Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 8: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà

NỘI DUNG

• Tổng quan về nguồn tài trợ của doanh nghiệp;

• Mô hình về nguồn tài trợ;

• Nguồn tài trợ ngắn hạn;

• Nguồn tài trợ dài hạ

pdf 41 trang phuongnguyen 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 8: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 8: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 8: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà
BÀI 8 
NGUỒN TÀI TRỢ CỦA 
DOANH NGHIỆP 
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Hà
v2.0013107202
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
Giả ử 1 DN thươ i ứ đầ ă hà ề à 3 thá bás : ng mạ c u n m mua ng v v sau ng n
hàng ra. Như vậy vòng quay vốn của doanh nghiệp rất ngắn. Vậy doanh
nghiệp nên lựa chọn cơ cấu nguồn vốn như thế nào cho hợp lý: Nên bỏ vốn
chủ sở hữu nhiều hơn hay vay nhiều hơn?
Giả sử 2: Một công ty cổ phần dự kiến sẽ đầu tư một dự án mới cần 1 lượng
vốn đầu tư cho dự án. Vậy công ty cổ phần đang trên đà tăng trưởng và
phát triển, doanh thu và tỷ suất lợi nhuận đều ổn định và cổ đông hiện hành
không muốn chia quyền kiểm soát và quyền phân phối lợi nhuận cho người
khác. Hệ số nợ của công ty quá cao.
ậ ờ h đó ô ó hV y trong trư ng ợp c ng ty c n u
cầu tăng thêm vốn thì nên phát hành loại
cổ phiếu nào?
v2.0013107202
2
MỤC TIÊU
• Cung cấp những kiến thức cơ bản
tạo ra tầm nhìn trong việc xem xét
sử dụng các nguồn tài trợ của
doanh nghiệp.
• Trang bị những kiến thức chủ yếu
về nội dung, đặc điểm, những điểm
lợi và bất lợi của các nguồn tài trợ
đối vời doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trường.
v2.0013107202
3
HƯỚNG DẪN HỌC
• Để học tốt chương này cần có tầm nhìn
tổng thể về nguồn vốn của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
• Nắm vững khái niệm nội dung đặc điểm, , ,
những điểm lợi và bất lợi của từng nguồn
tài trợ trong việc huy động vốn của
doanh nghiệp.
• Trong quá trình học cần đưa ra các trường
hợp giả định đồng thời liên hệ với thực tế,
xem xét tác động của của việc sử dụng
các nguồn tài trợ đến khả năng sinh lời và
rủi ro của doanh nghiệp.
Kết hợ hiê ứ lý th ết à ậ d• p ng n c u uy v v n ụng
vào giải các bài tập, từ đó quay trở lại
củng cố nhận thức về lý thuyết.
v2.0013107202
4
NỘI DUNG
• Tổng quan về nguồn tài trợ của doanh nghiệp;
• Mô hình về nguồn tài trợ;
• Nguồn tài trợ ngắn hạn;
• Nguồn tài trợ dài hạn.
v2.0013107202
5
1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DOANH NGHIỆP
• Nợ và vốn chủ sở hữu;
• Nguồn vốn tạm thời và nguồn vốn
thường xuyên;
• Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn
bên ngoài.
v2.0013107202
6
1.1. NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Dựa vào tiêu thức quyền sở hữu có thể phân chia nguồn
vốn của doanh nghiệp thành 2 loại:
• Vốn chủ sở hữu: Phần vốn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, bao gồm số vốn chủ doanh nghiệp tự
bỏ ra phần bổ sung từ kết quả kinh doanh.
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản - Nợ phải trả
• Nợ phải trả: Thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các
tác nhân kinh tế khác như: Nợ vay, các khoản phải
trả cho người bán, cho Nhà nước, cho người lao động
trong doanh nghiệp
v2.0013107202
7
1.2. NGUỒN VỐN TẠM THỜI VÀ NGUỒN VỐN THƯỜNG XUYÊN
Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn tiêu thức này có thể chia
nguồn vốn của doanh nghiệp ra làm hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và
N ồ ố
nguồn vốn tạm thời.
ầ ắ á gu n v n
tạm thời
N ồ ố h ờ
TSLD & đ u tư ng n hạn kh c Nợ ngắn hạn
gu n v n t ư ng 
xuyên của DN
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
TSCD & Đầu tư dài hạn khác
• Nguồn vốn thường xuyên: Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định
mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm)
Nguồn vốn thường xuyên
của doanh nghiệp = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
v2.0013107202
8
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu về vốn có tính chất
tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. NGUỒN VỐN BÊN TRONG VÀ NGUỒN VỐN BÊN NGOÀI
Dựa vào pham vi huy động vốn:
• Nguồn vốn bên trong là nguồn vốn có thể huy động
được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân
doanh nghiệp tạo ra, chủ yếu bao gồm:
 Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư;
 Khoản khấu hao TSCĐ;
 Nợ phải trả có tính chu kỳ;
 Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng
hoặc thanh lý TSCĐ.
• Nguồn vốn bên ngoài bao gồm:
 Vay người thân (đối với doanh nghiệp tư nhân);
 Vay ngân hàng thương mại;
 Tín dụng thương mại của nhà cung cấp;
 Thuê tài sản;
 H độ ố bằ hát hà h hứ kh á (đối
v2.0013107202
9
uy ng v n ng p n c ng o n
với một số loại hình được pháp luật cho phép).
2. MÔ HÌNH VỀ NGUỒN TÀI TRỢ
• Hiện nay, doanh nghiệp ở các nước có
ba mô hình tài trợ chủ yếu:
 Mô hình tài trợ thứ nhất;
 Mô hình tài trợ thứ hai;
 Mô hình tài trợ thứ ba.
• Mỗi mô hình tài trợ có những ưu điểm
và nhược điểm khác nhau. Doanh
nghiệp cần lựa chọn mô hình tài trợ
thích hợp cho doanh nghiệp mình.
v2.0013107202
10
Tiền
S hời
2.1. MÔ HÌNH VỀ NGUỒN TÀI TRỢ THỨ NHẤT
Nguồn vốn tạm thời
Nguồn vốn
T LĐ tạm t
TSLĐ TX 
TSCĐ
thường xuyên 
Thời gian
• Nội dung: Với mô hình này, toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần
của TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên và một
phần TSLĐ tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
• Nhận xét:
 Ưu điểm: Hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao
hơn. Giảm bớt chi phí trong việc sử dụng vốn.
 Hạn chế Chưa tạo sự linh hoạt t ong iệc tổ chức sử d ng ốn
v2.0013107202
11
: r v , ụ v .
2.2. MÔ HÌNH VỀ NGUỒN TÀI TRỢ THỨ HAI
TSLĐ tạm thời 
Tiền Nguồn vốn tạm thời
TSLĐ thường xuyên 
TSCĐ
Nguồn vốn 
thường xuyên 
Thời gian
• Nội dung: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn
vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn
tạm thời.
• Nhận xét:
 Ưu điểm: Khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức độ cao. Việc sử
dụng vốn linh hoạt hơn;
v2.0013107202
12
 Hạn chế: Chi phí sử dụng vốn cao do doanh nghiệp phải sử dụng nhiều
khoản vay.
2.3. MÔ HÌNH VỀ NGUỒN TÀI TRỢ THỨ BA
Tiền
Nguồn vốn tạm thờiTSLĐ tạm thời
TSLĐ TX 
TSCĐ
Nguồn vốn 
thường xuyên 
• Nội dung: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được bảo đảm
Thời gian
bằng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần TSLĐ thường xuyên và toàn
bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng vốn tạm thời.
ậ é• Nh n x t:
• Ưu điểm: Việc sử dụng vốn linh hoạt, chi phí sử dụng vốn thấp.
Hạn chế Khả năng gặp ủi o cao hơn hai mô hình t ên
v2.0013107202
13
• : r r r .
3. NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
• Nợ phải trả có tính chất chu kỳ;
• Tín dụng nhà cung cấp;
• Tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương
mại và các tổ chức tài chính khác;
• Chiết khấu thương phiếu;
• Bán nợ;
á ồ à ắ á• C c ngu n t i trợ ng n hạn kh c.
v2.0013107202
14
3.1. NỢ PHẢI TRẢ CÓ TÍNH CHẤT CHU KỲ
• Khái niệm: Là những khoản nợ ngắn
hạn phát sinh lặp đi lặp lại có tính
chất chu kỳ trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
• Đặc điểm:
 Doanh nghiệp có thể sử dụng
tạm thời các khoản này để đáp
ứng nhu cầu vốn mà không phải
trả tiền cho việc sử dụng các
khoản tiền này;
 Quy mô nguồn vốn này tương
đối nhỏ.
v2.0013107202
15
3.2. TÍN DỤNG CỦA NHÀ CUNG CẤP
• Chi phí sử dụng tín dụng thương mại (TDTM) có thể xác định theo công
thức sau:
Tỷ lệ chiết khấu
Chi phí sử dụng 
TDTM của nhà
cung cấp
=
thanh toán
x
Số ngày trong năm
1 - Tỷ lệ chiết 
Số ngày
Thời gian được 
ở ế ấ
• Những điểm lợi:
khấu thanh toán 
mua chịu
- hư ng chi t kh u 
thanh toán
 Giúp doanh nghiệp giải quyết tình trạng thiếu vốn;
 Đơn giản, dễ thực hiện, chủ yếu dựa trên cơ sở tín nhiệm, không
cần tài sản thế chấp.
• Những bất lợi: Phải chịu chi phí sử dụng vốn thường cao hơn chi phí sử
dụng tín dụng ngân hàng.
v2.0013107202
16
3.3. TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ 
CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH KHÁC
• Nội dung: Là một nguồn tài trợ rất quan trọng để đáp ứng nhu cầu vốn
lưu động của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
• Ưu điểm:
 Giúp doanh nghiệp giảm được những khó khăn do thiếu vốn, đặc
biệt là vốn lưu động;
 Chi phí sử dụng vốn vay ngân hàng thường thấp hơn chi phí sử dụng
các công cụ tài chính khác;
 Tiền lãi vay vốn doanh nghiêp phải trả được coi là một khoản chi phí
hợp lý và được tính trừ vào thu nhập chịu thuế.
• Hạn chế:
 Thủ t ố tươ đối hứ tục vay v n ng p c ạp;
 Thông thường việc vay vốn của NHTM phải có tài sản thế chấp;
 Tăng nguy cơ rủi ro vỡ nợ của doanh nghiệp.
v2.0013107202
17
3.4. CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU
Khái iê Thươ hiế là hứ hỉ ó iá t ị hậ lệ h ê ầ th h• n m: ng p u c ng c c g r n n n y u c u an 
toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định trong 
một thời gian nhất định.
Cá l i Th hiế ồ Hối hiế à lệ h hiế• c oạ ương p u g m: p u v n p u.
• Số tiền thu được khi chiết khấu thương phiếu:
V i n
Trong đó:
 M: Số tiền thu được khi đem thương phiếu đi chiết khấu;
. .
M V
360
 V: Là giá trị ghi trên thương phiếu (mệnh giá);
 i: Là lãi suất chiết khấu (tính theo năm);
 n: Số ngày chiết khấu.
v2.0013107202
18
3.5. BÁN NỢ VÀ CÁC NGUỒN TÀI TRỢ KHÁC
Cơ hế bá ợ• c n n :
Khách hàng nợ
Thông báo cho 
khách nợ (3)
Trả tiền (5)
(4) Đôn đốc thu hồi nợ
Doanh nghiệp
(1) Thương lượng bán nợ
Người mua nợ
• Các nguồn tài trợ khác bao gồm:
(2) Trả tíền theo thỏa thuận (Công ty mua bán nợ)
 Tiền đặt cọc;
 Tiền ứng trước của khách hàng;
á ồ à á
v2.0013107202
19
 C c ngu n t i trợ kh c.
4. NHỮNG ĐIỂM LỢI VÀ BẤT LỢI SỬ DỤNG NGUỒN TÀI TRỢ 
NGẮN HẠN
• Những điểm lợi:
 Thực hiện dễ dàng, thuận lợi hơn so
với sử dụng nguồn tài trợ dài hạn;
 Chi phí sử dụng vốn thấp;
ễ D dàng linh hoạt điều chỉnh.
• Những điểm bất lợi:
 Chịu rủi ro về lãi suất cao hơn;
 Rủi ro vỡ nợ cao hơn.
v2.0013107202
20
5. NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
• Nguồn tài trợ bên trong:
 Lợi nhuận giữ lại tái đầu tư;
 Khoản khấu hao tài sản cố định;
 Nguồn khác: Nhượng bán tài sản
vật tư không dùng, thu nhập ròng
thanh lý TSCĐ.
• Nguồn tài trợ bên ngoài:
 Cổ phiếu thường;
 Cổ phiếu ưu đãi;
 Vay dài hạn;
 Thuê tài chính;
 Trái phiếu chuyển đổi;
 Chứng quyền và trái phiếu kèm
hứ ề
v2.0013107202
21
c ng quy n.
5.1. CỔ PHIẾU THƯỜNG
• Khái niệm: Là công cụ tài chính hình thành vốn ban đầu và huy động tăng
thêm vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần.
• Đặc điểm:
 Là loại chứng khoán vốn, tức là vốn chủ sở hữu;
ổ C phiếu không có thời gian đáo hạn hoàn trả vốn;
 Cổ tức chi trả cho cổ đông phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
• Phương thức phát hành:
 Phát hành riêng lẻ:
 Là phương thức phát hành trong đó, chứng khoán đươc bán trong
phạm vi một số nhà đầu tư nhất định (thông thường là các nhà đầu
tư có tổ chức) với những điều kiện hạn chế và không chào bán rộng
rãi ra công chúng;
 Do một số lý do như công ty không đủ tiêu chuẩn để phát hành ra
công chúng, số lượng cần huy động thấp
 Chào bán ra công chúng: Có hai hình thức:
 Phát hành cổ phiếu mới dành quyền ưu tiên mua cho các cổ đông
v2.0013107202
22
,
hiện hữu;
 Chào bán rộng rãi cổ phiếu ra công chúng.
5.1. CỔ PHIẾU THƯỜNG (tiếp theo)
Phát hành cổ phiếu dành quyền ưu tiên mua cho cổ đông hiện hữu
• Mục đích dành quyền mua cho cổ đông hiện hữu: Bảo vệ quyền lợi của 
cổ đông hiện hữu.
• Sử dụng quyền mua: Cổ đông có thể sử dụng quyền mua mua thêm cổ 
phiếu; có thể nhượng bán quyền mua; có thể từ chối quyền.
• Xác định giá trị quyền mua: 3 cách
Giá trị 1 quyền mua(R): R = Po - Pe (1)
Pe - Pu=R (2)
Trong đó:
N
N + 1
Po - Pu=R (3)
• Pe: Giá cổ phiếu sau đợt phát hành cổ phiếu mới;
• Po: Giá cổ phiếu hiện hành (trước đợt phát hành thêm cổ phiếu mới);
v2.0013107202
23
• Pu: Giá bán ưu đãi 1 cổ phiếu mới;
• N: Số quyền mua cần thiết để được mua một cổ phần mới.
5.1. CỔ PHIẾU THƯỜNG (tiếp theo)
Chào bán ộng ãi a công chúngr r r
• Những điểm lợi.
 Tăng được vốn đầu tư dài hạn, nhưng Công ty không có nghĩa vụ bắt
buộc phải trả lợi tức cố định như sử dụng vốn vay.
 Không phải lo hoàn trả vốn gốc.
 Làm tăng thêm vốn chủ sở hữu và tăng thêm khả năng vay vốn.
 Nếu công ty có triển vọng tốt thì cổ phiếu thường được bán ra dễ
dàng hơn so với cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu dài hạn.
• Những điểm bất lợi:
 Phải chia sẻ quyền biểu quyết, quyền kiểm soát và quyền phân phối
thu nhập cao cho cổ đông mới.
ẫ ổ D n đến tình trạng loãng giá c phiếu của công ty.
 Chi phí sử dụng vốn thường cao hơn chi phí sử dụng vốn vay và cổ
phiếu ưu đãi.
v2.0013107202
24
 Cổ tức trả cho cổ đông không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế.
5.2. CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
• Những đặc trưng của cổ phiếu ưu đãi:
 Quyền ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lý Công ty;
 Sự tích luỹ cổ tức;
 Khô đượ hưở ề bỏ hiếng c ng quy n p u.
• Điểm lợi và bất lợi của việc huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi:
 Những điểm lợi:
 Không bắt buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn;
 Có khả năng làm gia tăng thu nhập trên 1cổ phần (EPS);
 Giúp công ty tránh được việc chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát
cho các cổ đông mới.
 Những điểm bất lợi:
ứ ổ ế ã ứ á ế ứ ộ ủ Lợi t c c phi u ưu đ i cao hơn lợi t c tr i phi u, do m c đ r i ro
của đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi cao hơn so với đầu tư trái phiếu;
 Lợi tức cổ phiếu ưu đãi không được trừ khi xác định thu nhập chịu
ẫ
v2.0013107202
25
thuế của Công ty d n đến chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi lớn hơn
so với chi phí sử dụng trái phiếu.
5.3. VAY DÀI HẠN
• Trái phiếu doanh nghiệp;
• Vay dài hạn ngân hàng
thương mại và các tổ chức
tín dụng khác.
v2.0013107202
26
5.3.1. TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP 
• Khái niệm: Trái phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ vay vốn do doanh nghiệp
hát hà h thể hiệ hĩ à ự kết ủ d h hiệ hải th hp n n ng a vụ v s cam c a oan ng p p an
toán lợi tức và tiền vay vào những thời hạn đã xác định cho người nắm giữ
trái phiếu.
ặ hủ ế• Đ c trưng c y u:
Tiêu thức
so sánh
Cổ phiếu Trái phiếu
1. Về tính chất Là chứng khoán vốn; phát hành cổ
phiếu làm tăng vốn chủ sở hữu.
Là chứng khoán nợ, phát hành trái phiếu
làm tăng nợ vay trung và dài hạn.
2. Về thời hạn Không có kỳ hạn rút vốn gốc. Luôn có kỳ hạn thanh toán và được xác
định trước.
3. Về lợi tức Phụ thuộc kết quả hoạt động của Thường cố định, không phụ thuộc kết quả
Công ty. hoạt động của Công ty.
4. Về quyền và
trách nhiệm của
• Cổ đông là chủ sở hữu công ty;
• Có quyền tham gia quản lý;
• Trái chủ là chủ nợ của Công ty;
• Không có quyền tham gia quản lý;
v2.0013107202
27
người sở hữu
chứng khoán
• Phải gánh chịu mọi rủi ro của
công ty trong phạm vi vốn góp.
• Về cơ bản không phải gánh chịu rủi ro
của Công ty.
5.3.1. TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Những điểm lợi: 
 Lợi tức trái phiếu được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của
doanh nghiệp, được giới hạn ở mức độ nhất định;
 Chi phí phát hành trái phiếu thấp hơn so với cổ phiếu thường và cổ
phiếu ưu đãi;
 Chủ sở hữu doanh nghiệp không bị chia sẻ quyền quản lý và kiểm
át d h hiệ h á t ái hủso oan ng p c o c c r c ;
 Giúp doanh nghiệp chủ động điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn một cách
linh hoạt.
• Những bất điểm lợi:
 Buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn, làm tăng hệ số nợ của
doanh nghiệp, phải hoàn trả nợ gốc đúng kỳ hạn;
 Sử dụng trái phiếu dài hạn là việc sử dụng nợ trong thời gian dài có
tính 2 mặt;
 Việc sử dụng trái phiếu để tài trợ nhu cầu tăng vốn của doanh
v2.0013107202
28
nghiệp cũng có giới hạn nhất định.
5.3.2. VAY DÀI HẠN NHTM VÀ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TÍN 
DỤNG KHÁC
• Việc sử dụng vốn vay dài hạn của ngân hàng
thương mại và các tổ chức tài chính – tín dụng
khá ũ ó hữ đ ể l à bấ lc c ng c n ng i m ợi v t ợi tương
tự như vay vốn bằng phát hành trái phiếu.
• Một số điểm bất lợi:
 Vay vốn của ngân hàng thương mại và các
tổ chức tài chính khác là vay vốn của
trung gian tài chính;
 Phải chịu sự kiểm soát chặt chẽ hơn của
ngân hàng thương mại và các tổ chức tài
chính khác trong việc sử dụng vốn vay;
 Việc huy động nguồn vốn vay dài hạn của
doanh nghiệp từ các ngân hàng thương
mại chỉ có giới hạn nhất định.
v2.0013107202
29
• Thuê hoạt động có đặc điểm sau:
5.4. THUÊ TÀI CHÍNH
 Thời gian thuê ngắn;
 Số tiền thuê nhỏ hơn nhiều so với giá trị tài sản;
 Người cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì bảo hiểm và các rủi ro khác;,
 Người đi thuê được quyền hủy ngang hợp đồng.
• Thuê tài chính có đặc điểm sau:
 Thời hạn thuê kéo dài, chiếm phần lớn thời gian sử dụng của tài sản;
 Người thuê chịu trách nhiệm bảo dưỡng, bảo hành tài sản thuê;
 Người thuê không được hủy bỏ hợp đồng trước thời hạn;
 Tổng số tiền thuê mà người đi thuê phải trả cho người cho thuê thường
đủ bù đắp giá trị gốc của tài sản.
 Kết thú thời h th ê bê th ê đượ h ể ề ở hữ l ic ạn u , n u c c uy n quy n s u, mua ạ
hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các thoả thuận trong hợp đồng thuê.
• Các hình thức chủ yếu giao dịch thuê tài chính:
v2.0013107202
30
 Thuê tài chính ba bên;
 Bán và tái thuê (Sale and Lease back).
5.4. THUÊ TÀI CHÍNH (tiếp theo)
Doanh nghiệp
(thuê tài chính)
1 524
3
Nhà Sản xuất hay 
cung ứng thiết bị
Công ty cho 
thuê tài chính6
Mô hình Thuê Tài chính 3 bên
v2.0013107202
31
5.4. THUÊ TÀI CHÍNH (tiếp theo)
Doanh nghiệp
(Thuê tài chính)2a
3b3a2b
2c
1
Thiết bị
Công ty cho 
Thuê tài chính
2a
2c
Mô hình bán và tái thuê
v2.0013107202
32
5.5. TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
ể ổ• Khái niệm: Trái phiếu chuy n đ i (convertible Bond) loại trái phiếu có
thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông) của cùng
một tổ chức phát hành theo các điều kiện đã được xác định trong
h á há hà hp ương n p t n .
• Đặc trưng của 1 trái phiếu chuyển đổi:
 Tỷ lệ chuyển đổi (conversion ratio): Là số lượng cổ phiếu thường mà
chủ sở hữu trái phiếu nhận được khi thực hiện chuyển đổi một trái
phiếu thành cổ phiếu.
 Giá chuyển đổi (conversion price): Là giá thực hiện của một cổ phần
thường khi thực hiện việc chuyển đổi chứng khoán chuyển đổi sang
cổ phiếu thường:
Giá chuyển 
đổi (PC)
Mệnh giá của 
trái phiếu (M)
Tỷ lệ chuyển
Tỷ lệ 
chuyển đổi
=
Mệnh giá 
trái phiếu
Giá chuyển đổi
=
v2.0013107202
33
đổi (CR)
Giá trị của trái phiếu chuyển đổi ba yếu tố ảnh hưởng:
5.5. TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI (tiếp theo)
• Giá trị của trái phiếu có lãi suất cố định hay giá trị đầu tư của trái phiếu
chuyển đổi (Bo):
n
mMCB 
Trong đó:
 C: Tiền lãi hay lợi tức hàng năm của trái phiếu;
0 t n
t 1 d d(1 k ) (1 k ) 
 M: Giá trị hoàn trái của trái phiếu( thông thường bằng mệnh giá);
 kd: Lãi suất chiết khấu là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi;
• Giá trị chuyển đổi (conversion value): Là tổng giá trị thị trường các cổ phiếu
mà trái phiếu chuyển đổi thành.
Giá thị t ường
Giá t ị ề h h ể đổi Là kh ả hê h lệ h iữ iá t ị thị t ườ
Giá trị 
chuyển đổi
Tỷ lệ chuyển đổi
 r 
hiện hành của 
cổ phiếu
x=
v2.0013107202
34
• r quy n c ọn c uy n : o n c n c g a g r r ng
của trái phiếu chuyển đổi và giá trị sàn của trái phíếu chuyển đổi.
5.5. TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI (tiếp theo)
GT của TP 
chuyển đổi
GT thị trường 
của TP chuyển 
đổi
GT của TP 
quyền chọn
Ct – Giá trị 
chuyển đổi
GT sàn TP 
chuyển đổi
GT 
Bo
GT của TP có lãi 
suất cố định
sàn 
Giá cổ phiếu
Hình 8.1: Giá trị quyền chọn chuyển đổi sang cổ phiếu
v2.0013107202
35
• Những điểm lợi:
ễ
5.5. TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI (tiếp theo)
 Giúp cho công ty huy đông vốn d dạng hơn
trên thị trường tài chính nhất là khi thị trường
này không thuận lợi đối với việc phát hành cổ
phiếu hay trái phiếu thông thường;
 Phát hành trái phiếu chuyển đổi cho phép công
ty có thể sử dụng vốn vay với chi phí sử dụng
vốn thấp;
 Nếu trái phiếu được chuyển đổi sẽ giúp cho tình
hình tài chính công ty vững chắc hơn và làm
tăng thêm khả năng vay vốn của công ty.
• Những điểm bất lợi:
 Quyết định chuyển đổi và do đó việc tăng vốn
chủ sở hữu không thuộc quyền kiểm soát trực
tiếp của công ty;
 Nếu trái phiếu được chuyển đổi có thể gây ra sự
v2.0013107202
36
loãng giá cổ phiếu và làm giảm thu nhập trên
một cổ phần.
5.6. CHỨNG QUYỀN VÀ TRÁI PHIẾU KÈM THEO CHỨNG QUYỀN
Chứng quyền
• Khái niệm: Chứng quyền (Warrants) là quyền mua có tính chất dài hạn
cho phép người sở hữu chứng khoán này được quyền mua một số lượng
cổ phiếu thường nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong
một thời kỳ nhất định.
• Những giá tri đặc trưng của chứng quyền:
 Giá thực hiện(Exercise price): Là giá cổ phần đã được xác định
trước mà khi người sở hữu chứng quyền thực hiện quyền mua sẽ
được mua cổ phần của công ty với giá đó.
 Giá t ị ơ bả (F d t l l ) ủ hứ ề Giá t ịr c n un amen a va ue c a c ng quy n: r
này của chứng quyền được xác định theo công thức sau:
Giá t ị ơ bản ủa Giá thị trường Số cổ phần được
• Giá thị trường(market price) của chứng quyền: Là giá của chứng
x r c c 
chứng quyền
hiện hành 1 
cổ phiếu
Giá thực hiện
mua ấn định cho 
1 chứng quyền
=
v2.0013107202
37
quyền được mua, bán trên thị trường.
5.6. CHỨNG QUYỀN VÀ TRÁI PHIẾU KÈM THEO CHỨNG QUYỀN 
(tiếp theo)
Giá trị 
chứng 
quyền
Giá trị cơ bản
Giá thị trường
Giá trị Cổ phầnGiá thực hiện
v2.0013107202
38
Hình 8.2: Giá trị của chứng quyền
5.6. CHỨNG QUYỀN VÀ TRÁI PHIẾU KÈM THEO CHỨNG QUYỀN 
(tiếp theo)
Trái phiếu kèm theo chứng quyền
• Khái niệm: Là loại trái phiếu khi phát hành có kèm theo chứng quyến
cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số lượng cổ
phiếu thường nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong
một thời kỳ nhất định.
• Đặc điểm của trái phiếu kèm chứng quyền:
 Trái phiếu kèm chứng quyền bao gồm 2 bộ phận cấu thành: Trái
phiếu có lãi suất cố định và chứng quyền;
 Thông thường, sau khi trái phiều được phát hành thì chứng quyền
có thể tách ra và được mua bán như một chứng khoán độc lập;
 Lãi suất của trái phiếu kèm chứng quyền thường thấp hơn so với
loại trái phiếu có lãi suất cố định, có cùng thời hạn và mức độ rủi
ro tương đương.
v2.0013107202
39
5.6. CHỨNG QUYỀN VÀ TRÁI PHIẾU KÈM THEO CHỨNG QUYỀN 
(tiếp theo)
Nhữ điể lợi• ng m :
 Tạo điều kiện dễ dàng hơn cho công ty trong việc phát hành trái
phiếu để huy động vốn.
 Giúp cho công ty sử dụng được trái phiếu với lãi suất thấp trong
việc huy động vốn.
 Công ty được hưởng lợi về thuế thu nhập, do lợi tức trái phiếu
được trừ vào thu nhập chịu thuế.
 Khi nhà đầu tư thực hiện chứng quyền công ty có thêm được tiền
vốn đồng thời tăng được vốn chủ sở hữu.
• Những điểm bất lợi:
 Khi người đầu tư thực hiện sử dụng chứng quyền để mua cổ phiếu
mặc dù công ty có thêm được tiền vốn nhưng tốc độ tăng cổ phiếu
đang lưu hành sẽ tăng. Điều đó dẫn đến loãng giá cổ phiếu và làm
giảm thu nhập trên một cổ phần.
 Việ hứ ề đượ thự hiệ ẽ là tă thê ổ đô ới
v2.0013107202
40
c c ng quy n c c n s m ng m c ng m
và cổ đông hiện hữu phải chia sẻ quyền sở hữu và các quyền lợi
kinh tế cho số cổ đông mới.
TÓM TẮT BÀI HỌC
• Tổng quan về nguồn tài trợ của doanh nghiệp: Là các nguồn vốn hay
nguồn lực mà doanh nghiệp có thể huy động được cho hoạt động kinh
doanh hay dự án đầu tư, xét dưới góc độ chu kỳ kinh doanh chúng
được phân thành nguồn vốn tạm thời và nguồn vốn thường xuyên. Xét
theo góc độ huy động chúng được chia thành nguồn tài trợ bên trong
và nguồn tài trợ bên ngoài;
• Mô hình về nguồn tài trợ: Gồm 3 mô hình chủ yếu;
• Nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp gồm nợ phải trả có tính chất
chu kỳ - tín dụng nhà cung cấp - NHTM - chiết khấu thương phiếu và
bán nợ;
• Nguồn tài trợ dài hạn của doanh nghiệp gồm: Nguồn tài trợ bên trong,
Nguồn tài trợ bên ngoài.
v2.0013107202
41

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_bai_8_nguon_tai_tro_cua_doa.pdf