cầu trong đời sống kinh tế xã hội. 
12/3/2021 
7 
BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ 
Phân biệt tiền tệ (money) và tiền đồng (currency) 
Tiền đồng bao gồm tiền giấy và tiền kinh loại của một quốc gia. 
Các giấy tờ có giá được xem như tiền khi nó có thể chuyển thành tiền giấy và tiền kim loại. 
Tiền và của cải (wealth) 
Tiền – đồng tiền 
Của cải biểu hiện sự giàu có gồm tiền, nhà của, xe hơi 
 Tiền và của cải đáp ứng nhu cầu cất trữ giá trị 
Tiền và thu nhập (income) 
Thu nhập phản ánh dòng tiền kiếm được trong một đơn vị thời gian. 
Tiền phản ánh lượng giá trị tồn trữ hiện có. 
12/3/2021 
8 
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 
Chế độ tiền tệ là hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ của một quốc gia được quy định bằng luật pháp. Chế độ tiền tệ hình thành kể từ khi có sự can thiệp của nhà nước vào lĩnh vực tiền tệ. 
Chế độ tiền tệ bao gồm các quy định: 
Bản vị tiền tệ: cơ sở định giá đồng tiền của quốc gia hay chọn vật ngang giá chung. 
Đơn vị tiền tệ: tên gọi của đồng tiền 
Quy định về sử dụng phương tiện thanh toán 
12/3/2021 
9 
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆChế độ bản vị song song 
Đồng tiền của một quốc gia được quy định bằng một trọng lượng cố định của hai kim loại là vàng và bạc . Ap dụng phổ biến đầu thế kỷ 19 ở Pháp, Thuỵ Sỹ, Mỹ và Ý. 
Ví dụ: ở Mỹ năm 1792, 1 dollar vàng = 1,603 gram vàng; 1 dollar bạc = 24,06 gram bạc. 
Ở Mỹ từ năm 1792 đến 1834, vàng rút khỏi lưu thông. Nhưng từ năm 1834 đến 1893, bạc rút khỏi lưu thông mà chỉ còn vàng. 
12/3/2021 
10 
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆChế độ bản vị vàng từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20 
Đồng tiền của quốc gia được quy định bằng giá vàng tiền giấy của quốc gia được bảo đảm bằng vàng. 
Nhà nước không hạn chế đúc vàng. 
Tiền vàng tự do lưu thông. 
 chế độ bản vị vàng là chế độ tiền tệ đặc trưng của nền kinh tế thị trường trong giai đọan tự do cạnh tranh 
12/3/2021 
11 
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆChế độ tiền giấy 
Tiền giấy là tiền dấu hiệu (đại diện giá trị) 
Tiền giấy xuất hiện từ nhu cầu trao đổi và lưu thông hàng hóa. 
Tiền giấy khả hóan: 
Chế độ bản vị bảng Anh 
Chế độ bản vị đô la Mỹ 
Tiền giấy bất khả hoán gắn liền với tiền pháp định 
12/3/2021 
12 
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆChế độ bảng vị bảng Anh 
Sau chiến tranh thế giới lần thứ 1 , tại hội nghị Geneve, các nước trong hệ thống TBCN nhất trí sử dụng bảng Anh làm đồng tiền thanh toán và dự trữ quốc gia. 
Đồng bảng Anh được đảm bảo bằng vàng. 
Đồng tiền các nước phát hành và lưu thông ngoài việc đảm bảo bằng vàng còn có thể dựa vào bảng Anh. 
=> Chế độ bản vị bảng Anh được xem như là chế độ bản vị vàng bị cắt xén ( vàng thỏi) 
Ở Anh, 1925 một thỏi vàng = 1.500 bảng Anh 
Ở Pháp, 1928 một thỏi vàng = 225.000 Francs. 
12/3/2021 
13 
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆChế độ bản vị bảng Anh 
Trong chế độ bản vị bảng Anh, đồng USD được xem là đồng tiền có vị trí số 2. 
Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1929-1933 làm phá sản chế độ bản vị bảng Anh và USD. 
Ngày 21/9/1931: chính phủ Anh tuyên bố đình chỉ đổi đồng bảng Anh giấy ra vàng và phá giá đồng bảng Anh 31% so với đồng USD. 
Ngày 30/1/1934 : chính phủ Mỹ phá giá đồng USD 41%. 
12/3/2021 
14 
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆChế độ bản vị USD sau chiến tranh thế giới lần 2 
Chế độ tiền tệ được áp dụng phổ biến trong giai đoạn 1944-1971 dưới tên gọi là chế độ bản vị USD. 
Đồng USD là đồng tiền thanh toán quốc tế. 
Đồng USD được đảm bảo bằng vàng, đổi ra vàng (1USD= 0,888671 gram vàng); 35 USD = 1 ounce vàng (28.3495231 gram). 
Các nước thành viên trong IMF phải duy trì một tỷ giá cố định với đồng USD (+/- 1%). 
Ngày 12/12/1973, chính phủ Mỹ chính thức tuyên bố phá sản chế độ tiền tệ USD sau nhiều biến cố. 
12/3/2021 
15 
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆChế độ tiền giấy bất khả hoán 
Vàng rút khỏi quá trình lưu thông => trên thị trường chủ yếu lưu thông các loại tiền giấy. 
Giá trị thực của tiền giấy phụ thuộc vào sức mua thực tế của nó – khối lượng hàng hóa. 
Phát hành tiền giấy dựa vào các mục tiêu của chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. 
12/3/2021 
16 
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆTham khảo lịch sử tiền tệ Việt Nam 
Thái Bình Hưng Bảo ấn hành vào năm 968, nhà Đinh. 
Tiền giấy Nhà Hồ xuất hiện cách đây trên 600 năm. 
Đời Nhà Mạc Đăng Dung đúc tiền sắt Đại Chính Thông Bảo. 
Năm 1512, Trần Cao nổi binh chiếm đóng Đông Đô 4 ngày đúc tiền Thiên Ưng Thông Bảo. 
Năm 1858, Pháp xâm chiếm Việt Nam, 1875 cho ra đời tiền Đông Dương. 
Năm 1946, Hồ Chí Minh ký sắc lệnh Tiền tài chính. 
Năm 1951, NHNN ra đời và in đồng tiền NH. 
Năm 1958, miền Bắc đổi tiền, đồng tiền ổn định đến năm 1978. 
12/3/2021 
17 
Theo quan điểm của K.Marx tiền tệ có các chức năng cơ bản sau: 
Chức năng thước đo giá trị 
Chức năng phương tiện lưu thông 
Chức năng phương tiện thanh toán. 
Chức năng phương tiện cất trữ 
Chức năng tiền tệ thế giới 
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ 
12/3/2021 
18 
CHỨC NĂNG THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ 
Chức năng này tiền tệ đã trở thành thước đo chung để biểu thị và so sánh giá cả của tất cả hàng hóa, từ đó làm cho đời sống kinh tế được đơn giản hóa rất nhiều . 
Đặc điểm khi tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị 
Phải có tiêu chuẩn giá cả: là những quy ước chung thống nhất. 
Thao tác đo lường giá trị hàng hoá diễn ra hoàn toàn trong ý niệm. 
 Bản thân tiền tệ phải có giá trị, giá trị hay sức mua của tiền tệ phải ổn định. 
12/3/2021 
19 
CHỨC NĂNG THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ 
Thông qua tiền doanh nghiệp có thể tính toán chi phí, giá thành sản phẩn xác định giá cả hàng hóa. 
Trên gốc độ kinh tế vĩ mô, tiền là công cụ tính toán giá trị GDP, GNP. 
Trong nền kinh tế tiền là thước đo quan trọng. 
12/3/2021 
20 
Là chức năng cơ bản của tiền tệ nó không chỉ giúp chúng ta phân biệt giữa tiền với những dạng tài sản khác như chứng khoán, bất động sản mà còn biểu hiện một trạng thái động của tiền tệ khi bộc lộ bản chất kinh tế vốn có . 
 H – T – H' 
Với chức năng tiền tệ phải 
Sự có mặt của tiền trong những quan hệ mua bán trả tiền ngay. 
Sự vận động song song và ngược chiều giữa tiền tệ và hàng hóa. 
Các hình thái tiền tệ phải đa dạng, đảm bảo sự thuận lợi trong các quan hệ mua bán cụ thể. 
CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TRAO ĐỔI 
12/3/2021 
21 
CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TRAO ĐỔI 
Tiền là phương tiện trao đổi có thể là tiền vàng, tiềnn giấy và các phương tiện chuyển tải giá trị khác có thể đổi được ra tiền. 
Thực hiện chức năng này khi đưa tiền vào lưu thông, cần tôn trọng quy luật lưu thông tiền tệ của Mác. 
 P X Q 
M = ----------------- 
V 
12/3/2021 
22 
Tích lũy để đề phòng rủi ro trong tương lai hoặc tích lũy để mua sắm, nghĩa là ta muốn chuyển nhu cầu tiêu dùng từ thời điểm này sang thời điểm khác. 
Tiền tạm thời tách khỏi lưu thông trở về trạng thái đứng yên tích luỹ và lưu giữ giá trị theo thời gian để sau đó thực hiện các khoản chi dùng tiếp theo. 
Các loại tài sản khác cất trữ theo thời gian có thể làm tăng giá trị, còn tiền thì không. Thực hiện tốt chức năng này chỉ có tiền vàng, tuy nhiên các hình thái tiền tệ hiện nay vẫn thực hiện được, nhưng thời gian không dài. 
Nhưng tại các chủ thể kinh tế thích giữ tiền do tính thanh khoản. 
CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TÍCH LUỸ 
12/3/2021 
23 
CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TÍCH LUỸ 
Cất trữ của tiền tuỳ thuộc vào giá cả. 
Mức giá cao, lạm phát làm cho giá trị cất trữ hay sức mua của đồng tiền giảm. 
Giá cả tăng 50%, đồng tiền giảm giá 50% 
Bài tập: 
Các diễn tả sau đây, nội dung nào có liên quan đến tiền: 
Tuần vừa rồi bạn kiếm được bao nhiêu tiền. 
Khi đến cửa hàng, tôi phải luôn luôn chắc chắn là tôi phải có tiền. 
12/3/2021 
24 
Baøi taäp 
Các nhà kinh tế mơ tả rằng trong suốt thời kỳ kinh tế xảy ra siêu lạm phát tiền như là củ khoai nóng mà mọi người chuyển nhanh từ tay người này sang tay người khác. Giải thích? 
Ở Brazil, trước năm 1994 trải qua nạn lạm phát cao, nhiều giao dịch kinh doanh thực hiện bằng đồng USD hơn là đồng Real. Tại sao? 
Giữa hai phương tiện thanh toán tiền mặt và thẻ ATM bạn thích phương tiện nào, giải thích? 
12/3/2021 
25 
Lý thuyết về cầu tiền tệ 
Các khối tiền trong nền kinh tế 
Chủ thể cung tiền 
CUNG CẦU TIỀN TỆ 
12/3/2021 
26 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ 
	Tiền tệ là sản phẩm tất yếu của sản xuất hàng hóa, như vậy, còn sản xuất hàng hóa thì nhu cầu về tiền tệ còn là sự cần thiết mang tính chất khách quan 
Thành phần cầu tiền bao gồm: 
Cầu đầu tư (mua sắm tài sản) 
Chính phủ 
Doanh nghiệp 
Cá nhân và hộ gia đình 
Cầu tiêu dùng 
Chính phủ 
Doanh nghiệp 
Cá nhân và hộ gia đình 
12/3/2021 
27 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ 
Đầu tư? Đó là các doanh nghiệp muốn mở rộng qui mô sản xuất, muốn sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi. Đó là các cá nhân muốn kiếm lợi nhuận từ đồng tiền tiết kiệm của mình. 
Tiêu dùng vào những mục đích nào? Các doanh nghiệp, cá nhân cần tiền để phục vụ cho các giao dịch của mình như mua sắm hàng hóa – dịch vụ, thanh toán công nợ, nộp thuế hoặc giành một phần thu nhập bằng tiền cho mục đích dự phòng những rủi ro, những tổn thất có thể gặp phải trong sản xuất và đời sống chính phủ muốn thực hiện các chương trình cải cách kinh tế hay thực hiện các chính sách xã hội 
12/3/2021 
28 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ 
Nhu cầu về tiền tệ để phục vụ cho đầu tư sẽ phụ thuộc vào hai nhân tố: 
Lãi suất tín dụng ngân hàng 
Mức lợi nhuận từ những hoạt động đầu tư như sản xuất, kinh doanh. 
Dân số 
12/3/2021 
29 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ 
Nhu cầu về tiền giành cho tiêu dùng sẽ phụ thuộc vào nhân tố: 
Mức thu nhập 
Giá trị của những hoạt động giao dịch 
Lãi suất tín dụng 
Cơ cấu dân số và văn hoá 
12/3/2021 
30 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆK.Marx 
Quy luật lưu thông tiền tệ K.Marx: 
M s : khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông 
H: tổng giá cả hàng hóa 
V: tốc độ vòng quây tiền tệ 
M: lượng tiền thực tế trong lưu thông 
M d < M s : thừa tiền lạm phát 
M d > M s : thiếu tiền giảm phát 
 H 
M d = -------- 
 V 
12/3/2021 
31 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆThuyết số lượng tiền tệ của Fisher 1887-1947 
M.V = P.Y 
M: khối lượng tiền trong lưu thông 
P: giá cả hàng hóa 
Y: khối lượng hàng hóa 
 M.V = GDP 
V: tốc độ vòng đồng tiền 
Phương trình trên gọi là phương trình trao đổi nghĩa là số lượng tiền tệ nhân với số lần mà lượng tiền chi tiêu trong một năm bằng số thu nhập danh nghĩa (P.Y) 
12/3/2021 
32 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆThuyết số lượng tiền tệ của Fisher 1887-1947 
P.Y: là thu nhập danh nghĩa được quyết định bởi M. 
Nghĩa là giá cả hàng hóa biến động tuỳ thuộc vào lượng cung tiền M. 
Fisher cho rằng V trong gắn hạn là không thay đổi. 
Từ đó có thể chuyển đổi phương trình trao đổi thành lý thuyết số lượng tiền tệ. 
Ví dụ: V = 5; PY là 10 tỷ đồng thì M = 2 tỷ đồng 
Lý thuyết số lượng tiền tệ cho rằng: 
Nếu gấp đôi M thì P cũng gấp đôi trong ngắn hạn vì V và Y không thay đổi. 
Những thay đổi mức giá kết quả duy nhất là từ thay đổi số lượng tiền tệ. 
12/3/2021 
33 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆThuyết số lượng tiền tệ của Fisher 1887-1947 
Có thể viết lại phương trình trao đổi: 
Khi thị trường tiền tệ cân bằng thì số lượng tiền tệ mà công chúng nắm giữa bằng với số lượng cầu tiền tệ M d . Gọi K = 1/V, khi đó phương trìng có thể viết lại: 
M = K.PY 
Do K là không đổi, nên cầu tiền là hàm số của thu nhập danh nghĩa PY. Lãi suất không ảnh hưởng đến cầu tiền tệ. 
Theo Fisher, công chúng nắm giữ tiền là để giao dịch và cầu tiền phụ thuộc vào: 
Nhu cầu giao dịch PY 
Cách thức điều hành của các định chế tác động đến giao dịch, từ đó quyết định đến V và K 
 P.Y 
M = -------- 
 V 
12/3/2021 
34 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆCambridge – Marsall & Pigou 
Khc với Fisher, Cambrige cho rằng cơng chng rất linh hoạt trong việc nắm giữa tiền tệ v khơng phụ thuộc hồn tồn vo cc định chế. 
Cơng chng cần tiền để trao đổi v cất trữ gi trị. Tiền l một ti sản v cầu tiền phụ thuộc vo: 
Mức độ giao dịch của cơng chng 
Mức độ giu cĩ của cơng chng 
K cĩ thể thay đổi trong ngắn hạn. Sự cất trữ phụ thuộc vo lợi tức kỳ vọng của cc ti sản cĩ chức năng cất trữ gi trị. 
12/3/2021 
35 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆKeyness 1884 - 1946 
Thuyết ưu thích thanh khoản của Keyness 
Sự ưu thích tiền mặt xuất phát từ : 
Động cơ giao dịch (Transaction motive) 
Tiền là phương tiện lưu thông trao đổi có tính thanh khoản cao 
Động cơ dự phòng (Precautionary motive) 
Tiền là phương tiện đáp ứng các nhu không mong đợi 
Động cơ đầu cơ (Speculative motive) 
Tiền và trái phiếu. Công chúng chọn tiền hay trái phiếu? 
Cầu tiền quan hệ nghịch với lãi suất 
12/3/2021 
36 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆKeyness 1884 - 1946 
Quanlity of money 
Rate 
of 
interest 
Liquidity preference curve 
(demand for money) 
Transactions 
Precautionary 
Speculative 
12/3/2021 
37 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆKeyness 1884 - 1946 
Keyness phân biệt số lượng tiền danh nghĩa (nominal) và số lượng tiền thực (real). 
Công chúng muốn nắm giữa khối lượng tiền thực. Ba động cơ giữ tiền có quan hệ với Y và lãi suất. 
Cầu tiền tệ được biết như một hàm số “ sở thích tính lỏng”. Cầu tiền thực M/p có liên quan đến Y và i: 
 M d 
 ----------- = f ( i, y) 
 P - + 
12/3/2021 
38 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆKeyness 1884 - 1946 
 P 1 
 ---------- = ---------- 
 M d f ( i, y) 
Nghòch ñaûo coâng thöùc treân. 
Chia hai veá co Y ta coù 
 P Y Y 
 V = ---------- = ---------- 
 M d f ( i, y) 
Keyness cho raèng v bieán ñoåi. Khi I taêng thì f ( i,Y) giaûm vì theá v gia taêng 
12/3/2021 
39 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆKeyness 1884 - 1946 
M/P 
r 
Cung tieàn 
M / P 
Caàu tieàn L(r) 
12/3/2021 
40 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆThuyết số lượng tiền tệ của Milton_Friedman(1950s) 
Nhu cầu tiền mặt là hàm số với nhiều biến số, trong đó có thu nhập, giá cả, lãi suất, cơ cấu tài sản và sự ưa thích của cá nhân. 
 M d 
---------- = f ( Y p , r h – r m , r e –r m, , e – r m ) 
 P + - - - 
Trong đó: M d /P cầu tiền thực; Y p , :của cải; r m : tiền lời kỳ vọng của tiền tệ; r h : tiền lời kỳ vọng của trái phiếu; r e : tiền lời kỳ vọng của cổ phiếu; e : tỷ lệ lạm phát kỳ vọng 
12/3/2021 
41 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆThuyết số lượng tiền tệ của Milton_Friedman(1950s) 
Sự khác nhau giữa Keyness và Friedman 
Friedman cho rằng: 
Có nhiều tài sản có thể thay thế cho tiền, tách trái phiếu ra khỏi cổ phiếu. Chúng có mức tiền lời khác nhau. 
Tiền và hàng hóa có thể thay thế nhau tuỳ theo tỷ suất tiền lời của chúng. 
Tiền lời của tiền không cố định. Sự thay đổi tiền lời của tiền tệ kéo theo sự thay đổi tiền của trái phiếu và cổ phiếu. 
Nếu Keyness cho rằng lãi suất ảnh hưởng quan trọng đến cầu tiền tệ thì Friedman cho rằng cầu tiền tệ ít bị ảnh hưởng bởi lãi suất và tính ổn định 
12/3/2021 
42 
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆThuyết số lượng tiền tệ của Milton_Friedman(1950s) 
Từ đó hàm cầu tiền tệ của Friedman có thể viết thành: 
 khác với Keyness, Friedman cho rằng cầu tiền tệ chủ yếu phụ thuộc vào thu nhập. 
 M 
----------- = f ( Y p ) 
 P 
 Y 
V = ----------- 
 f ( Yp ) 
12/3/2021 
43 
CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNG 
Các loại tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại 
Phép đo tổng lượng tiền trong nền kinh tế hiện đại 
12/3/2021 
44 
CÁC LOẠI TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ HIỆN ĐẠI 
Tiền có quyền lực cao 
Tiền pháp định : các loại tiền này được nhà nước thống nhất phát hành và cho phép lưu thông với mệnh giá được in trên đồng tiền theo luật định. 
Tiền gởi không kỳ hạn hay các khoản tiền gởi trên các tài khoản thanh toán tại các ngân hàng : có quyền lực cao nhưng tính lỏng thấp hơn so với tiền pháp định vì phải thông qua một số thủ tục thanh toán theo quy định khi thực hiện giao dịch. 
12/3/2021 
45 
CÁC LOẠI TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ HIỆN ĐẠI 
Các loại tiền tài sản 
Các loại tiền gởi có kỳ hạn, đem lại mức sinh lợi khá ổn định cho người sở hữu. 
Tài khoản tiền gửi ở thị trường tiền tệ. 
Các chứng từ nợ ngắn hạn, trung hạn được mua bán trên thị trường tiền tệ. 
Các loại tiền tài sản khác 
12/3/2021 
46 
PHÉP ĐO TỔNG LƯỢNG TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ HIỆN ĐẠI 
	 Ngân hàng trung ương mỗi nước, chịu trách nhiệm chính trong xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ là phải biết một cách chính xác các thành phần của lượng tiền cung ứng vào lưu thông sẽ bao gồm các bộ phận nào để có thể dự báo được những biến động kinh tế cũng như có những biện pháp điều chỉnh hợp lý . 
Ở các nước phát triển phép đo tổng lượng tiền được ngân hàng trung ương công bố thông thường gồm 3 khối tiền chính đó là: 
Khối M1 : là tiền giao dịch 
Khối M2 : là tiền tệ tài sản, gồm: M1; các loại tiền gởi có kỳ hạn loại nhỏ; tiền gởi tiết kiệm; các chứng từ nợ ngắn hạn; tiền gởi thị trường tiền tệ ngắn hạn 
Khối M3 bao gồm: M2; các loại tiền gởi có kỳ hạn loại lớn; các chứng từ nợ, tiền gởi thị trường tiền tệ dài hạn. 
12/3/2021 
47 
CÁC CHỦ THỂ CUNG ỨNG TIỀN CHO NỀN KINH TẾ 
Các chủ thể cung tiền gồm 
Ngân hàng trung ương 
Các ngân hàng thương mại 
Các chủ thể khác 
12/3/2021 
48 
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 
Phát hành qua kênh ngân sách nhà nước. 
Phaùt haønh qua keânh tín duïng 
Phaùt haønh qua thò tröôøng môû 
Phaùt haønh qua thò tröôøng vaøng vaø ngoaïi teä 
12/3/2021 
49 
NGÂN HÀNG TRUNG GIAN 
	 Caùc ngaân haøng trung gian cung öùng cho neàn kinh teá loaïi buùt teä thoâng qua cô cheá tín duïng taïo tieàn . 
Trong ñieàu kieän lyù töôûng , coâng thöùc tính soá tieàn gôûi môû roäng maø caû heä thoáng ngaân haøng taïo ra nhö sau: 
 Soá tieàn gôûi môû roäng = 
Trong ñoù: 
Heä soá 
taïo tieàn 
Soá tieàn göûi 
ban ñaàu 
x 
Heä soá 
taïo tieàn 
= 
1 
Tyû leä DTBB 
12/3/2021 
50 
NGAÂN HAØNG TRUNG GIAN 
Bảng toùm taéc quaù trình taïo tieàn cuûa caùc ngaân haøng trung gian 
 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 10%	 (Đơn vị tính: ñ ồng) 
Teân ngaân haøng 
Soá tieàn gôûi nhaän ñöôïc 
Soá tieàn döï tröõ baét buoäc 
Soá tieàn coù theå cho vay ra toái ña 
A 
1.000 
100 
900 
B 
900 
90 
810 
C 
810 
81 
729 
Toång coäng 
10.000 
1.000 
9.000 
12/3/2021 
51 
Chủ thể cung tiền 
Các chủ thể khác cung ứng tiền tài sản, bao gồm: 
Doanh nghiệp 
Các định chế tài chính ngân hàng 
Kho bạc nhà nước 
Ngân hàng trung ương các nước 
. 
12/3/2021 
52 
Bài tập 
Hãy tính GDP danh nghĩa nếu như v = 5 và cung tiền tệ gia tăng từ 200 tỷ USD đến 300 tỷ USD. 
Đối với các loại tài sản dưới đây, cho biết loại nào thuộc M 1 , M 2 , M 3  
Tiền 
Quỹ hỗ tương thị trường tiền tệ 
Eurodollars 
Tiền gửi có kỳ hạn ngắn 
Hợp đồng mua bán lại có mệnh giá lớn 
Iền gửi không kỳ hạn 
12/3/2021 
53 
3. Cung tiền tệ M tăng lên 10%/năm và PY danh nghĩa tăng lên 20%/ năm. Dữ liệu sau: 
 2001 2002 2003 
M 100 ? ? 
PY 1.000 ? ? 
Hãy tính v mỗi năm 
4. Điều gì xảy ra đối với GDP nếu như cung tiền tệ tăng lên 20% như v giảm xuống 30%. 
5. Tại sau quan điểm của Friedman về cầu tiền tệ cho rằng v có thể tiên đoán được, trong khi đó quan điểm của Keyness cho rằng v không tiên đoán được. 
12/3/2021 
54 
LẠM PHÁT 
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LẠM PHÁT 
NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN LẠM PHÁT 
TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT 
NHỮNG BIỆN PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT 
12/3/2021 
55 
KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI LẠM PHÁT 
Lạm phát là một phạm trù kinh tế khách quan phát sinh từ chế độ lưu thông tiền giấy. là hiện tượng tiền trong lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết làm cho chúng bị mất giá, giá cả của hầu hết các loaị hàng hoá tăng lên đồng loạt . 
 Lạm phát có những đặc trưng đó là: 
Hiện tượng gia tăng quá mức của lượng tiền có trong lưu thông dẫn đến đông tiền bị mất giá. 
Mức giá cả chung tăng lên. 
12/3/2021 
56 
( tieáp theo) 
Phân loại lạm phát : 
Lạm phát vừa phải: Loại lạm phát này xảy ra khi giá cả hàng hoá tăng chậm ở mức độ một con số hàng năm ( dưới 10% một năm) 
- Lạm phát cao: Loại lạm phát này xảy ra khi giá cả hàng hoá tăng ở mức độ 2 con số hàng năm (từ 10% - 100% một năm). 
Siêu lạm phát: Loại lạm phát này xảy ra khi giá cả hàng hoá tăng ở mức độ 3 con số hàng năm trở lên. 
12/3/2021 
57 
( tieáp theo) 
Diễn biến lạm phát : 
Giai đoạn 1: Ở giai đoạn này tỷ lệ tăng giá nhỏ hơn tỷ lệ tăng trưởng tiền tệ. Một bộ phận của khối tiền gia tăng về cơ bản đáp ứng nhu cầu lưu thông tiền tệ của nền kinh tế. 
Giai đoạn 2: Ở giai đoạn này tỷ lệ tăng giá lớn hơn tỷ lệ tăng trưởng tiền tệ do lạm phát với tỷ lệ cao kéo dài đã làm cho kinh tế suy thoái, làm cho khối lượng tiền phát hành vượt mức khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông 
12/3/2021 
58 
NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN LẠM PHÁT 
Lạm phát do cầu kéo 
	Khi nền kinh tế đạt tới hay vượt quá sản lượng tiềm năng, việc tăng tổng mức cầu dẫn tới lạm phát được gọi là lạm phát do cầu kéo hay lạm phát nhu cầu. 
1a.Giaù 
taêng 
Giaù caû 
(P $) 
P 1 
P 2 
B d0 
B s 
P 0 
E 1 
E 0 
E 2 
B d2 
2b. Giaù 
giaûm 
1b . Nhu caàu haøng hoaù 
 taêng 
2a. Nhu caàu 
 haøng 
 hoaù giaûm 
B d1 
KL giaù trò haøng hoaù, ( B $) 
12/3/2021 
59 
LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ĐẨY 
Khi chi phí sản xuất kinh doanh tăng sẽ đẩy giá cả tăng lên ngay cả khi các yếu tố sản xuất chưa được sử dụng đầy đủ, chúng ta gọi đó là lạm phát do chi phí đẩy: 
Tiền lương tăng lên là một nguyên nhân đẩy chi phí tăng lên. 
Khủng hoảng về nhiên liệu, nguyên vật liệu cơ bản như dầu mỏ, sắt thép cũng làm cho giá cả. 
12/3/2021 
60 
LẠM PHÁT DO NHỮNG NGUYÊN NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN SỰ THIẾU HỤT MỨC CUNG 
Khi nền kinh tế đạt đến mức toàn dụng, mức cung hàng hoá và dịch vụ trên thị trường có khuynh hướng giảm dần, không đáp tốt nhu cầu tăng lên của thị trường, làm cho giá cả tăng lên 
Giaù 
caû 
 ( P %) 
Löông haøng hoaù, ( L $) 
P1 
E 1 
L d 
L s0 
P0 
E 0 
E 2 
L s1 
L s2 
1b. Gi á giaûm 
2a . Khaû naêng 
cung hh giaûm 
P2 
2b. Gi á taêng 
2a . Khaû naêng 
cung hh taêng 
12/3/2021 
61 
TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT 
Tác động phân phối lại thu nhập và của cải :Khi lạm phát xảy ra, những người có tài sản, những người đang vay nợ là có lợi vì giá cả các loại tài sản nói chung đều tăng lên, còn giá trị đồng tiền thì giảm xuống, ngược lại. 
Tác động đến phát triển kinh tế và việc làm :điều kiện nền kinh tế chưa đạt đến mức tòan dụng lạm phát tăng lên thì thất nghiệp giảm xuống và ngược lại. 
Các tác động khác: 
cơ cấu nền kinh tế dễ bị mất cân đối 
tình trạng đầu cơ, tích trữ hành hóa thường 
lưu thông càng thêm rối loạn 
làm tăng tỷ giá hối đoái 
12/3/2021 
62 
NHỮNG BIỆN PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT 
Những biện pháp cấp bách : 
Biện pháp về chính sách tài khóa 
Biện pháp thắt chặt tiền tệ 
Biện pháp kiềm chế giá cả 
Biệp pháp đóng băng lương và đóng băng giá 
Biện pháp cải cách tiền tệ 
Những biện pháp chiến lược : 
Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế – xã hội đúng đắn 
Soát xét thường xuyên chính sách thu chi của nhà nước 
Thực hiện chiến lược thị trường cạnh tranh hoàn toàn 
Dùng lạm phát để chống lạm phát 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_2_tai_chinh_tien_te.ppt