Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà
NỘI DUNG
• Khái niệm về vốn kinh doanh;
• Vốn cố định;
• Vốn lưu động;
• Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà

BÀI 4 VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Giảng viên: Ts. Nguyễn Thị Hà v2.0013107202 1 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là điều kiện kiên quyết không thể thiếu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Khi nói tới hoạt động đầu tư thì. việc đầu tiên doanh nghiệp phải bỏ vốn. Có vốn doanh nghiệp mới có thể mua sắm tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh Trên thực tế việc huy động vốn đã khó khăn. việc sử dụng vốn hiệu quả còn khó khăn hơn nhiều vì thế nhà quản trị suy nghĩ cân nhắc: • Làm thế nào để vòng quay vốn ngày càng tăng? • Làm thế nào để doanh nghiệp có lượng tiền mặt đủ không quá nhiều, không thiếu để quá trình sản xuất kinh doanh được thuận lợi không bị dán đ bê h đó iả thiể đượ ủi ề tài hí h?oạn n cạn g m u c r ro v c n • Làm thế nào để doanh nghiệp có thể quản lý tốt hàng tồn kho, giải phóng hàng tồn kho trong thời gian ngắn? • Làm sao để doanh nghiệp thu hồi được các khoản nợ phải thu mà sản phẩm của doanh nghiệp vẫn được tiêu thụ trên thị trường với số lượng lớn? • Để trả lời cho những câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu bài vốn kinh doanh v2.0013107202 2 của doanh nghiệp? MỤC TIÊU • Trang bị những kiến thức cơ bản về vốn kinh doanh của doanh nghiệp: Nội dung, đặc điểm chu chuyển của từng loại vốn; • Cung cấp những phương pháp kỹ năng, quản lý đối với từng loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp; • Đánh giá được hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. v2.0013107202 3 HƯỚNG DẪN HỌC • Để học tốt bài này cần nắm vững khái niêm, nội dung, đặc điểm và vai trò của từng loại vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; • Trong quá trình học cần đưa ra các trường hợp giả định đồng thời liên hệ với thực tế suy nghĩ về các biện pháp, quản lý và tác động của các biện pháp đó đến hoạt động của doanh nghiệp như việc khấu hao TSCĐ quá cao hoặc quá thấp, việc dư thừa hay thiếu hụt vốn bằng tiền; • Kết hợp nghiên cứu lý thuyết và vận dụng vào giải các bài tập, từ đó quay trở lại củng cố nhận thức về lý thuyết. v2.0013107202 4 NỘI DUNG • Khái niệm về vốn kinh doanh; • Vốn cố định; Vố lư độ• n u ng; • Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. v2.0013107202 5 1. KHÁI NIỆM VỀ VỐN KINH DOANH Vố ki h d h ủ d h• n n oan c a oan nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động sử dụng vào hoạt động Vốn kinh doanh, sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời; Vố ki h d h thườ ê • n n oan ng xuy n vận động và chuyển hóa hình thái biểu hiện: Từ hình thái ban đầu là tiền tệ chuyển hóa qua các hình thái khác nhau và cuối cùng lại trở về hình thái tiền tệ; Sự t ầ h à ủ ố diễ Vốn cố định Vốn lưu động • u n o n c a v n n ra liên tục tạo thành sự chu chuyển của vốn. v2.0013107202 6 2. VỐN CỐ ĐỊNH • Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp; • Hao mòn và khấu hao tài sản cố định; • Các phương pháp khấu hao tài ả ố đị hs n c n ; • Hiệu suất sử dụng vốn cố định và các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng vốn. v2.0013107202 7 2.1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP • Tài sản cố định; • Vốn cố định. v2.0013107202 8 2.1.1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Khái niệm: Tài sản cố định là những tư liệ l độ hủ ế ó iá t ị lớ àu ao ng c y u c g r n v tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. đí h hâ h l ệ l độ ậMục c p n c ia tư i u ao ng: T p trung quản lý chặt chẽ các tư liệu lao động chủ yếu. • Phân loại: Theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế: Tài sản cố định hữu hình; Tài sản cố định vô hình. Theo tình hình sử dụng: Tài sản cố định đang sử dụng; Tài sản cố định chưa cần dùng; v2.0013107202 9 Tài sản cố định không cần dùng chờ thanh lý. 2.1.2. VỐN CỐ ĐỊNH • Khái niệm: Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản cố định được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. • Đặc điểm của vốn cố định: Giá trị của vốn cố định được chuyển dịch dần từng phần một do đó giá trị của vốn cố định cũng được thu hồi dần dần từng phần một. Hoàn thành một vòng luân chuyển khi tài sản hết thời hạn sử dụng. • Vậy vốn cố định: Phải đầu tư một lượng vốn lớn. hỉ đ h hồ dầ C ược t u i n. Lượng vốn lớn bị "Bất động hóa“. Phải quản lý chặt chẽ vốn cả 2 mặt: Giá v2.0013107202 10 trị và hình thái hiện vật của vốn là TSCĐ. 2.2. HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TSCĐ Hao mòn của TSCĐ Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình • Là sự sụt giảm về giá trị sử dụng kéo theo sự sụt giảm về mặt giá trị của TSCĐ. • Là sự giảm sút thuần tuý về giá trị của TSCĐ. • Nguyên nhân: • Nguyên nhân: Do chính việc sử dụng TSCĐ Do sự tiến bộ của KH-KT Do chấm dứt sớm chu kỳ sống của sản phẩm do TSCĐ. Do tác động của các yếu tố tự nhiên (nắng mưa, độ ẩm nhiệt độ ) tạo ra. v2.0013107202 11 , . 2.2. HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TSCĐ (tiếp theo) Ý nghĩaKhái niệm • Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ có hệ thống giá trị cần phải thu hồi của ố ờ ử • Là biện pháp quan trọng để thực hiện bảo toàn vốn cố định, giúp cho doanh ệ ó ể ồ ầ ủ ố ố ốTSCĐ trong su t th i gian s dụng hữu ích của nó. • Trên góc độ kinh tế: Là một khoản nghi p c th thu h i đ y đ s v n c định ứng ra ban đầu. • Giúp cho doanh nghiệp có thể tập chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp nhưng không phải là khoản chi tiêu bằng tiền trong kỳ. trung nhanh được tiền vốn từ khấu hao, từ đó có thể thực hiện kịp thời đổi mới máy móc thiết bị công nghệ, nâng • Trên góc độ tài chính: Khấu hao tài sản cố định là phương thức thu hồi vốn cố định của doanh nghiệp cao khả năng cạnh tranh. • Là yếu tố quan trọng góp phần xác định đúng đắn giá thành sản phẩm và • Mục đích của việc khấu hao: Chủ yếu nhằm thu hồi vốn để tái sản xuất TSCĐ. đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. v2.0013107202 12 • Cần phân biệt khấu hao tính thuế và khấu hao thực tế của doanh nghiệp. 2.2. HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TSCĐ (tiếp theo) • Nguyên tắc: Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao. • Những tài sản không phải trích khấu hao: TSCĐ phục vụ các hoạt động phúc lợi như nhà trẻ câu lạc bộ, , nhà truyền thống được đầu tư bằng quỹ phúc lợi; TSCĐ phục vụ nhu cầu chung của toàn xã hội, không phục vụ nhu cầu riêng của doanh nghiệp như cầu cống đường xá ;, ... Những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh v2.0013107202 13 ; Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt. 2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO TSCĐ • Phương pháp khấu hao theo đường thẳng; • Phương pháp khấu hao nhanh; Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần; Phương pháp khấu hao theo tổng số. • Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. v2.0013107202 14 2.3.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG Đây là phương pháp khấu hao bình quân theo thời gian sử dụng của TSCĐ: • Mức khấu hao: M Mứ khấ h hà ă ủ TSCĐ KH NG M T KH: c u ao ng n m c a ; NG: Nguyên giá của TSCĐ; T: Thời gian sử dụng TSCĐ. • Tỷ lệ khấu hao: KH KH KH M 1 T T NG T TKH: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm theo phương pháp khấu hao đường thẳng; v2.0013107202 15 MKH, NG, T: (như chú thích ở trên). 2.3.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG (tiếp theo) Ư ể ểu đi m • Đơn giản, dễ tính. Nhược đi m • Trong một số trường hợp không • Phù hợp với các loại TSCĐ có thời gian hoạt động tương đối đều đặn trong năm lường hết sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ. => Khấu hao TSCĐ theo phương. • Nguyên giá của tài sản cố định được phân bổ đều đặn vào các năm sử dụng tài sản cố định nên pháp đường thẳng có thể bị mất vốn cố định nhiều hơn. • Phương pháp này cũng không thật không gây ra sự biến động quá mức khi tính vào giá thành sản phẩm hàng năm thích hợp đối với loại tài sản cố định có thời gian hoạt động hay thời gian sử dụng rất không đều. giữa các năm hoặc giữa các thời kỳ ở trong năm. v2.0013107202 16 2.3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO NHANH • Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần; • Phương pháp khấu hao theo tổng số; • Ưu và nhược điểm của phương pháp. v2.0013107202 17 2.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN h h há à ố khấ h ở ừ ăT eo p ương p p n y s u ao t ng n m được xác định: Mki = Gdi x TKD Trong đó: • MKi: Số khấu hao TSCĐ ở năm thứ t á ò ủ ở ầ ă ứ• Gdi: Gi trị c n lại c a TSCĐ đ u n m th t • TKD: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần: TKD = TKH x HD Hd: Hệ số điều chỉnh: T ≤ 4 năm H : 1 5 d , 4 < T ≤ 6 năm Hd: 2,0 T > 6 năm Hd: 2,5 v2.0013107202 18 i: Thứ tự năm khấu hao i (1, n) 2.3.2.2. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO TỔNG SỐ • Nội dung: Số khấu hao TSCĐ ở từng năm được xác định: MKT = NG x TKT MKT: Số khấu hao TSCĐ ở năm thứ t theo phương pháp tổng số; NG: Nguyên giá của TSCĐ; TKT: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ ở năm thứ t. Tỷ lệ khấ h TSCĐ th hươ há à ó 2 á h tí h• u ao eo p ng p p n y c c c n : Tỷ lệ khấu hao tài sản ở năm thứ t (T ) Số năm TSCĐ còn sử dụng được tính từ đầu năm thứ t ổ ố ứ ă ử ủ = 2(T + 1 – t) =Tkht kht T ng s th tự n m s dụng c a TSCĐ T: Thời gian sử dụng TSCĐ; T (T + 1) v2.0013107202 19 t: Năm tính khấu hao theo thứ tự (t = 1, n). 2.3.2.3. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO NHANH • Doanh nghiệp có thể thu hồi nhanh vốn cố định hạn chế tổn thất do Hạn chế của phương pháp này là số khấ h tậ t ở hữ ă Nhược điểmƯu điểm , hao mòn vô hình gây ra khi khoa học và công nghệ phát triển với tốc độ nhanh ngoài dự kiến u ao p rung n ng n m đầu rất lớn nên thông thường các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu q ả mới có khả năng áp d ng. • Doanh nghiệp có thể tập trung nhanh vốn để thực hiện đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ u ụ . . • Khi Chính phủ cho phép doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao nhanh cũng chính là một biện pháp cho phép các doanh nghiệp được "hoãn nộp" một phần thuế thu nhập để tập trung vốn đầu tư v2.0013107202 20 đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh. 2.3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SẢN LƯỢNG Phươ há à thườ đượ á d h á l i tài ả ố đị h à thời• ng p p n y ng c p ụng c o c c oạ s n c n m gian hoạt động hay sử dụng rất không đều nhau giữa các năm hay giữa các kỳ trong năm. Mứ í h khấ h TSCĐ kỳ đ á đị h• c tr c u ao trong ược x c n : MSt = Qt x MKd Trong đó: MSt: Số khấu hao tài sản cố định theo phương pháp sản lượng ở năm thứ t. Q : Sản lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành trong năm tt . MKd: Mức khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản lượng. NG M NG: Nguyên giá tài sản cố định. Qs: Tổng sản lượng dự tính cả đời hoạt động của TSCĐ. KD SQ v2.0013107202 21 2.3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SẢN LƯỢNG (tiếp theo) Nhược điểmƯu điểm Phương pháp này phù hợp với các loại TSCĐ có mức độ hoạt Phương pháp đòi hỏi công tác ghi chép ban đầu chính xác, động rất không đều giữa các thời kỳ trong năm. thực tế thực hiện không hoàn toàn đơn giản. v2.0013107202 22 2.4. HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH • Hiệu suất sử dụng vốn cố định; • Các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng vốn cố định. v2.0013107202 23 2.4.1. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH á ô hứ í h á hỉ ê để đá h á h ệ ấ ử d ố ố đ hC c c ng t c t n c c c ti u n gi i u su t s ụng v n c ịn : Hiệu suất sử dụng Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ vốn cố định Số vốn cố định bình quân trong kỳ = Hệ số huy động vốn cố định trong kỳ Số vốn cố định đang dùng trong hoạt động SXKD Số vốn cố định hiện có của doanh nghiệp = Số khấ hao l ỹ kế của TSCĐ ở thời điểm tính toán Hệ số hao mòn TSCĐ u u Tổng nguyên giá của TSCĐ ở thời điểm tính toán = v2.0013107202 24 2.4.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH • Lập và thực hiện tốt dự án đầu tư vào tài sản cố định. • Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa TSCĐ hiện có vào hoạt động kinh doanh. • Thực hiện khấu hao TSCĐ một cách hợp lý. • Thực hiện tốt việc bảo dưỡng và sửa chữa TSCĐ, tránh để tình trạng TSCĐ bị hư hỏng trước thời hạn sử dụng. • Chú trọng thực hiện đấu tư đổi mới tài sản cố định một cách kịp thời và thích hợp, tăng cường sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp. • Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro bảo toàn vốn v2.0013107202 25 , . 3. VỐN LƯU ĐỘNG • Khái niệm và phân loại vốn lưu động; • Nhu cầu vốn của doanh nghiệp; • Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. v2.0013107202 26 3.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI VỐN LƯU ĐỘNG • Khái niệm: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. • Đặc điểm: Vốn lưu động thường xuyên vận động và chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau tạo thành sự tuần hoàn, chu chuyển vốn. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm thụ được tiền bán hàng. Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh v2.0013107202 27 . 3.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI VỐN LƯU ĐỘNG (tiếp theo) VỐN LƯU ĐỘNG Theo vai trò của vốn trong SXKD 1. Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất Theo hình thái biểu hiện 1 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu • Vốn nguyên, vật liệu chính. • Vốn vật liệu phụ. Vố hiê liệ . • Vốn bằng tiền. • Các khoản phải thu. 2 Vố ề hà ồ kh • n n n u. • Vốn phụ tùng thay thế. • Vốn vật đóng gói. . n v ng t n o • Vốn nguyên vật liệu chính. • Vốn vật liệu phụ. • Vốn công cụ dụng cụ. 2. Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất • Vốn sản phẩm đang chế tạo. • Vốn nhiên liệu. • Vốn phụ tùng thay thế. • Vốn phụ tùng thay thế. • Vốn về chi phí trả trước. 3. Vốn lưu động trong khâu lưu thông • Vốn thành phẩm • Vốn công cụ dụng cụ. • Vốn về chi phí trả trước... v2.0013107202 28 . • Vốn bằng tiền. • Các khoản phải thu. 3.2. NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP • Chu kỳ kinh doanh và nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp; • Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. v2.0013107202 29 3.2.1. CHU KỲ KINH DOANH VÀ NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG • Khái niệm: Chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp là khoảng thời gian trung bình cần thiết để thực hiện việc mua sắm, dự trữ vật tư sản xuất ra sản phẩm và bán, được sản phẩm, thu được tiền bán hàng. • Các giai đoạn trong chu kỳ kinh doanh ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động: Giai đoạn mua sắm và dự trữ vật tư. Giai đoạn sản xuất. Giai đoạn bán sản phẩm và thu tiền bán hàng. • Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là thể hiện số vốn tiền tệ cần thiết doanh nghiệp phải trực tiếp ứng ra để hình thành một lượng dự trữ hàng tồn kho và khoản v2.0013107202 30 cho khách hàng nợ sau khi đã sử dụng khoản tín dụng của nhà cung cấp. 3.2.2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP • Đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh. • Qui mô kinh doanh. • Những thay đổi về kỹ thuật, công nghệ. Nhữ ế tố ề ắ ật t à tiê• ng y u v mua s m v ư v u thụ sản phẩm. • Sự biến động giá cả vật tư. • Chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ chức thanh toán. • Trình độ tổ chức quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. v2.0013107202 31 3.3. QUẢN TRỊ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG • Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. • Quản trị vốn bằng tiền. • Quản trị khoản phải thu. • Quản trị vốn về hàng tồn kho. v2.0013107202 32 3.3.1. HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP Để đánh giá trình độ và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cần sử dụng chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Các chỉ tiêu đánh giá: • Tốc độ lưu chuyển vốn lưu động; • Kỳ luân chuyển vốn lưu động; • Mức tiết kiệm vốn lưu động do tốc độ luân chuyển vốn. v2.0013107202 33 3.3.2. QUẢN TRỊ VỐN BẰNG TIỀN Các biện pháp quản lý chủ yếu. • Xác định mức tồn quỹ vốn bằng tiền cần thiết; • Quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi bằng tiền; h ờ ê đả bả khả ă• T ư ng xuy n m o n ng thanh toán các khoản nợ đến hạn thanh toán; • Thực hiện tốt việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền; • Tìm biện pháp nâng cao tính sinh lời của số vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi. v2.0013107202 34 3.3.3. QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU Để quản lý tốt nợ phải thu từ khách hàng cần chú ý một số biện pháp chủ yếu sau; • Xác định chính sách bán chịu hay chính sách tín dụng thương mại đối với khách hàng; • Xác định tiêu chuẩn dụng hay tiêu chuẩn bán chịu; Phâ tí h ị thế tí d ủ• n c v n ụng c a khách hàng; • Thường xuyên kiểm soát nợ ảph i thu; • Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn vốn. v2.0013107202 35 3.3.4. QUẢN TRỊ VỐN VỀ HÀNG TỒN KHO • Căn cứ vào vai trò của hàng tồn kho đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho được chia thành: Nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm. • Mục tiêu của quản trị vốn về hàng tồn kho: Tổ chức hợp lý việc dự trữ hàng tồn kho để đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục. Giả tới ứ thấ hất ó thể đượm m c p n c c chi phí cần thiết cho việc dự trữ. Quản trị vốn về hàng tồn kho cũng à á ì é á ổ ữl qu tr nh xem x t sự đ nh đ i gi a lợi ích và chi phí của việc duy trì hàng tồn kho. v2.0013107202 36 4. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: • Vòng quay toàn bộ vốn; • Tỷ suất sinh lời của vốn: Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản; Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh; Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. v2.0013107202 37 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Nó thường xuyên vận động và chuyển hóa hình thái biểu hiện. Sự vận động và tuần hoàn của vốn diễn ra liên tục tạo thành sự chu chuyển của vốn. • Vốn của doanh nghiệp được chia thành: Vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định hình thành tài sản cố định và là nguồn vốn dài hạn. Vốn lưu động hình thành tài sản lưu động và là nguồn vốn ngắn hạn. • Sự tuần hoàn của vốn cố định và vốn lưu động biểu hiện qua vòng quay tài sản cố định (khấu hao) và vòng quay hàng tồn kho. • Các phương pháp quản trị vốn cố định và vốn lưu động được thực hiện thông qua công cụ kế hoạch và chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn: tỷ suất sinh lời vốn và vòng quay vốn. v2.0013107202 38
File đính kèm:
bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_bai_4_von_kinh_doanh_cua_do.pdf