Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp - Đoàn Thị Thu Trang

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI

CHÍNH DOANH NGHIỆP

• 1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp

• 1.2 Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp

• 1.3 Các loại hình doanh nghiệp

• 1.4 Báo cáo tài chính

• 1.5 Thị trường Tài chính

• 1.6 Quản trị tài chính và vai trò của nhà

quản trị

pdf 14 trang phuongnguyen 280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp - Đoàn Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp - Đoàn Thị Thu Trang

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp - Đoàn Thị Thu Trang
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 1
Tổng Quan Về Tài Chính Doanh Nghiệp
CHƯƠNG 1:
Trường ĐH CN Tp.HCM
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Ths. Đoàn Thị Thu Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI 
CHÍNH DOANH NGHIỆP
• 1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp 
• 1.2 Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp 
• 1.3 Các loại hình doanh nghiệp 
• 1.4 Báo cáo tài chính 
• 1.5 Thị trường Tài chính 
• 1.6 Quản trị tài chính và vai trò của nhà
quản trị 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCDN
Khái niệm doanh nghiệp:
Luật DN số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCDN
Tài chính doanh nghiệp (TCDN) là quá trình huy
động vốn (VCSH, vốn vay) để đầu tư (ngắn hạn, dài
hạn) nhằm tạo ra sản phẩm mới có giá trị lớn hơn chi
phí đã bỏ ra, do đó làm tăng lợi nhuận, tăng giá cổ
phiếu của cổ đông trên thị trường hiện hành
- TCDN là một khâu cơ sở của HT tài chính quốc gia
12/26/2019 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCDN
TCDN là một khâu cơ sở của hệ thống tài chính quốc gia
Tài chính Nhà
nước
Tài chính 
doanh nghiệp 
Thị 
trường 
tài 
chính
Tài chính trung 
gian 
Tài chính dân 
cư và xã hội
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ 
TCDN
-Đứng trên giác độ hoạt động trong nội bộ một doanh
nghiệp thì sự hoạt động của TCDN thông qua sự vận
động các quỹ bằng tiền của doanh nghiệp.
-Đứng trên giác độ tổng thể hệ thống tài chính thì
TCDN là: hệ thống các luồng dịch chuyển giá trị phản
ánh sự vận động và chuyển hoá các nguồn tài chính
trong quá trình phân phối để tạo lập và sử dựng các
quỹ tiền tệ của DN nhằm đạt được mục tiêu, mục đích
kinh doanh của DN
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 3
• Đứng vững và phát triển 
trên thị trường
• Tránh gặp khó khăn về tài 
chính và phá sản
• Nâng cao khả năng cạnh 
tranh
• Tối đa hóa doanh thu
• Tối thiểu hóa chi phí
• Tối đa hóa LN
• Duy trì tăng trưởng lợi 
nhuận
• Tối đa hóa giá 
trị doanh 
nghiệp
• Tối đa hóa giá 
trị hiện tại của 
một cổ phiếu 
trên thị trường.
• Tối đa hóa giá 
trị tài sản cho 
cổ đông.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCDN
Để đạt được mục tiêu trên thì TCDN phải giải quyết 
được các vấn đề cơ bản sau:
• DN nên lựa chọn các dự án trung và dài hạn có 
hiệu quả
• Nguồn tài trợ vốn dài hạn lấy từ đâu?
• Quản trị hoạt động tài chính hàng ngày của 
công ty như thế nào?
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCDN
Các quyết định chủ yếu của quản trị tài chính 
doanh nghiệp
•Quyết định cấu trúc vốn tối ưu
•Lập ngân sách vốn
•Xây dựng chính sách chi trả cổ tức
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 4
Quyết định cấu trúc vốn tối ưu
Cấu trúc tài sản
TÀI SẢN NGẮN HẠN
TÀI SẢN DÀI HẠN
Cấu trúc nguồn vốn
NỢ PHẢI TRẢ
1. NỢ NGẮN HẠN
2. NỢ DÀI HẠN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
• Tài sản dài
hạn được tài
trợ bằng vốn
dài hạn
Nguyên
tắc
• Vốn chủ sở hữu
tài trợ cho TSNH 
được gọi là vốn
lưu động thuần
NWC
• NWC = TSNH - NNH
Công
thức
Lập ngân sách vốn
Lập kế hoạch huy động
• Vay ngân hàng?
• Phát hành trái phiếu?
• Phát hành cổ phiếu?
Lập kế hoạch đầu tư
• Mua nguyên vật liệu?
• Mua hàng hóa?
• Giữ tiền mặt?
• Đầu tư chứng khoán 
ngắn hạn?
• Chính sách bán chịu?
Xây dựng chính sách chi cổ tức
Bảo toàn vốn
Hình thành các quỹ
Chia cổ tức cho các cổ 
đông
• Xây dựng chính sách cổ tức hợp lý trình Đại 
Hội Cổ Đông quyết định.
Lợi nhuận
sau thuế
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCDN
Chủ thể kinh
doanh
• DN cổ phần
• DN TNHH
• DN hợp danh
• DN tư nhân
Góc độ sở hữu
tài sản
• DN nhà nước
• DN tư nhân
• DN có vốn
đầu tư nước
ngoài
Gốc độ giới hạn 
trách nhiệm
• DN TNHH
• DN TNVH
Góc độ cung
cầu vốn
• DN tài chính
• DN phi tài
chính
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCDN
Theo luật DN số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các 
văn bản hướng dẫn Luật của NN các loại hình được 
phân loại cụ thể như sau:
1) DN Tư Nhân
Là DN do 1 cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng 
TS của mình về mọi hoạt động của DN.
- Chịu trách nhiệm vô hạn
- Không được phép phát hành chứng khoán
- Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập 1 DN tư nhân
2) Công ty cổ phần
• Vốn điều lệ được chia làm nhiều phần bằng nhau
• Số lượng cổ đông tối thiểu là 3, không hạn chế tối 
đa
• Chịu trách nhiệm hữu hạn
• Được phép phát hành chứng khoán
• Các loại cổ phần ưu đãi:
– Ưu đãi biểu quyết
– Ưu đãi cổ tức
– Ưu đãi hoàn lại
– Ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 6
3) Công ty hợp danh
• Phải có ít nhất 2 thành viên (gọi là thành viên hợp 
danh), ngoài ra còn có thành viên góp vốn
• Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn
• Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn
• Không được phép phát hành chứng khoán
4) Công ty trách nhiệm hữu hạn
• Công ty TNHH 1 thành viên
– Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở 
hữu, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các 
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi 
số vốn điều lệ của công ty chịu trách nhiệm 
hữu hạn
– Không được phát hành cổ phiếu
4) Công ty trách nhiệm hữu hạn
• Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân , số 
lượng không vượt quá 50.
– Chịu trách nhiệm trong phạm vị vốn góp 
TNHH
– Không được quyền phát hành cổ phiếu
– Có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy 
chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 7
5) Nhóm công ty
Là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu 
dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị 
trường và các dịch vụ kinh doanh khác. Bao gồm 
các hình thức:
•Công ty mẹ, công ty con
•Tập đoàn kinh tế, tổng công ty
6) DN Nhà nước
Là DN do nhà nước thành lập và sở hữu toàn bộ 
vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối được 
tổ chức thành DNNN, công ty cổ phần, công ty 
TNHH.
7) DN có vốn đầu tư nước ngoài
- DN 100% vốn đầu tư nước ngoài
- DN liên doanh
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh
• Bảng Cân Đối Kế Toán
• Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 8
Bảng cân đối kế toán
Thể hiện tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại 
một thời điểm cụ thể về các mặt: 
Tài sản 
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
• Tổng TS=TSNH+TSDH
• Tổng NV=NPT+VCSH
• NPT=NNH+NDH
• Tổng TS= Tổng NV
Bảng cân đối kế toán
Giá trị sổ sách
• Bảng CĐKT cho biết 
giá trị sổ sách của Tài 
sản, nợ và vốn CSH.
Giá trị thị trường
• Giá trị thị trường của 
TS, nợ, VCSH là giá 
thực sự được mua bán 
trên thị trường.
• Giá trị sổ sách và giá trị thị trường khác nhau do 
tỷ suất sinh lời của TS ở từng thời kỳ từng doanh 
nghiệp luôn khác nhau.
• Khi giá trị thị trường của VCSH cao hơn giá trị sổ 
sách điều này cho thấy DN kinh doanh có hiệu 
quả.
Bảng Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh
• Liệt kê các nguồn tạo ra doanh thu & các chi phí 
phát sinh trong một kỳ.
• Bao gồm các thành phần chủ yếu:
– Doanh thu
– Chi phí
– Lợi nhuận thuần
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 9
Bảng Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh
• Nguyên tắc ghi:
Theo nguyên tắc phù hợp, ghi nhận doanh thu thì 
phải đồng thời ghi nhận chi phí phát sinh 
tương ứng.
mã thuyết Năm Năm 
số minh nay trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí QLDN
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
DÒNG TIỀN
• Dòng tiền là thông tin quan trọng mà bảng 
KQKD cung cấp cho nhà quản lý. Dòng tiền 
phát sinh từ việc sử dụng các tài sản và chi trả 
mua sắm tài sản này.
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 10
Dòng tiền 
DÒNG TIỀN
Dòng tiền hoạt động: OCF 
• Trong trường hợp có lãi vay: OCF = EBIT – T + D
• Trong trường hợp không có lãi vay: OCF = EAT + D
Dòng tiền phát sinh từ tài sản: CFFA
• CFFA = OCF – NCS – Thay đổi NWC
• NCS = TSCĐ thuần cuối kỳ - TSCĐ thuần đầu kỳ + D
• Thay đổi NWC = NWC cuối kỳ - NWC đầu kỳ
• NWC = TSNH – NNH = VCSH + NDH – TSDH
• CFFA = dòng tiền dành cho trái chủ + dòng tiền dành cho cổ đông
• Dòng tiền dành cho trái chủ = trả lãi vay – (vay dài hạn cuối kỳ - vay
dài hạn đầu kỳ)
• Dòng tiền dành cho cổ đông = trả cổ tức – ( VCSH cuối kỳ - VCSH đầu
kỳ)
Ví dụ: Dòng tiền
TÀI SẢN 2011 2012 NGUỒN VỐN 2011 2012
A. TS NGẮN HẠN 3.675 3.755 A. NỢ PHẢI TRẢ 2.700 2.082
I. Nợ ngắn hạn 1.379 944
II. Nợ dài hạn 1.321 1.138
B. TSCĐ THUẦN 5.461 6.194 B. VỐN CSH 6.436 7.867
1. Vốn ĐT CSH 4.672 5.562
2. Thặng dư vốn, 
LNGL
1.764 2.305
TỔNG TS 9.136 9.949 TỔNG NV 9.136 9.949
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 11
Ví dụ: Dòng tiền
BẢNG KQKD 2012 SỐ TIỀN
EBIT 2.540
Lãi vay (12%) 137
Thuế (25%) 601
Chi cổ tức (70%) 1.262
Khấu hao 700
Tính OCF, NCS và CFFA theo 2 cách
Ví dụ: Dòng tiền
CFFA
Dòng tiền
trái chủ
Trả lãi
Vốn vay
thuần
Dòng tiền
cổ đông
Trả cổ tức
VĐTCSH 
thuần
Nợ DH CK
Nợ DH ĐK
Vốn ĐT 
CSH CK
Vốn ĐT 
CSH ĐK
+
-
+
-
+
-
+
-
+
+
Ví dụ: dòng tiền
CFFA
NCS
TSCĐ 
thuần ĐK
Khấu hao
Thay đổi
NWC
NWC CK
TSCĐ 
thuần CK
NWC ĐK
OCF
Khấu
hao
EBIT
Thuế
+
+
-
+
-
-
+
-
+
+
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 12
Thị trường tài chính là nơi giao dịch các
loại vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. 
Thị trường sơ cấp: 
là thị trường phát hành
chứng khoán lần đầu
Thị trường thứ cấp:
là thị trường mua bán
lại chứng khoán sau khi
phát hành lần đầu.
Thị trường tài chính là nơi giao dịch các
loại vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. 
Thị trường vốn:
TT giao dịch các loại
vốn dài hạn có thời
gian sd trên 1 năm
Thị trường Tiền tệ: 
TT giao dịch các loại
vốn ngắn hạn có thời
gian sd dưới 1 năm.
Các công
cụ tài
chính trên
thị trường
tài chính
Cổ phiếu
Trái phiếu Tín phiếu
Các chứng
khoán phái
sinh
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 13
GĐTC cùng các giám đốc phụ trách các lĩnh vực
khác lựa chọn, thẩm định các dự án đầu tư có
hiệu quả cao, lựa chọn các hình thức huy động
vốn phù hợp với chi phí sử dụng vốn thấp và lập
kế hoạch ngân quỹ hàng năm, hàng quý, hàng
tháng nhằm chủ động sử dụng và huy động vốn
một cách có hiệu quả.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GĐ SẢN XUẤTGĐ KINH 
DOANH
GIÁM ĐỐC VỐN KẾ TOÁN TRƯỞNG
GĐ TÀI CHÍNH
TỔNG GIÁM ĐỐC
GĐ NGÂN 
QUỸ
ĐT TSCĐ
GĐ TÍN 
DỤNG
KẾ TOÁN TC
KT THUẾ
KT TÀI 
CHÍNH
KT CHI PHÍ
DỮ LIỆU
• Xung đột lợi ích giữa nhà quản trị DN và cổ 
đông
Đôi khi các GĐTC không tuân theo mục đích tối đa 
hóa giá trị cổ phiếu của DN vì những lý do riêng.
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (K14) 12/26/2019
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang 14
BẢNG KẾT QUẢ SXKD 2011 2012
1. Doanh thu thuần 11.000 13.000
2. Tổng chi phí 9.180 10.840
a. biến phí 7.480 8.840
b. định phí 1.100 1.250
c. khấu hao 600 750
3. EBIT
4. Lãi vay 140 70
5. Lợi nhuận trước thuế (EBT)
6. Thuế TNDN (25%)
7. Số lượng CPT 520 580
8. Chỉ số P/E 14,4444 14,4444
a. Tính dòng tiền hoạt động (OCF) năm 2012
b. Tính giá cổ phiếu của năm 2012

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_1_bai_1_tong_quan_ve_tai_ch.pdf