Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối - Đặng Ngọc Đức

Chương 5:
THỊ TRƯỜNG TÀI NGOẠI HỐI

Tổng quan về thị trường tài chính quốc tế

Thị trường ngoại hối

Các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối

Các nghiệp vụ phái sinh ngoại hối

Thị trường ngoại hối của các nước đang phát triển

Quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối

Câu hỏi nghiên cứu, thảo luận và bài tập

 

ppt 50 trang phuongnguyen 6080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối - Đặng Ngọc Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối - Đặng Ngọc Đức

Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối - Đặng Ngọc Đức
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 
Tổng quan về thị trường tài chính quốc tế 
Thị trường ngoại hối 
Các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối 
Các nghiệp vụ phái sinh ngoại hối 
Thị trường ngoại hối của các nước đang phát triển 
Quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối 
C âu hỏi nghiên cứu , thảo luận và bài tập 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG TÀI NGO ẠI HỐI 
Tổng quan về thị trường tài chính quốc tế 
Khái niệm và vai trò của thị trường tài chính quốc tế 
Các chủ thể tham gia vào hoạt động của thị trường tài chính quốc tế 
Cấu trúc của thị trường tài chính quốc tế 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Khái niệm về thị trường tài chính quốc tế 
Những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn của ngưòi cư trú và không cư trú 
Những nơi diễn ra các hoạt động mua bán vốn giữa các chủ thể thuộc các nền kinh tế khác nhau với nhau và với các tổ chức tài chính quốc tế 
Những nơi diễn ra sự giao lưu của các luồng vốn trên phạm vi quốc tế 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Vai trò của thị trường tài chính quốc tế 
Là kênh rất quan trọng giao lưu và đáp ứng nhu cầu khác nhau về vốn đối với tất cả các chủ thể của nước phát triển và các nước đang phát triển 
Tác động đến lượng vốn đầu tư của các nước tham gia , do vậy tác động đến nhịp độ tăng trưởng kinh tế của mỗi nước và nền kinh tế thế giới 
Điều tiết sử dụng v à nâng cao hiệu quả các nguồn lực tài chính 
Thúc đẩy hội nhập quốc tế và toàn cầu hoá 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Các chủ thể tham gia 
Các chủ thể của nền kinh tế của các nước bao gồm : 
Chính phủ , 
Các doanh nghiệp : Các công ty đa quốc gia ( MNCs ) 
Các trung gian tài chính 
Các cá nhân 
Các tổ chức quốc tế : IMF, WB, ADB, v.v  
Các tổ chức xã hội , v.v  
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Cấu trúc của thị trường tài chính quốc tế 
Thị trường tiền tệ quốc tế - Thị trường ngoại hối : Những nơi chuyển giao những khoản vốn có thời hạn ngắn , thanh khoản cao đáp ứng nhu cầu về khả năng thanh toán 
Thị trường vốn quốc tế - Thị trường trái phiếu v à cổ phiếu quốc tế : đáp ứng nhu cầu đầu tư quốc tế của các chủ thể khác nhau 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Cấu trúc của thị trường tài chính quốc tế 
Thị trường ngoại hối - Đặc trưng của thị trường tiền tệ qu ốc tế 
Thị trường cổ phiếu - Đặc trưng của thị trường đầu tư quốc tế 
Lưu ý về phạm vi nghiên cứu : 
Những hoạt động tín dụng ngắn hạn của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cũng như của ngân hàng 
Một số hoạt động tín dụng dài hạn ( các dự án phát triển và vay nợ của chính phủ , v.v ) 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Thị trường ngoại hối 
Khái niệm về trường ngoại hối 
Vai trò của thị trường ngoại hối 
Cấu trúc của thị trường ngoại hối 
Các chủ thể tham gia vào hoạt động của thị trường ngoại hối 
Hoạt động và các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối 
Quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Khái niệm về trường ngoại hối 
Ngoại tệ và ngoại hối 
Khái niệm về thị trường ngoại hối : Là nơi diễn ra các hoạt động mua và bán ngoại tệ và vốn bằng ngoại tệ 
Bản chất của thị trường ngoại hối là thị trường tiền tệ quốc tế 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Vai trò của thị trường ngoại hối 
Cọ sát cung và cầu về ngoại tệ , thoả mãn nhu cầu khác nhau về ngoại tệ đáp ứng nhu cầu về khả năng thanh toán , hạn chế rủi ro trong các hoạt động kinh doanh ngoại tệ và bằng ngoại tệ 
Cơ sở hình thành và điều tiết tỷ giá 
Công cụ điều tiết sự di chuyển của các luồng vốn ngắn hạn bằng ngoại tệ 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Các chủ thể tham gia 
hoạt động của thị trường ngoại hối 
Các đối tượng khách hàng 
Các trung gian tài chính : Các sàn giao dịch , các ngân hàng thương mại và thể chế trung gian tài chính khác 
Các cơ quan quản lý của nhà nước 
Các nhà môi giới tự do 
Các nhà đầu cơ ngoại tệ 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Cấu trúc của thị trường ngoại hối 
Căn cứ vào sự can thiệp của Nhà nước : Thị trường chính thức và thị trường không chính thức – các sàn giao dịch , thị trường liên ngân hàng và thị trường vô hình 
Căn cứ vào tính chất giao dịch : Thị trường giao ngay (Spot transactions) và thị trường phái sinh (Derivatives markets). 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Hoạt động và các nghiệp vụ kinh doanh trên 
thị trường ngoại hối giao ngay 
Hoạt động của thị trường ngoại hối 
Đặc trưng hoạt động của thị trường ngoại hối 
Một số quy định về hoạt động của thị trường ngoại hối 	 
Các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối 
Các giao dịch giao ngay (Spot transactions) 
Các nghiệp vụ phái sinh ngoại hối (Derivatives). 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Các nghiệp vụ trên thị trường giao ngay 
Đặc trưng của các nghiệp vụ mua bán giao ngay 
Các nghiệp vụ trên thị trường giao ngay 
Nghiệp vụ mua bán giao ngay 
Nghiệp vụ mua bán kh ống 
Nghiệp vụ Ac-bit ( Arbitrages) 
Nghiệp vụ kinh doanh kh ác 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Các nghiệp vụ phái sinh ngoại hối 
Nghiệp vụ mua bán theo hợp đồng kỳ hạn (Forwards contracts) 
Nghiệp vụ mua bán theo hợp đồng tương lai (Futures contracts) 
Nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ (Swaps) 
Nghiệp vụ mua bán theo hợp đồng quyền chọn (Options). 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Thị trường ti ền tệ châu Âu 
Thị trường tiền tệ châu Âu (European Currencies): Thực chất là thị trường ngoại hối song bao gồm cả hoạt động tiền gửi và cho vay , do vậy hình thành cơ chế tạo tiền 
Cơ sở hình thành và phát triển : sự hình thành các ngân hàng Eurobanks và European Dollars 
Những đặc trưng cơ bản : 
Luôn gắn với các trung tâm tài chính lớn 
Lãi suất thả nổi và cơ sở quan trọng nhất là lãi suất LIBOR 
Hoạt động với những lợi thế đặc biệt của các Eurobanks 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Thị trường ngoại hối của các nước đang phát triển 
Đặc trưng chung về thị trường ngoại hối của các nước đang phát triển 
Một số thị trường ngoại hối mới nổi 
Thị trường ngoại hối Trung Quốc 
Thị trường ngoại hối CHLB Nga 
Thị trường ngoại hối Việt Nam 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Qu ản lý hoạt động của thị trường ngoại hối 
Mục địch quản lý 
Cơ quan quản lý 
Đối tượng quản lý 
Phương thức quản lý 
Chương 5: THỊ TRƯỜNG NGO ẠI HỐI 
Câu hỏi nghiên cứu , thảo luận và bài tập 
Thị trường ngoại hối : Khái niệm , cấu trúc , vai trò và các chủ thể tham gia 
Các nghiệp vụ mua bán giao ngay và các nghiệp vụ phái sinh ngoại hối . Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu đối với việc quản lý thị trường ngoại hối ở Việt Nam 
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng thương mại Việt Nam 
Quản lý hoạt động của các thị trường ngoại hối mới nổi trên thế giới và Việt Nam 
Bài tập về thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 
II/ Nghiệp vụ Acbit giao ngay 
1/ Tìm cơ hội Acbit 
 a/ Giản đơn ( trên 2 thị trường ) 
 b/ Phức tạp ( trên ít nhất 3 thị trường ) 
2/ Ứng dụng Acbit trong thanh toán – xác định tài khoản sau giao dịch : việc áp dụng hình thức thanh toán lấy ngoại tệ thanh toán cho ngoại tệ khi khách hàng có các khoản thu chi bằng ngoại tệ . 
1/Tìm cơ hội Acbit 
a/ Acbit giản đơn : 
	 Bước 1 : Chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường . 
	 Bước 2 : Xác định chiều mua bán 
	 Điều kiện : 
	Db ( thị trường X)<Dm ( thị trường Y) 
=> có cơ hội Acbit 
a/ Acbit giản đơn 
Ví dụ : 
Tại A: GBP/USD = 2.0315/55 
	 GBP/EUR = 1.4388/28 
Tại B: USD/GBP = 0.4870/10 
 USD/EUR = 0.7072/16 
Tìm cơ hội Acbit với các cặp đồng tiền : 
GBP/USD; GBP/EUR; USD/EUR 
Cặp đồng tiền GBP/USD 
b/Acbit phức tạp 
Với số vốn ban đầu , sau khi nghe thông tin tỷ giá trên các thị trường , tiến hành mua bán ngoại tệ có sẵn 
Bước 1 : Lựa chọn các phương án kinh doanh 
Bước 2 : Tiến hành mua bán các đồng tiền để tìm kiếm lợi nhuận Acbit 
b/ Acbit phức tạp 
Ví dụ 
Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/40 
Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/74 
Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/49 
	 Ông X có số vốn ban đầu là 150.000 EUR. Hãy thực hiện kinh doanh cho ông X và tìm lợi nhuận Acbit cho các giao dịch . Giả sử loại trừ mọi yếu tố chi phí . 
Bước 1: Các phương án kinh doanh 
Phương án 1: 
Bán EUR/USD(TT1) -> Bán USD/CHF(TT2) 
-> Bán CHF/EUR(TT3) 
Phương án 2: 
Bán EUR/CHF(TT3) -> Bán CHF/USD(TT2) 
-> Bán USD/EUR(TT1) 
Phương án 1: 
Bán EUR/USD theo Dm = 1,4052 
=> số USD mua được:150.000 * 1,4052 = 210.780 USD 
Bán USD/CHF theo Dm =1 ,1807 
=> số CHF mua được : 210.780 * 1,1807 = 248.867,946 CHF 
Bán CHF/EUR theo 
DmCHF /EUR = 1/DbEUR/CHF = 1 /1,6449 = 0,6079 
=> số EUR mua được 248.867,946 * 0.6079 = 151.296,7025 EUR 
Lợi nhuận Acbit : 151.296,7025 – 150.000 = 1.296,7025 
2/ Ứng dụng Acbit trong thanh toán 
Ví dụ 3 : Một công ty của Hồng Kông (HKD) trong cùng một ngày nhận được thông báo họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và xác định tài khoản của công ty sau giao dịch . 
Thông tin trên thị trường : 
	GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 
	SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531 
B1 :Bán GBP/EUR theo Dm = 1,4388 
=> số GBP cần bán là:45.000/1,4388=31.276,0633 GBP 
=> số GBP còn là : 50.000 – 31.276,0633=18.723,9367 
B2 :Bán GBP/CHF theo Dm=2,4021 
=> số CHF được thanh toán:18.723,9367*2,4021=44.976,7683 
=> số CHF còn:1.000.000-44.976,7683=955.023,2317 
B3 :Bán SEK/CHF theo Dm=0,1797 
=> số CHF được thanh toán là:3.500.000*0,1797=628.950 
=> số CHF còn:955.023,2317-628.950=326.073,2317 
B4 :Bán HKD để thanh toán cho số CHF còn lại theo Dm=0,1521 
=> số HKD cần bán : 326.073,2317/0,1521=2.143.808,229 HKD 
III/ Nghiệp vụ kỳ hạn 
1/ Tính tỷ giá kỳ hạn 
2/ Kinh doanh kỳ hạn 
Công thức 
Cách yết giá kỳ hạn 
Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn 
Yết giá theo kiểu Swap ( công bố theo điểm ) 
 Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± điểm kỳ hạn 
 - Nếu điểm giá bán ≥ điểm giá mua : 
Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn 
 - Nếu điểm giá bán < điểm giá mua : 
Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay - điểm kỳ hạn 
Lưu ý 
Thị trường Anh : 
	- 1 năm tính 365 ngày => trong công thức : mẫu số là 36500 
	- Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày 
Thị trường thông thường 
	- 1 năm tính 360 ngày 
	- Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày 
2/ Kinh doanh kỳ hạn 
Ví dụ : 
	 Trên thị trường thông báo 
	 Tỷ giá giao ngay : USD/CHF = 1,5642/42 
	 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng 
	USD/CHF = 1,577/1,5887 
	 Lãi suất thị trường 3 tháng ( theo năm ). 
	USD:4 1/8 – 4 1/2 CHF: 7 – 7 1/2 
	 Phụ phí NH: ±1/8 
	 Ông X có số vốn ban đầu là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông X. 
B1 : Mua USD/CHF theo Db giao ngay =1,5742 
=> số USD mua được:1.500.000/1,5742=952.864,9473 
B2 : Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất : 
	4 1/8 - 1/8=4(%/năm) 
=> số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng : 
	952.864,9473*(1+90*4/36000)=962.393,5968 
B3 : Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo 
	 Dmkh =1,577 
=> số CHF nhận được sau 3 tháng : 
	962.393,5968*1,5887=1.528.954,707 CHF 
	 Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng , sau 3 tháng thu được : 1.500.000*(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,25 
=> lợi nhuận thu được : 
1.528.954,707 – 1.525.781,25=3.173,457 CHF 
IV/ Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn 
	- Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn 
	- Các trường hợp xảy ra : 
1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản 
2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản 
3/ Ứng trước ngoại tệ bù đắp rủi ro lãi suất 
Ứng dụng Acbit trong thanh toán  kỳ hạn 
Một công ty của Hồng Kông(HKD ) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau : 
	- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF 
	- 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP. 
	 Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty ( giả thiết mọi số dư không sinh lãi 
Thông tin thị trường : 
 GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 
	SEK/CHF = 0,1797/49 EUR/HKD = 10,8924/10,9705 
Lãi suất thị trường 3 tháng : 
	GBP: 9 1/8 - 9 1/4 ; EUR: 4 – 4 1/2 ; HKD: 8 3/8 – 8 5/8 
B1 : Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho công ty . Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay . Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD 
B2 : Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn : từ ngày 11/2 đến 11/5: 89 ngày . 
Bước 2 
Công ty bán 3t EUR/GBP : 
 (T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5) 
=> Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958=21.557,9189 
=> số EUR còn dư:30.000-21.557,9189=8.442,0811 
Công ty bán 3tEUR/HKD : 
=> số HKD mua được:8.442,0811*10,9955=92.824,9027 
Trường hợp 1: không tính phát sinh qua số dư tài khoản 
Lấy kết quả bước 1 cộng kết quả bước 2 
Trường hợp 2:Tính phát sinh qua số dư tài khoản 
a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm : công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác => tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày . 
	 Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả 
b/Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa 
 => công ty gửi trên thị trường tiền tệ => tính được gốc và lãi nhận sau N ngày . 
	 Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận 
Trường hợp 3: Ứng trước ngoại tệ bù đắp rủi ro 
Áp dụng với các khoản thu có kỳ hạn . 
Bán kỳ hạn ngoại tệ thu được và xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá . 
Công thức : CE: số tiền xin ứng trước 
	 C : số tiền sẽ nhận được trong tương lai 
	 T : Lãi suất áp dụng ( lãi suất vay ) 
	 N: số ngày của kỳ hạn 
Nghiệp vụ Swap 
Tình huống 1: Khách hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định ngoại tệ khác 
Tình huống 2: Khách hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng ngoại tệ khác 
Tình huống 1: Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ 
Ví dụ : Công ty X cần 1.000.000 GBP trong 60 ngày , họ tạm dư thừa USD. Thực hiện giao dịch Swap cho công ty . 
Thông tin thị trường : 
	GBP/USD = 2,0345/15 
	 Lãi suất 2 tháng 
	GBP: 9 – 9 1/8 ; USD: 4 – 4 1/4 
Tình huống 1 
- Bước 1 : Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 1.000.000 GBP. 
Công ty trao USD theo DbGBP /USD = 2,0415 
số USD trao là : 
	1.000.000*2,0415 = 2.041.500 
- Bước 2 : Tại J+2+60, công ty trả đủ 1.000.000 GBP cho đối tác và nhận lại USD theo Dswap 
Tình huống 1 
Dm = 2,0345; Db = 2,0415 
T1b(GBP) = 9,125 * 360 / 365 = 9 
T2m(USD) = 4 
Số USD công ty nhận lại : 
	1.000.000 * 2,0247 = 2.024.700 USD 
Tình huống 2: Khách hàng có dư một lượng cố định ngoại tệ 
Ví dụ : Công ty X có tạm dư 1.000.000 GBP trong thời gian 60 ngày , họ cần sử dụng USD. Thực hiện giao dịch Swap GBP/USD cho công ty 
Tình huống 2 
- Bước 1 : Tại J+2, công ty trao cho đối tác 1.000.000 GBP. 
	 Công ty nhận USD theo DmGBP /USD=2,0345 
số USD nhận 1.000.000*2,0345 = 2.034.500 
- B ước 2 : Tại J+2+60 công ty nhận lại đủ 1.000.000 GBP từ đối tác đồng thời trả lại USD theo Dswap 
Tình huống 2 
Dm = 2,0345; Db = 2,0415 
T1m(GBP) = 9 * 360 / 365 = 8,8767 
T2b (USD) = 4,25 
Số USD công ty phải trả : 
	1.000.000 * 2,0189 = 2.018.900 USD 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_quoc_te_chuong_5_thi_truong_ngoai_hoi_da.ppt