Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 2: Chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà
NỘI DUNG
• Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp;
• Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành
sản phẩm của doanh nghiệp;
• Các loại thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp;
• Doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp;
• Lợi nhuận và phân tích điểm hòa vốn;
• Phân phối lợi nhuận và các quỹ của
doanh nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 2: Chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 2: Chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà

v2.0013107202 1 BÀI 2 CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP Giảng viên: Ts. Nguyễn Thị Hà 2 v2.0013107202 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI Hiện nay nhà nước cho phép các doanh nghiệp được quyền khấu hao nhanh tài sản để có thể thu hồi vốn và đầu tư máy móc trang thiết bị mới. Tuy nhiên nhà nước không hạn chế mức khấu hao tối đa mà chỉ khống chế mức khấu hao tối thiểu đồng thời phân ra 2 loại là: Khấu hao để tính thuế và khấu hao thực tế của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp có chi phí tính thuế và chi phí thực tế. Ví dụ chẳng hạn một công ty tiếp khách quá nhiều trong một năm vậy các khoản chi phí tiếp khách đó có được đưa hết vào làm căn cứ tính thuế hay chỉ đưa một phần? Một ví dụ khác: Tháng 12/N công ty cổ phần ABC ký hợp đồng mua máy mới. Hợp đồng vừa ký xong thì máy hỏng không sử dụng được. Vậy chi phí mua máy có được tính vào chi phí của doanh nghiệp hay không? 3 v2.0013107202 MỤC TIÊU • Giúp học viên hiểu rõ những kiến thức cơ bản về nội dung chi phí, doanh thu, lợi nhuận, phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp; • Nhận thức rõ mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí, lợi nhuận, từ đó rút ra vấn đề về đầu tư và phương pháp quản lý chi phí. 4 v2.0013107202 HƯỚNG DẪN HỌC • Để học tốt bài này cần nắm vững khái niệm, nội dung các vấn đề về chi phí, doanh thu và lợi nhuận; • Cần hình dung và phân tích tác động của những thay đổi về doanh thu, chi phí đến lợi nhuận và tình hình tài chính của doanh nghiệp; • Liên hệ với chính sách, chế độ tài chính hiện hành có liên quan. 5 v2.0013107202 NỘI DUNG • Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp; • Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp; • Các loại thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp; • Doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp; • Lợi nhuận và phân tích điểm hòa vốn; • Phân phối lợi nhuận và các quỹ của doanh nghiệp. 6 v2.0013107202 1. CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP • Khái niệm: Chi phí kinh doanh là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. • Nội dung: Chi phí kinh doanh gồm hai bộ phận: Chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính: Lãi tiền vay vốn kinh doanh phải trả trong kỳ, Khoản chiết khấu thanh toán người mua hàng, dịch vụ được hưởng, Ngoài chi phí kinh doanh còn có chi phí khác. 7 v2.0013107202 2. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP • Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh; • Giá thành và hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. 8 v2.0013107202 2.1. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Phân loại theo nội dung kinh tế: • Chi phí nguyên liệu, vật liệu; • Chi phí khấu hao TSCĐ; • Chi phí nhân công; • Chi phí dịch vụ mua ngoài; • Chi phí BHXH, BHYT • Chi phí khác bằng tiền. 9 v2.0013107202 2.1. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH • Phân loại theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh: Chi phí vật tư trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí sản xuất chung; Chi phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí bán hàng. • Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và quy mô sản xuất kinh doanh: Chi phí cố định, chi phí biến đổi. 10 v2.0013107202 2.2. GIÁ THÀNH VÀ HẠ GIÁ THÀNH CỦA DOANH NGHIỆP • Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. • Phân loại: Căn cứ phạm vi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ sản phẩm; Căn cứ kế hoạch hóa giá thành: Giá thành kế hoạch và giá thành thực tế. 11 v2.0013107202 2.3. VAI TRÒ CỦA GIÁ THÀNH Vai trò của giá thành Thước đo mức hao phí sản xuất tiêu thụ sản phẩm, căn cứ xác định hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công cụ quan trọng để kiểm tra kiểm soát chi phí Là một căn cứ quan trọng xây dựng chính sách giá cả của doanh nghiệp 12 v2.0013107202 2.4. Ý NGHĨA HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP Ý nghĩa của giá thành sản phẩm thể hiện qua sơ đồ sau: Tăng lợi nhuận trong 1 sản phẩm Giá bán không đổi Giảm lợi nhuận trong 1 sản phẩm Tăng số lượng Tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp Giảm giá bán Hạ giá thành sản phẩm 13 v2.0013107202 3. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP • Thuế giá trị gia tăng (GTGT); • Thuế tiêu thụ đặc biệt; • Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; • Thuế thu nhập doanh nghiệp. 14 v2.0013107202 3.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. • Các phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ thuế; Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. 15 v2.0013107202 3.2. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT • Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục hàng hóa Nhà nước quy định; • Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là những hàng hóa được quy định trong luật thuế tiêu thụ đặc biệt, thường là hàng hóa, dịch vụ mà chính phủ khuyến khích sản xuất; • Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân có sản xuất nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. 16 v2.0013107202 3.3. THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU • Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là sắc thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu hay nhập khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế; • Đối tượng chịu thuế: Tất cả các hàng hoá được phép xuất khẩu hay nhập khẩu trên thị trường Việt Nam; • Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá xuất, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu là đối tượng nộp thuế xuất, nhập khẩu; • Phương pháp tính thuế: Trong đó: Giá tính thuế xuất khẩu: Là giá tính thuế giao hàng tại cửa khẩu xuất (FOB). Giá tính thuế nhập khẩu: Là giá tại cửa khẩu nhập (CIF). Thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩuxGiá tính thuếx Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu = Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp 17 v2.0013107202 3.4. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. • Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. • Đối tượng chịu thuế: Bao gồm thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác. • Cách xác định: Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất Thu nhập khác trong kỳ tính thuế+ Chi phí hợp lý trong kỳ– Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế = Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế 18 v2.0013107202 4. DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP • Doanh thu; • Thu nhập khác của doanh nghiệp. 19 v2.0013107202 4.1. DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ • Khái niệm: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các loại hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong một thời kỳ nhất định. • Phân biệt doanh thu bán hàng và tiền thực thu bán hàng. • Xác đinh doanh thu: Việc tăng doanh thu bán hàng có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Công thức tính doanh thu: Trong đó: S: Doanh thu bán hàng trong kỳ; Qti: Số lượng sản phẩm i bán trong kỳ; Pi: Giá bán một sản phẩm I; i: Loại sản phẩm (i = ). n ti i i 1 S Q xP i, n 20 v2.0013107202 4.2. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH • Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế thu được trong một thời kỳ nhất định từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp. • Doanh thu từ hoạt động tài chính trong kỳ bao gồm: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn (nếu có); Số tiền chiết khấu thanh toán; Số cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp khác (nếu có); Khoản lãi khi bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn; Số tiền thu được về bán bất động sản đối với doanh nghiệp có kinh doanh bất động sản 21 v2.0013107202 4.3. THU NHẬP KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP • Thu nhập khác là các khoản thu trong kỳ từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. • Thu nhập khác gồm: Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; Khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế với doanh nghiệp; Tiền bảo hiểm được bồi thường. Khoản thu được từ nợ phải thu khó đòi đã xoá sổ; Khoản nợ phải trả nhưng không xác định được chủ 22 v2.0013107202 5. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH ĐIỂM HOÀ VỐN • Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu hay thu nhập và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được số doanh thu hay thu nhập đó. • Công thức: Lợi nhuận = Doanh thu (thu nhập) – Chi phí tạo ra doanh thu (thu nhập) 23 v2.0013107202 5.1. NỘI DUNG CỦA LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP Giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ –Doanh thu thuầnbán hàng= Lợi nhuận sản xuất kinh doanh (lợi nhuận bán hàng) Doanh thu thuần về bán hàng ––= Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh (hay bán hàng) Giá trị vốn hàng bán ra Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp– Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: 24 v2.0013107202 5.1. NỘI DUNG CỦA LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP Lợi nhuận hoạt động tài chính: Chi phí tài chính–Thuế gián thu(nếu có)– Doanh thu hoạt động tài chính= Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận khác Chi phí khác–Thuế gián thu(nếu có)–Thu nhập khác=Lợi nhuận khác 25 v2.0013107202 5.1. NỘI DUNG CỦA LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP (tiếp theo) Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận SXKD (lợi nhuận bán hàng) + Lợi nhuận hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác Hay: NI = EBT x (1 – t ) Lợi nhuận sau thuế (NI) = Lợi nhuận trước thuế (EBT) x [ 1 – Thuế suất TNDN] (t) Lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận sau thuế: Trên góc độ tài chính có thể xác định 26 v2.0013107202 5.2. KHÁI NIỆM ĐIỂM HOÀ VỐN VÀ PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN • Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu bằng chi phí tức là doanh nghiệp không bị lỗ và không có lãi. Khi xem xét điểm hoà vốn, phân biệt 2 trường hợp: Điểm hoà vốn kinh tế (Tại đó lợi nhuận trước lãi vay và thuế = 0), điểm hoà vốn tài chính (Tại đó, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp = 0). • Phân tích điểm hòa vốn là một phương pháp phân tích xem xét mối quan hệ giữa chi phí cố định, chi phí biến đổi, sản lượng sản phẩm hay doanh thu và lợi nhuận. 27 v2.0013107202 5.3. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG HOÀ VỐN KINH TẾ Sản lượng hoà vốn kinh tế là số lượng sản phẩm cần sản xuất tiêu thụ để đạt điểm hoà vốn kinh tế và có thể xác định theo công thức sau: Trong đó: • QH: Sản lượng hoà vốn kinh tế; • F: Tổng chi phí cố định kinh doanh của doanh nghiệp; • V: Chi phí biến đổi tính cho một sản phẩm; • P: Giá bán một sản phẩm. H F Q P V 28 v2.0013107202 5.4. XÁC ĐỊNH DOANH THU HOÀ VỐN KINH TẾ Doanh thu hoà vốn kinh tế (SH) là mức doanh thu bằng với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và có thể xác định theo công thức sau: Suy ra: • SH: Doanh thu hoà vốn kinh tế; • F: Tổng chi phí cố định kinh doanh của doanh nghiệp; • V: Chi phí biến đổi tính cho một sản phẩm; • P: Giá bán một sản phẩm; SH = QH x P SH P V–1 F = 29 v2.0013107202 5.5. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT HOÀ VỐN KINH TẾ Xác định công suất hoà vốn (h%) nhằm xem xét cần phải huy động bao nhiêu phần trăm (%) công suất máy móc thiết bị theo thiết kế vào sản xuất sản phẩm sẽ đạt được sự hoà vốn, có thể xác định theo công thức sau: Hoặc: QS 100%x F =h% xQs (P – V) 100% F =h% Trong đó: • h%: Công suất hòa vốn; • QS: Công suất theo thiết kế; • P, F, V: Như đã chú thích ở trên. 30 v2.0013107202 5.6. XÁC ĐỊNH THỜI GIAN HÒA VỐN Thời gian hoà vốn là thời gian cần thiết đạt được hoà vốn kinh tế (đơn vị tính là tháng) và có thể xác định theo công thức sau: Trong đó: • TH: Thời gian hoà vốn kinh tế (tháng); • QH: Sản lượng hoà vốn kinh tế; • Qn: Số lượng sản phẩm sản xuất tiêu thụ trong năm; • 12: Số tháng trong năm. 12 Qn QH =TH Qn QH x 12 TH =Hoặc: 31 v2.0013107202 5.7. XÁC ĐỊNH LƯỢNG SẢN PHẨM CẦN SẢN XUẤT ĐỂ ĐẠT MỨC LỢI NHUẬN DỰ TÍNH P – V F + EBIT =QP Từ công thức: EBIT = Q(P – V) – F Ta có: Trong đó: • EBIT: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế; • QP: Số lượng sản phẩm cần sản xuất để đạt được mức lợi nhuận dự kiến; • P, F, V: Như đã chú thích ở trên. 32 v2.0013107202 6. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ CÁC QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP • Phân phối lợi nhuận là một trong những vấn đề tài chính rất quan trọng. • Trong phân phối lợi nhuận, đòi hỏi phải quán triệt các vấn đề có tính nguyên tắc sau: Việc phân phối lợi nhuận phải tuân thủ các quy định ràng buộc của pháp luật; Phân phối lợi nhuận phải đảm bảo hài hòa giữa lợi ích giữa các chủ thể: Nhà nước, doanh nghiệp, người lao động, giữa lợi ích trước mắt và lợi ích dài hạn. 33 v2.0013107202 6.1. NỘI DUNG CHỦ YẾU PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP Lợi nhuận trước thuế Bù lỗ năm trước (nếu có) Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế Trích quỹ dự phòng tài chính Lợi nhuận để lại tái đầu tư Trích các quỹ của doanh nghiệp Lợi nhuận của chủ sở hữu 34 v2.0013107202 6.2. CÁC LOẠI QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP • Trong doanh nghiệp, hình thành các loại quỹ nhằm những mục định nhất định. Thông thường doanh nghiệp có các loại quỹ chủ yếu sau: Quỹ dự phòng tài chính; Quỹ đầu tư phát triển; Quỹ khen thưởng; Quỹ Phúc lợi; Quỹ thưởng Ban điều hành Cty. • Ngoài các loại quỹ nêu trên, các doanh nghiệp còn có thể thành lập các loại quỹ khác. Tuy nhiên, việc thành lập quỹ phải phù hợp với các quy định của luật pháp và thường phải được ghi trong điều lệ của doanh nghiệp. 35 v2.0013107202 TÓM TẮT CUỐI BÀI Nội dung bài học bao gồm những nội dung chính sau: • Chi phí kinh doanh là toàn bộ các chi phí liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác; • Doanh thu bán hàng là biểu hiện của tổng giá trị các loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong một kỳ nhất định. Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ do các hoạt động tài chính mang lại; • Điểm hòa vốn: Là điểm mà tại đó doanh thu bán hàng bằng với chi phí đã bỏ ra; • Lợi nhuận: Là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp mang lại.
File đính kèm:
bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_bai_2_chi_phi_doanh_thu_va.pdf