Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Arbitrage quốc tế và IRP
ARBITRAGE QUỐC TẾ
• Arbitrage là sự vốn hóa trên khác biệt
của giá niêm yết.
• Có 3 hình thức arbitrage phổ biến:
? Arbitrage địa phương
? Arbitrage ba bên
? Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Arbitrage quốc tế và IRP", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Arbitrage quốc tế và IRP

1 TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 2 Điều kiện cơ bản để tiến hành Arbitrage • Tài sản cĩ sự chênh lệch giá • Chi phí giao dịch trong kinh doanh khơng đáng kể 3 ARBITRAGE QUỐC TẾ • Arbitrage là sự vốn hóa trên khác biệt của giá niêm yết. • Có 3 hình thức arbitrage phổ biến: Arbitrage địa phương Arbitrage ba bên Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa 4 Arbitrage địa phương Arbitrage địa phương là việc vốn hóa trên khác biệt tỷ giá giữa những ngân hàng trên cùng một quốc gia. Những ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ ngoại hối thông thường sẽ niêm yết tỷ giá hầu như là tương đương với nhau. Nếu một ngoại tệ nào đó được yết giá không giống với các ngân hàng khác, thì phản ứng của các lực thị trường sẽ tự động điều chỉnh lại để đưa các mức giá này về trạng thái cân bằng. 5 SWIFT Code Currency USD US Dollar (Greenback) EUR Euro JPY Japan Yen (Yen) GBP UK Sterling (Cable) AUD Australia Dollar (Aussie) CAD Canadian Dollar (Loonie) VND Vietnam Dong SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications) Global Foreign Exchange Markets 6 Kiểu Mỹ (Gián tiếp) EUR/USD = 1.3615 EUR: Đồng tiền yết giá USD: Đồng tiền định giá Kiểu Châu Âu (Trực tiếp) USD/JPY = 121.12 USD: Đồng tiền yết giá JPY : Đồng tiền định giá Quy tắc yết giá các đồng tiền Một số quy tắc khác Khối lượng giao dịch USD 100K => USD 100,000 USD 1 Mio => USD 1,000,000 USD 1 Bio => USD 1,000,000,000 ISDA (International Swap and Derivative Association) Global Foreign Exchange Markets 7 EUR/USD = 1.3615/18 1.3615 là giá hỏi mua (bid) của đồng yết giá 1.3618 là giá chào bán (ask) của đồng yết giá 8 9 Arbitrage địa phương - một ví dụ Mua franc ở ngân hàng C với giá $0,5 Bán franc cho ngân hàng D với giá $0,505 ARBITRAGE 10 1. Nghiệp vụ Arbitrage có rủi ro tỷ giá hay không? 2. Bạn có thể thực hiện được nghiệp vụ này để thu lợi hay không? Arbitrage địa phương 11 Đồng franc trở nên khan hiếm Ngân hàng C tăng giá bán franc Cung franc ở ngân hàng D tăng Ngân hàng D giảm giá mua franc Lợi nhuận từ arbitrage địa phương sẽ giảm xuống Cầu franc ở ngân hàng C tăng Arbitrage địa phương – điều chỉnh thị trường 12 Tỷ giá chéo 21 // aaYX 21/ bbYZ 1 2 2 1 / b a b a Z X Ví dụ: EUR/USD = 1.3333/36 GBP/USD = 1.9621/26 EUR/GBP = 0.6794/97 13 Arbitrage 3 bên Hãy thực hiện arbitrage 3 bên từ bảng niêm yết tỷ giá dưới đây của ở 3 ngân hàng khác nhau: 14 Arbitrage 3 bên – tỷ giá chéo Tính toán tỷ giá chéo thích hợp So sánh tỷ giá chéo thích hợp và tỷ giá chéo niêm yết Nếu tỷ giá chéo thích hợp khác với tỷ giá chéo niêm yết thì arbitrage 3 bên khả thi Đi bán đồng tiền được định giá cao 15 Ví dụ: Arbitrage 3 bên Nếu bạn có 10.000 USD thì bạn sẽ tiến hành Arbitrage như thế nào ? 16 Ví dụ: Arbitrage 3 bên Chuyển 10.000 USD thành 5.000 GBP ($2,00/£) 5.000 GBP được chuyển thành 54.000 SKr (SKr10,8/£) 54.000 SKr được chuyển thành 10.800 USD ($0,200/SFr) ARBITRAGE 17 1. Những người tham gia sử dụng đô la Mỹ để mua bảng Anh. Ngân hàng tăng giá chào bán đồng bảng Anh so với đô la Mỹ. 2. Những người tham gia sử dụng bảng Anh để mua krona Thụy Điển. Ngân hàng giảm giá hỏi mua đồng bảng Anh tính theo krona Thụy Điển, nghĩa là giảm số krona Thụy Điển để đổi lấy 1 đồng bảng Anh. 3. Những người tham gia sử dụng krona Thụy Điển để mua đô la Mỹ. Ngân hàng giảm giá hỏi mua đồng krona Thụy Điển tính theo đô la Mỹ. Arbitrage 3 bên – điều chỉnh thị trường 18 Arbitrage 3 bên VD 2: Hãy thực hiện arbitrage 3 bên từ bảng niêm yết tỷ giá dưới đây của ở 3 ngân hàng khác nhau: Giá hỏi mua Giá cháo bán Giá trị bảng Anh tính theo đô la Mỹ $1,95 $2,00 Giá trị đô la Mỹ tính theo Việt Nam đồng VND17.500 VND 18.000 Giá trị bảng Anh tính theo Việt Nam đồng VND36.900 VND 37.200 Nếu bạn có 10.000 USD thì bạn sẽ tiến hành Arbitrage như thế nào ? 19 Arbitrage 3 bên VD 2: Hãy thực hiện arbitrage 3 bên từ bảng niêm yết tỷ giá dưới đây của ở 3 ngân hàng khác nhau: Giá hỏi mua Giá cháo bán Giá trị bảng Anh tính theo đô la Mỹ $1,95 $2,00 Giá trị đô la Mỹ tính theo Việt Nam đồng VND17.500 VND 18.000 Giá trị bảng Anh tính theo Việt Nam đồng VND36.900 VND 37.200 Chuyển 10.000 USD thành 5.000 GBP 5.000 GBP được chuyển thành 184.500.000 VND 184.500.000 VND được chuyển thành 10.250 USD ARBITRAGE 20 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (Covered Interest rate Arbitrage – CIA) Khái niệm CIA (hoặc CIP): Là hoạt động đầu tư ra nước ngoài để hưởng chênh lệch về lãi suất nhưng có phòng ngừa rủi ro tỷ giá thông qua hợp đồng kỳ hạn. Ví dụ: Các nhà đầu tư ở Mỹ thấy lãi suất ở Anh đang cao hơn ở nước của họ nên họ muốn đầu tư tiền qua Anh. Do lo sợ tỷ giá thay đổi sẽ ảnh hưởng đến kết quả đầu tư nên nhà đầu tư sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng ngửa rủi ro tỷ giá. 21 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa Bạn có 1.000.000 đô la Mỹ Tỷ giá giao ngay là $2,00/£ Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là $2,00/£ Lãi suất 90 ngày của Mỹ là 2% Lãi suất 90 ngày của Anh là 4% (Covered Interest rate Arbitrage – CIA) 22 Chiến lược thực hiện CIA Chuyển 1.000.000 USD thành 500.000 GBP và gửi vào ngân hàng Anh Mở hợp đồng kỳ hạn bán đồng bảng Anh với tỷ giá $2,00/£ + Khi tiền gửi đến hạn bạn sẽ có 520.000 bảng Anh Chuyển 520.000 GBP thành 1.040.000 USD với tỷ giá $2,00/£. 1 2 3 23 Thị trường điều chỉnh lại do CIA Dùng đô la Mỹ để mua bảng Anh trên thị trường giao ngay Tạo áp lực tăng tỷ giá giao ngay của đồng bảng Anh Thực hiện một hợp đồng kỳ hạn để bán kỳ hạn bảng Anh Tạo áp lực giảm tỷ giá kỳ hạn của đồng bảng Anh Tiền từ Mỹ được đầu tư vào Anh Tạo áp lực tăng lãi suất của Mỹ và giảm lãi suất của Anh 1 2 3 24 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (Covered Interest rate Arbitrage – CIA) Ví dụ 2: Các nhà đầu tư ở VN thấy lãi suất ở Singapore đang cao hơn nên họ muốn đầu tư tiền qua Singapore. Do lo sợ tỷ giá thay đổi sẽ ảnh hưởng đến kết quả đầu tư nên nhà đầu tư sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng ngửa rủi ro tỷ giá. Chiến lược này được thực hiện như sau: -Trước tiên nhà đầu tư đổi tiền VN ra đôla Singapore và gởi vào ngân hàng Singapore -Đồng thời mua 1 hợp đồng kỳ hạn 90 ngày để bán đô la Singapore -Sau 90 ngày, khi tiền gởi đến hạn, nhà đầu tư chuyển đổi đô la Singapore sang VND với tỷ giá đã cố định trước trong hợp đồng kỳ hạn 25 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa Bạn có 1.000.000 .000 VND Tỷ giá giao ngay là SGD 0,0735/1000VND Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là SGD 0,0735/1000VND Lãi suất 90 ngày của VNõ là 2% Lãi suất 90 ngày của Singapore là 4% (Covered Interest rate Arbitrage – CIA) 26 Chiến lược thực hiện CIA Chuyển 1.000.000.000 VND Thành 73.500 SGD và gửi vào ngân hàng Singapore Mở hợp đồng kỳ hạn bán SGD với tỷ giá SGD 0,0735/1000VND + Khi tiền gửi đến hạn bạn sẽ có 76.440 SGD Chuyển 76.440 SGD thành 1.040.000.000 VND với tỷ giá SGD 0,0735/1000VND. 1 2 3 27 Thị trường điều chỉnh lại do CIA Dùng VND để mua SGD trên thị trường giao ngay Tạo áp lực giảm tỷ giágiao ngay củaVND Thực hiện một hợp đồng kỳ hạn để bán kỳ hạn SGD Tạo áp lực tăng tỷ giá kỳ hạn của VND Tiền từ VN được đầu tư vào Singapore Tạo áp lực tăng lãi suất của VN và giảm lãi suất của Singapore 1 2 3 28 NGANG GIÁ LÃI SUẤT – IRP Lý thuyết Ngang giá lãi suất cho rằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia sẽ được bù đắp bằng sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền. Sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền được thể hiện bằng phần bù (khoản chiết khấu) kỳ hạn, ký hiệu (p). 29 NGANG GIÁ LÃI SUẤT – IRP 1 S F p t n Phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn (p): F n > S t p > 0 : phần bù (Premium) F n < S t p < 0 : chiết khấu (Discount) Công thức trên được suy ra từ: F n = S t (1 + p) 30 NGANG GIÁ LÃI SUẤT - IRP Chúng ta hãy xem xét trường hợp một nhà đầu tư Mỹ thực hiện CIA, tỷ suất sinh lợi từ hoạt động này được xác định như sau: A h : Số lượng đồng bản tệ đầu tư ban đầu (USD) S t : Tỷ giá giao ngay của đồng ngoại tệ i f : Lãi suất tiền gửi ở nước ngoài (lãi suất tiền gửi ngoại tệ) F n : Tỷ giá kỳ hạn khi chuyển ngoại tệ sang nội tệ (USD) Số lượng đồng bản tệ nhận được ở cuối kỳ (An) được xác định như sau: An = (Ah/St)(1+ if) Fn 31 NGANG GIÁ LÃI SUẤT - IRP Vì Fn = St(1+ p) An = (Ah/St)(1+ if)[St(1+ p)] = Ah(1+ if)(1+ p) Gọi r f là tỷ suất sinh lợi từ việc thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa CIA, ta có : 32 r f = (1+ i f )(1+ p) – 1 Nếu ngang giá lãi suất tồn tại thì tỷ suất sinh lợi nhận được từ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (r f ) sẽ bằng với lãi suất trong nước (i h ): r f = i h (1+ i f ) (1+ p) – 1 = i h NGANG GIÁ LÃI SUẤT - IRP 33 Xác định phần bù p dưới điều kiện ngang giá lãi suất IRP : 1 - i1 i1 p f h NGANG GIÁ LÃI SUẤT - IRP 34 Mối quan hệ giữa phần bù (chiết khấu) kỳ hạn và chênh lệch lãi suất : fh t i -i S - = = t n S F p p: Phần bù (hoặc chiết khấu) kỳ hạn F n : Tỷ giá kỳ hạn S t : Tỷ giá giao ngay i h : Lãi suất trong nước i f : Lãi suất nước ngoài NGANG GIÁ LÃI SUẤT - IRP 35 NGANG GIÁ LÃI SUẤT - IRP i h > i f F n > S t p > 0 : phần bù i h < i f F n < S t p < 0 : khoản chiết khấu Hệ quả suy ra từ IRP Khi thị trường tồn tại trong trạng thái IRP thì tỷ giá kỳ hạn (Fn) sẽ tạo ra 1 phần bù (chiết khấu) bằng đúng với chênh lệch lãi suất của 2 đồng tiền (ih- if) để điều chỉnh tỷ suất sinh lợi của nghiệp vụ CIA (rf) sao cho tỷ suất sinh lợi của CIA khơng cao hơn lãi suất gửi tiền trong nước (ih). 36 Phân tích ngang giá lãi suất bằng đồ thị -5 3 5 -1 -3 1 3 C A N M K B L Phần bù (%) Chiết khấu (%) i h – i f (%) Đường IRP -3 -1 Đầu tư ra nước ngồi (CIA lên ngoại tệ) Đầu tư trong nước (CIA lên nội tệ) 37 Lý do IRP không duy trì liên tục Sự tồn tại của chi phí giao dịch Những hạn chế tiền tệ tiềm ẩn Sự khác nhau về luật thuế giữa các quốc gia
File đính kèm:
bai_giang_tai_chinh_quoc_te_bai_4_arbitrage_quoc_te_va_irp.pdf