Bài giảng Tài chính quốc tế 1 - Bài 6: Nợ nước ngoài và khủng hoảng nợ nước ngoài
NỘI DUNG
Đặc trưng của các nước đang và kém phát triển
Các hình thức thu hút vốn nước ngoài
Nợ nước ngoài
Khủng hoảng nợ nước ngoài
Nợ nước ngoài của Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính quốc tế 1 - Bài 6: Nợ nước ngoài và khủng hoảng nợ nước ngoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính quốc tế 1 - Bài 6: Nợ nước ngoài và khủng hoảng nợ nước ngoài

v1.0015105205 BÀI 6 NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ KHỦNG HOẢNG NỢ NƯỚC NGOÀI Giảng viên: ThS. Lương Thị Thu Hằng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0015105205 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Khủng hoảng nợ của Mexico Ngày 12/8/1982, chính phủ Mexico tuyên bố quốc gia mất khả năng trả khoản nợ $80 tỷ cho các ngân hàng quốc tế. 1. Tại sao Mexico phải vay nợ nước ngoài? 2. Khủng hoảng nợ ở Mexico có giống khủng hoảng nợ ở Brazil không? 2 v1.0015105205 MỤC TIÊU Trang bị cho sinh viên những kiến thức sau đây: • Phân biệt nợ nước ngoài với nợ công. • Chỉ tiêu đo mức độ nợ nước ngoài. • Hiểu rõ nguồn gốc của khủng hoảng nợ nước ngoài. • Bài học rút ra từ khủng hoảng nợ. • Tìm hiểu thực trạng nợ nước ngoài của Việt Nam. 3 v1.0015105205 NỘI DUNG Đặc trưng của các nước đang và kém phát triển Các hình thức thu hút vốn nước ngoài Nợ nước ngoài Khủng hoảng nợ nước ngoài Nợ nước ngoài của Việt Nam 4 v1.0015105205 1. ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC NƯỚC ĐANG VÀ KÉM PHÁT TRIỂN 1.2. Chế độ tỷ giá và kiểm soát tài chính 1.1. Thị trường tài chính 1.3. Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm 1.4. Mức độ lạm phát 5 v1.0015105205 1. ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC NƯỚC ĐANG VÀ KÉM PHÁT TRIỂN (tiếp theo) • Nước kém phát triển có thu nhập thấp: thu nhập bình quân đầu người thấp hơn $750 (theo mức giá năm 1994), chủ yếu là những nước ở khu vực Châu Phi vùng sa mạc Sahara. • Nước kém phát triển có thu nhập trung bình: thu nhập bình quân đầu người từ $750 đến $8.955 (theo mức giá 1994). • Một số nước được coi là quốc gia có thu nhập trung bình thấp: Argentina, Brazil, Mexico, và Venezuela. 6 v1.0015105205 1.1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH • Nước kém phát triển có thị trường tài chính phát triển ở trình độ thấp, không tạo đủ cơ hội đầu tư cho người tiết kiệm, chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Chính phủ: Thị trường vốn: thị trường chứng khoán ở giai đoạn sơ khai. Vốn cho doanh nghiệp chủ yếu qua thị trường tiền tệ (hệ thống NHTM). • NHTM của quốc gia đang phát triển: chủ yếu thuộc sở hữu nhà nước, hoặc chịu sự kiểm soát chặt chẽ khi phải duy trì mức lãi suất thực thấp nhằm khuyến khích đầu tư. 7 v1.0015105205 1.1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 8 • Lãi suất thực thấp: Không khuyến khích tiết kiệm. Cung về vốn không đáp ứng được cầu về vốn. Khan hiếm tín dụng. Chính phủ phải can thiệp: phân phối tín dụng. • Lãi suất thấp: Nhu cầu tiêu dùng hàng nhập khẩu tăng. Cán cân thanh toán bị ảnh hưởng. v1.0015105205 1.2. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ VÀ KIỂM SOÁT NGOẠI HỐI • Đồng tiền của nước kém phát triển được gắn cố định với USD, FRF, SDR và được điều chỉnh theo cơ chế “bò trườn” – Crawling Peg. • Nước kém phát triển: lạm phát cao, nước mà đồng tiền được gắn: lạm phát thấp. Khi đồng USD lên giá, đồng nội tệ lên giá theo Cản trở xuất khẩu Hạ thấp khả năng cạnh tranh thương mại quốc tế của nước kém phát triển. Nước kém phát triển thường xuyên phá giá nội tệ để tăng sức cạnh tranh. 9 v1.0015105205 1.2. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ VÀ KIỂM SOÁT NGOẠI HỐI 10 • Nước kém phát triển áp dụng biện pháp kiểm soát ngoại hối chặt chẽ đi đôi với duy trì tỷ giá cố định: Hạn chế người dân đầu tư ra nước ngoài hạn chế chuyển đổi nội tệ sang ngoại tệ Chính phủ có thể vay vốn với lãi suất thấp. Người dân muốn mua ngoại tệ phải có giấy phép của Chính phủ, phải bán nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu cho Chính phủ. • Nước kém phát triển áp dụng chế độ đa tỷ giá: những giao dịch khác nhau được áp mức tỷ giá khác nhau: Nhập hàng hóa thiết yếu, máy móc thiết bị: tỷ giá ưu đãi. Nhập hàng hóa tiêu dùng, xa xỉ, hàng trong nước sản xuất được: tỷ giá không ưu đãi. v1.0015105205 1.3. MỨC ĐỘ ĐA DẠNG HÓA CỦA SẢN PHẨM • Tỷ trọng hàng nông sản trong GDP cao. • Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu nghèo nàn (khoáng sản và nông sản). bất lợi nếu mùa màng thất bát, bất lợi nếu giá hàng hóa xuất khẩu chủ lực biến động giảm. 11 v1.0015105205 1.4. MỨC ĐỘ LẠM PHÁT • Thị trường vốn kém phát triển. • Thâm hụt ngân sách: Chính phủ phát hành tiền thay vì tăng thuế. Lạm phát. Thiệt hại cho người nắm giữ tiền. Giảm giá trị thực nợ của Chính phủ. • Lạm phát cao: Chính phủ bù giá bằng cách tăng lương. Nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm. Gia tăng thất nghiệp. Chính phủ tăng chi mở rộng sản xuất khu vực nhà nước để giải quyết thất nghiệp. Thâm hụt ngân sách. Phát hành tiền Lạm phát: cái vòng luẩn quẩn. 12 v1.0015105205 1.4. MỨC ĐỘ LẠM PHÁT 13 v1.0015105205 2. CÁC HÌNH THỨC THU HÚT VỐN NƯỚC NGOÀI 2.2. Tín dụng ngân hàng 2.1. Phát hành trái phiếu 2.3. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài 2.4. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức 14 v1.0015105205 2.1. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU • Trái phiếu: lãi suất tùy theo kỳ hạn, phát hành bằng nội tệ hoặc ngoại tệ. • Trái phiếu có mệnh giá nội tệ: rủi ro lạm phát cao. • Trái phiếu có mệnh giá ngoại tệ: rủi ro vỡ nợ cao. 15 v1.0015105205 2.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG • Nước kém phát triển vay vốn từ ngân hàng thương mại của các nước phát triển. Lãi suất: cố định hoặc thả nổi. Kỳ hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. • 1970s – 1980s: Tín dụng ngân hàng là nguồn vốn chính. Hình thức chủ yếu: đồng tài trợ. Đồng tiền: USD. Lãi suất: thả nổi, điều chỉnh định kỳ 3 hoặc 6 tháng theo LIBOR. 16 v1.0015105205 2.3. THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI • Các hình thức FDI: Công ty đa quốc gia mua cổ phần chi phối của các công ty trong nước. Công ty đa quốc gia tăng vốn cho chi nhánh tại nước kém phát triển. Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại nước kém phát triển. • Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được ưa chuộng: Công ty đa quốc gia vẫn duy trì quyền sở hữu và kiểm soát quá trình kinh doanh. Vốn chảy vào mang tính dài hạn, thể hiện niềm tin đối với nước nhận đầu tư. 17 v1.0015105205 2.4. NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC • Chủ thể hỗ trợ Chính phủ nước ngoài. Các tổ chức quốc tế WB, IMF, ADB • Đặc điểm Lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường. Khối lượng vốn lớn. 18 v1.0015105205 3. NỢ NƯỚC NGOÀI 3.2. Tác động của nợ nước ngoài 3.1. Một số khái niệm cơ bản 3.3. Chỉ tiêu đo mức độ nợ nước ngoài 19 v1.0015105205 3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN • Nợ nước ngoài Số dư thực tế của khoản vay. Do người không cư trú cấp cho người cư trú. Yêu cầu phải hoàn trả gốc và/hoặc lãi vào một thời điểm trong tương lai. • Cơ cấu nợ nước ngoài Nợ của Chính phủ. Nợ được Chính phủ bảo lãnh. Nợ tư nhân không được Chính phủ bảo lãnh. 20 v1.0015105205 3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp theo) • Nợ nước ngoài theo thời hạn vay Nợ ngắn hạn: khoản nợ phải hoàn trả có kỳ hạn hoặc có thời gian hoàn trả ban đầu là 1 năm hoặc ngắn hơn. Nợ trung dài hạn: khoản nợ có thời hạn nợ ban đầu trên 1 năm, hoặc các khoản nợ không quy định thời hạn. • Nợ nước ngoài theo phương thức vay nợ Nợ ODA: ODA ưu đãi và hỗn hợp. Nợ thương mại: phát hành trái phiếu trên thị trường vốn quốc tế, vay thương mại thông qua đàm phán vay nợ trực tiếp. 21 v1.0015105205 3.3. CHỈ TIÊU ĐO MỨC ĐỘ NỢ NƯỚC NGOÀI • Tỷ lệ nợ nước ngoài so với nguồn thu xuất khẩu. • Tỷ lệ dự trữ ngoại hối so với tổng nợ nước ngoài. • Tỷ lệ nợ nước ngoài so với GDP. • Tỷ lệ nợ phải trả hàng năm so với nguồn thu xuất khẩu. • Tỷ lệ nợ phải trả hàng năm so với GDP. 22 v1.0015105205 3.3. CHỈ TIÊU ĐO MỨC ĐỘ NỢ NƯỚC NGOÀI 23 Chỉ số Phân loại Nợ/GNI Nợ/Xuất khẩu Trả nợ/Xuất khẩu Trả lãi/Xuất khẩu Nợ quá nhiều > 50% > 275% > 30% > 20% Nợ vừa phải 30 – 50% 165 – 275% 18 – 30% 12 – 20% Nợ ít < 30% < 165% < 18% < 12% Phân nhóm quốc gia theo mức độ nợ theo đánh giá của WB Nguồn: Ngân hàng thế giới v1.0015105205 3.2. TÁC ĐỘNG NỢ CỦA NƯỚC NGOÀI • Tác động tích cực Đáp ứng nhu cầu về vốn cho phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia. Giúp quốc gia đi vay có thể tiếp cận được với công nghệ hiện đại, học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến trên thế giới. • Tác động tiêu cực Vay nợ quá nhiều dẫn đến khủng hoảng nợ. Mất khả năng vay nợ trong tương lai. Giảm lợi ích từ thương mại quốc tế. Nước chủ nợ có thể phong tỏa hay tịch thu những tài sản của nước con nợ nằm trên lãnh thổ nước chủ nợ. Vay ODA: nước đi vay phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc về kinh tế – chính trị – xã hội. 24 v1.0015105205 4. KHỦNG HOẢNG NỢ NƯỚC NGOÀI 4.2. Dấu hiệu và tác động của khủng hoảng nợ 4.1. Bắt nguồn của khủng hoảng nợ 25 v1.0015105205 4.1. BẮT NGUỒN CỦA KHỦNG HOẢNG NỢ • Cú sốc giá dầu lần đầu tháng 10/1973. • Giá dầu tăng 4 lần Tổn thương các quốc gia kém phát triển phải nhập khẩu dầu. • Chi phí nhập khẩu tăng cao Sản xuất đình đốn, năng lực xuất khẩu giảm. • Thâm hụt cán cân vãng lai của các nước kém phát triển tăng mạnh. • Thặng dư cán cân vãng lai của các nước OPEC “petrodollars” được gửi vào NHTM London và New York (Eurobanks). • Eurobanks cấp tín dụng cho các nước kém phát triển theo LIBOR rủi ro lãi suất. 26 v1.0015105205 4.2. DẤU HIỆU VÀ TÁC ĐỘNG CỦA KHỦNG HOẢNG NỢ • 1973 – 1978: nợ nước ngoài của các quốc gia kém phát triển tăng mạnh từ $130 tỷ lên $336 tỷ nhưng không có khó khăn trong việc trả nợ gốc và lãi hàng năm, do đang trong thời kỳ tăng trưởng kinh tế lành mạnh. • 1979: OPEC tăng giá dầu 2 lần. • Các nước phát triển (Mỹ, Anh, Đức, Pháp, Ý, Nhật) thắt chặt tiền tệ. • Các nước kém phát triển tiếp tục vay nợ tài trợ thâm hụt của cán cân vãng lai (182: $662 tỷ). • Thâm hụt ngân sách Mỹ lãi suất LIBOR của USD tăng, các nước phát triển hạn chế nhận khẩu. • Thiệt hại cho các nước kém phát triển khi USD lên giá. 27 v1.0015105205 XỬ LÝ KHỦNG HOẢNG NỢ 28 • Giai đoạn 2: Kế hoạch Baker Kế hoạch này thực hiện hỗ trợ tài chính mới cho các nước con nợ song các nước này phải chấp nhận thực hiện các cuộc cải cách kinh tế to lớn nhằm bình ổn nền kinh tế và giảm thâm hụt cán cân vãng lai. Nội dung cụ thể của kế hoạch Baker bao gồm: Từng chủ nợ giải quyết riêng với từng con nợ để tìm ra các giải pháp khắc phục trả nợ hiệu quả; Nguồn tài chính được cung ứng thông qua tái tài trợ từ các ngân hàng chủ nợ, tái cơ cấu nợ hiện tại và một phần thông qua khoản tín dụng mới do IMF, WB và các tổ chức viện trợ chính thức khác; Yêu cầu các nước thực hiện các biện pháp giảm thâm hụt ngân sách và cán cân thanh toán; kiềm chế lạm phát; nới lỏng kiểm soát lên đầu tư nước ngoài. Các chương trình này được giám sát chặt chẽ bởi IMF và WB. v1.0015105205 XỬ LÝ KHỦNG HOẢNG NỢ 29 • Giai đoạn 3: Kế hoạch Brady 1989 đến nay Giải đoạn 3 nhấn mạnh cơ chế giảm nợ cho các nước bao gồm: giảm nợ một phần, mua lại nợ, đổi nợ thành nội tệ để đầu tư vào cổ phần của các công ty trong nước và đổi nợ thành trái phiếu Brady. Khi đó các khoản vay của các nước con nợ không trả được nợ khi đáo hạn sẽ được chuyển thành trái phiếu. Mục tiêu của hoạt động chứng khoán hóa này là để giảm và tái cơ cấu nợ cho các quốc gia thực hiện các cải cách kinh tế từ đó thúc đẩy tăng trưởng và gia tăng khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ. Kế hoạch mới vẫn bao gồm các chương trình điều chỉnh cơ cấu dưới sự giám sát của IMF và WB, cho vay mới từ các tổ chức này và giảm nợ song phương. v1.0015105205 4.2. DẤU HIỆU VÀ TÁC ĐỘNG CỦA KHỦNG HOẢNG NỢ 30 • Chính phủ Mỹ vay nhiều (phát hành T–Bill), lãi suất cao: các Ngân hàng quốc tế cho Mỹ vay nhiều hơn là cho các nước kém phát triển vay. tăng giá trị thực nợ nước ngoài của các nước kém phát triển. • 1982: tổng nợ nước ngoài và khoản phải trả hàng năm của các nước kém phát triển đã vượt quá thu nhập để trả nợ. • 3 chi phí gắn liền với tuyên bố vỡ nợ: 1) Mất khả năng vay nợ trong tương lai. 2) Giảm lợi thế thương mại quốc tế. 3) Tài sản ở nước ngoài bị tịch thu. v1.0015105205 XỬ LÝ KHỦNG HOẢNG NỢ • Giai đoạn 1 (1982 – tháng 10/1985) Chiến lược được áp dụng trong giai đoạn này là cơ cấu lại nợ thông qua cho vay ngắn hạn trọn gói, thời hạn 2 – 4 năm với mức lãi suất và phí ưu đãi. Để nhận được những khoản vay trọn gói của IMF, nước vay nợ phải chấp nhận một chương trình cải tổ kinh tế hà khắc do IMF khởi xướng: Thắt chặt tài khóa và tiền tệ: giảm chi tiêu của Chính phủ, tăng lãi suất, giảm cung tiền, Phá giá đồng nội tệ để cải thiện khả năng cạnh tranh thương mại quốc tế; Cải cách dựa theo cơ chế thị trường. 31 v1.0015105205 4.2. DẤU HIỆU VÀ TÁC ĐỘNG CỦA KHỦNG HOẢNG NỢ • Bài học rút ra từ khủng hoảng nợ Các ngân hàng không nên quá tập trung cho vay khối lượng vốn lớn đối với chỉ một quốc gia hay khu vực. Khi cho chính phủ các nước vay, cần cân nhắc và giám sát kỹ vốn vay được sử dụng cho đầu tư sản xuất hay phung phí vào các chương trình công cộng phúc lợi. Cân nhắc không chỉ khả năng mà còn thái độ sẵn sàng trả nợ của quốc gia vay nợ trong những giai đoạn khó khăn. 32 v1.0015105205 5. NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM • Giai đoạn 1: (1975 – 1988), nền kinh tế gần như hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài. Đến năm 1988, tổng nợ nước ngoài của Việt Nam là 8,5 tỷ RUP và 1,9 tỷ USD. • Giai đoạn 2: (1988 – 1993), các nước XHCN đang rơi vào thời kỳ khủng hoảng và cắt hầu hết các khoản viện trợ cho Việt Nam. • Giai đoạn 3: (từ 1993 đến nay), các khoản vay nợ và viện trợ nước ngoài của Việt Nam đa dạng hoá về chủ thể cho vay, đa dạng hoá loại hình vay 33 v1.0015105205 5. NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM • Giai đoạn 1: (1975 – 1988), nền kinh tế gần như hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài. Đến năm 1988, tổng nợ nước ngoài của Việt Nam là 8,5 tỷ RUP và 1,9 tỷ USD. • Giai đoạn 2: (1988 – 1993), các nước XHCN đang rơi vào thời kỳ khủng hoảng và cắt hầu hết các khoản viện trợ cho Việt Nam. • Giai đoạn 3: (từ 1993 đến nay), các khoản vay nợ và viện trợ nước ngoài của Việt Nam đa dạng hoá về chủ thể cho vay, đa dạng hoá loại hình vay 34 v1.0015105205 5. NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM (tiếp theo) Giai đoạn 2002 – 2008 • Tổng nợ nước ngoài (bao gồm nợ Chính phủ, Chính phủ bảo lãnh và nợ tư nhân), tổng trả nợ nước ngoài (bao gồm trả nợ gốc và lãi, phí phải trả trong kỳ) tăng đều qua các năm. • Nợ nước ngoài của Chính phủ và Chính phủ bảo lãnh chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ. • Vay nợ nước ngoài của khu vực tư nhân còn rất hạn chế, chỉ chiếm tỷ trọng khoảng từ 10% đến 20% và có xu hướng giảm dần qua các năm. • Nợ nước ngoài đã có đóng góp rất quan trọng và chủ yếu trong việc bổ sung nguồn vốn trong nước. Nợ nước ngoài của Chính phủ và Chính phủ bảo lãnh luôn chiếm trên 50% so với tổng nợ của khu vực công. 35 v1.0015105205 5. NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM (tiếp theo) 36 Nợ công và nợ nước ngoài của Việt Nam 2010 – 2013 Nguồn: Bản tin Nợ công Việt Nam 2010 – 2013 Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 Nợ công so với tổng sản phẩm quốc dân (GDP) (%) 56,3 54,9 50,8 54,2 Nợ nước ngoài của quốc gia so với GDP (%) 42,2 41,5 37,4 37,3 Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài trung, dài hạn của quốc gia so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (%) 3.4 3,5 3,5 4,3 Dự nợ chính phủ so với GDP (%) 44,6 43,2 39,4 42,3 Dự nợ chính phủ so với thu ngân sách (%) 157,9 162,0 172,0 184,4 Nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ so với thu NSNN (%) 17,6 15,6 14,6 15,2 Nghĩa vụ nợ dự phòng so với thu ngân sách (%) 5,5 6,7 9,8 9,8 Hạn mức vay thương mại nước ngoài và bảo lãnh vay nước ngoài của Chính phủ (triệu USD) 2.000,0 3.500,0 3.500,0 2.429,0 v1.0015105205 Dư nợ vay của Chính phủ Nguồn: Bản tin Nợ công Việt Nam 2010 – 2013 37 5. NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM v1.0015105205 Nguồn: Bản tin Nợ công Việt Nam 2010 – 2013 38 5. NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM Dư nợ vay được Chính phủ bảo lãnh v1.0015105205 5. NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM Giai đoạn 2010 – 2013: • Tỷ trọng nợ nước ngoài đang giảm dần. • Trong tổng nợ vay của Chính phủ: nợ nước ngoài giảm dần về tỷ trọng mặc dù quy mô không giảm. • Tuy nhiên, trong tổng dư nợ vay được Chính phủ bảo lãnh: nợ nước ngoài tăng lên về cả quy mô và tỷ trọng. 39 v1.0015105205 ĐÁNH GIÁ NGUỒN TRẢ NỢ CỦA VIỆT NAM • Xuất khẩu: Xuất siêu không bền vững do năng lực sản xuất trong nước yếu kém, phần lớn giá trị xuất khẩu đến từ các doanh nghiệp FDI. • Thu NSNN chủ yếu là thu cân đối NSNN và thu nội địa. • Nguồn thu từ FDI: nguồn vốn FDI đang có dấu hiệu suy giảm, hiệu quả sử dụng vốn FDI chưa cao. • Thu từ kiều hối: Nguồn kiều hối góp phần làm tăng dự trữ ngoại hối, đảm bảo nguồn cung ngoại tệ đáp ứng chi trả nợ nước ngoài trong ngắn hạn. 40 v1.0015105205 KẾT LUẬN CHO TÌNH TRẠNG NỢ NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM • Vay nợ tăng nhưng việc sử dụng vốn đầu tư chưa hiệu quả tạo ra gánh nặng về nợ ngày càng tăng là mối quan ngại lớn đối chúng ta hiện nay. • Có biện pháp giám sát hiệu quả sử dụng nguồn vốn. • Tránh việc thất thoát tham ô lãng phí. • Tăng thu hút nguồn vốn vay dài hạn trong cơ cấu nợ. • Tăng tỷ lệ dự trữ ngoại hối đảm bảo khả năng thanh toán. • Đảm bảo tỷ lệ tăng trưởng hợp lý, giảm lạm phát. • Tiếp tục cải cách hệ thống ngân hàng trong xu thế hội nhập. 41 v1.0015105205 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG • Mexico phải vay nợ để bù đắp thâm hụt cán cân vãng lai: giá dầu tăng cao (350% trong vòng 1 năm 1973 – 1974), đầu tư và chi tiêu không hiệu quả, lạm phát cao (27% năm 1981). • Nợ của Mexico phần lớn là nợ nước ngoài nên nhạy cảm với lãi suất. Nợ của Brazil phần lớn là nợ trong nước, vì vậy khi đồng nội tệ giảm giá 450%, nhà đầu tư trong nước vẫn sẵn sàng nắm giữ trái phiếu Chính phủ, không bán tháo như nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp Mexico. 42 v1.0015105205 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Điều nào sau đây đúng về nợ nước ngoài? A. Nợ nước ngoài là nợ của Chính phủ. B. Nợ nước ngoài là nợ công. C. Nợ nước ngoài bao gồm nợ nước ngoài của khu vực tư nhân và Chính phủ. D. Nợ nước ngoài không chịu rủi ro tỷ giá. Trả lời: • Đáp án đúng là: C. Nợ nước ngoài bao gồm nợ nước ngoài của khu vực tư nhân và Chính phủ. • Giải thích: Nợ nước ngoài không chỉ là nợ nước ngoài của Chính phủ, mà còn bao gồm nợ nước ngoài của khu vực tư nhân. Nợ nước ngoài là nợ bằng ngoại tệ nên chịu rủi ro về tỷ giá. 43 v1.0015105205 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Nội dung nào sau đây không nằm trong chương trình cải tổ đầu tiên do IMF khởi xướng giai đoạn 1982 – 1985, áp dụng cho các nước vỡ nợ? A. Áp dụng chính sách tiền tệ và tài khóa thắt chặt. B. Phá giá nội tệ. C. Dỡ bỏ trần, sàn lãi suất. D. Khuyến khích các chủ nợ tự nguyện miễn 1 phần nợ cho con nợ. Trả lời: • Đáp án đúng là: D. Khuyến khích các chủ nợ tự nguyện miễn 1 phần nợ cho con nợ. • Giải thích: Ba giải pháp đầu tiên đã được áp dụng trong giai đoạn 1982 – 1985. Giải pháp thứ tư chưa được áp dụng cho đến 1989 với kế hoạch Brady (Kế hoạch do Bộ trưởng Tài chính Mỹ Nicholas Brady khởi xướng). 44 v1.0015105205 CÂU HỎI TỰ LUẬN Bình luận ý kiến “Vốn vay nước ngoài về vừa bù đắp thâm hụt của cán cân thanh toán, vừa tăng dự trữ ngoại hối cho quốc gia đi vay nợ ngay lập tức”. Trả lời: • Ý kiến này chưa chính xác. • Vay nợ nước ngoài là một giải pháp để bù đắp thâm hụt cán cân vãng lai bằng cách tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng và mở rộng sản xuất kinh doanh. • Ngoại tệ đi vay bản thân nó không làm thay đổi ngay trạng thái của khoản mục Dự trữ ngoại hối. • Dự trữ ngoại hối chỉ có thể tăng nếu các khoản đầu tư nói trên mang lại hiệu quả, góp phần tạo nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu. 45 v1.0015105205 CÂU HỎI MỞ Sau khi học xong bài này, Anh (Chị) hãy rút ra bài học quan trọng đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam trong việc ngăn ngừa khủng hoảng nợ nước ngoài. Trả lời: • Huy động vốn vay nước ngoài phải nhằm mục tiêu bổ sung, khai thác và phát huy các tiềm lực có sẵn trong nước cho đầu tư phát triển kinh tế. • Việc huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của cả nước và từng ngành, từng địa phương, khả năng cân đối ngoại tệ và trả nợ của nền kinh tế trong từng thời kỳ. • Hiệu quả của các dự án sử dụng vốn vay nước ngoài là tiêu chuẩn quan trọng hàng đầu trong việc quyết định vay vốn nước ngoài. • Chính phủ cần xác định được các chương trình, dự án khả thi và chỉ tiến hành giải ngân và cấp vốn cho các chương trình, dự án này. • Tăng cường theo dõi, giám sát quá trình sử dụng vốn của các dự án đã được cấp vốn vay nước ngoài. 46 v1.0015105205 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Nợ nước ngoài bao gồm nợ của Chính phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh, và nợ tư nhân không được Chính phủ bảo lãnh. • Nợ nước ngoài giúp quốc gia đi vay có thể tiếp cận được với công nghệ hiện đại, học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến trên thế giới. • Tuy nhiên, vay nợ quá nhiều và giám sát việc sử dụng vốn vay không tốt có thể dẫn đến khủng hoảng nợ. 47
File đính kèm:
bai_giang_tai_chinh_quoc_te_bai_6_no_nuoc_ngoai_va_khung_hoa.pdf