Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 3 - Chương 13: Dự toán tài chính - Bùi Ngọc Toản

Chương 13: Dự toán tài chính

NỘI DUNG CHÍNH

Cấu trúc vốn

Điểm hòa vốn EBIT

Lý thuyết cấu trúc vốn

Đòn bẩy tài chính

pdf 8 trang phuongnguyen 340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 3 - Chương 13: Dự toán tài chính - Bùi Ngọc Toản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 3 - Chương 13: Dự toán tài chính - Bùi Ngọc Toản

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 3 - Chương 13: Dự toán tài chính - Bùi Ngọc Toản
7/30/2018 
1 
Chương 13 
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH 
Email: buitoan.hui@gmail.com 
Website: https://sites.google.com/site/buitoanffb 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
NỘI DUNG CHÍNH 
Cấu trúc vốn 
Điểm hòa vốn EBIT 
Lý thuyết cấu trúc vốn 
Đòn bẩy tài chính 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
CẤU TRÚC VỐN 
Câu hỏi 1: Cấu trúc vốn của công ty là gì? 
Câu hỏi 2: Tại sao phải xem xét cấu trúc vốn 
của công ty? 
Câu hỏi 3: Công ty có thể tác động đến giá 
trị công ty và chi phí sử dụng vốn bằng cách 
thay đổi cấu trúc vốn hay không? 
7/30/2018 
2 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
CẤU TRÚC VỐN 
Câu hỏi 1: Cấu trúc vốn của công ty là gì? 
 Cấu trúc vốn của công ty là quan hệ tỷ trọng 
của từng bộ phận nguồn vốn dài hạn, bao 
gồm: nợ, vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần 
thường. 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
CẤU TRÚC VỐN 
Câu hỏi 2: Tại sao phải xem xét cấu 
trúc vốn của công ty? 
 Để thấy ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến: 
Chi phí sử dụng vốn 
Quyết định đầu tư 
 Để thấy ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến: 
Giá trị công ty 
Giá cổ phiếu công ty 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
CẤU TRÚC VỐN 
Câu hỏi 3: Công ty có thể tác động đến giá 
trị công ty và chi phí sử dụng vốn bằng cách 
thay đổi cấu trúc vốn hay không? 
7/30/2018 
3 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU 
 Theo lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu: 
 Chi phí sử dụng vốn phụ thuộc vào cấu trúc vốn của công 
ty, và 
 Có một cấu trúc vốn tối ưu của công ty. 
 Cấu trúc vốn mục tiêu là sự kết hợp giữa nợ, cổ phiếu 
ưu đãi và cổ phiếu thường trong tổng nguồn vốn của 
công ty theo mục tiêu đề ra: 
 Sử dụng nhiều nợ làm gia tăng rủi ro công ty, nhưng 
 Tỷ lệ nợ cao nói chung đưa đến lợi nhuận kỳ vọng cao. 
 Cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc vốn cân đối được giữa 
rủi ro và lợi nhuận. Do đó, tối đa hóa được giá cả cổ 
phiếu của công ty. 
CẤU TRÚC VỐN 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN 
TỐI ƯU 
 Rủi ro công ty – công ty nào có rủi ro càng lớn thì càng 
hạ thấp tỷ lệ nợ tối ưu. 
 Thuế thu nhập công ty – do lãi vay là yếu tố chi phí trước 
thuế nên sử dụng nợ giúp công ty tiết kiệm thuế. 
 Sự chủ động về tài chính – sử dụng nợ nhiều làm giảm đi 
sự chủ động về tài chính, đồng thời làm “xấu” đi tình tình 
bảng cân đối tài sản. 
 Phong cách và thái độ của ban quản lý công ty – một số 
công ty có ban quản lý thận trọng hơn ở một số công ty 
khác, do đó ít sử dụng nợ hơn trong tổng nguồn vốn của 
công ty. 
CẤU TRÚC VỐN 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
ĐIỂM HÒA VỐN EBIT 
 Điểm hòa vốn EBIT là nơi mà EPS của cấu trúc vốn 
hiện tại và cấu trúc vốn dự kiến bằng nhau. 
 Bài tập: bài 1 (SGT – tr40), bài 10 (SGT – tr48) 
7/30/2018 
4 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M) 
Những giả định của lý thuyết M&M: 
 Giả định về thuế: 
 Thuế thu nhập doanh nghiệp – xét hai trường hợp có 
thuế và không có thuế. 
 Thuế thu nhập cá nhân – xét hai trường hợp có và 
không có thuế thu nhập cá nhân. 
 Giả định về chi phí giao dịch – không có chi phí giao 
dịch. 
 Giả định về chi phí phá sản – xét hai trường hợp có 
và không có chi phí phá sản. 
 Giả định về thị trường hoàn hảo – thị trường tài chính 
là hoàn hảo. 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M) 
Nội dung của lý thuyết M&M: 
 Mệnh đề 1: giá trị doanh nghiệp. 
 Mệnh đề 2: chi phí sử dụng vốn WACC. 
Xét trong ba trường hợp của lý thuyết cấu trúc vốn: 
- Trường hợp 1: Không có thuế TNDN, không có thuế 
TNCN, không có CP phá sản. 
- Trường hợp 2: Có thuế TNDN, không có thuế TNCN, 
không có CP phá sản. 
- Trường hợp 3: Có thuế TNDN , có CP phá sản, không 
có thuế TNCN. 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M) 
- Trường hợp 1: Không có thuế TNDN, không có thuế 
TNCN, không có CP phá sản. 
Mệnh đề 1: giá trị doanh nghiệp. 
Khi thay đổi cấu trúc vốn: 
+ Giá trị DN không đổi (không có cơ cấu vốn nào là tối ưu 
và DN cũng không thể nào tăng giá trị bằng cách thay đổi 
cơ cấu vốn); 
+ Dòng tiền vào DN không đổi. 
7/30/2018 
5 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M) 
- Trường hợp 1: Không có thuế TNDN, không có thuế TNCN, 
không có CP phá sản. 
 Mệnh đề 2: chi phí sử dụng vốn WACC. 
 Lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần có quan hệ cùng chiều với 
mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính (hay tỷ số nợ). 
Cơ cấu vốn không làm thay đổi tổng giá trị công ty, nhưng gây ra 
những thay đổi quan trọng trong nợ và VCSH 
Gọi V = E + D và WACC là suất sinh lời kỳ vọng đối với tài sản chung 
của công ty (RA). 
Khi đó: WACC = (E/V)* RE + (D/V)*Rd 
 RA= (E/V)* RE + (D/V)*Rd 
 => RE = RA + ( RA- RD)D/E 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M) 
- Trường hợp 2: Có thuế TNDN, không có thuế TNCN, 
không có CP phá sản. 
• Nợ có hai đặc điểm: 
Lãi vay được khấu trừ thuế thu nhập; 
Việc không đáp ứng được các nghĩa vụ nợ có thể dẫn đến 
phá sản. 
• Thuế TNDN có ưu đãi việc tài trợ bằng nợ hơn tài trợ 
bằng cổ phiếu (lãi vay là chi phí được khấu trừ thuế, còn 
cổ tức là sau khi tính thuế). 
• Câu hỏi: DN nên tài trợ 100% bằng nợ để tối đa hóa giá 
trị cty? 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M) 
- Trường hợp 2: Có thuế TNDN, không có thuế TNCN, không 
có CP phá sản. 
 Mệnh đề 1: giá trị doanh nghiệp. 
Giá trị của DN tăng do PV của lá chăn thuế 
Giá trị của DN có vay nợ = Giá trị DN không vay nợ + Giá trị PV của 
lá chắn thuế 
Giá trị của VCSH = Gtrị của DN - Gtrị nợ 
Gtrị DN không vay nợ = EBIT (1-t)/cpsdv của DN không vay nợ 
 VU = EBIT (1-t)/RU 
Gtrị DN có vay nợ = Gtrị DN không vay nợ + Nợ vay * Thuế suất 
 VL = VU + D* t 
Gtrị VCSH = Gtrị DN có vay nợ - Nợ vay 
 E = VL -D 
7/30/2018 
6 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M) 
- Trường hợp 2: Có thuế TNDN, không có thuế 
TNCN, không có CP phá sản. 
Mệnh đề 2: chi phí sử dụng vốn WACC. 
Cpsdv DN = VCSH/Gtrị DN * cpsdv CSH + Nợ / Gtri DN * cpsdv vay 
RA = E/V * RE + D/V * RD * (1-t) 
RE = cpsdv DN không vay +(cpsdv DN không vay – cpsd vốn vay) 
(D/E) (1-t) 
RE = RU + ( RU – RD) (D/E) (1-t) 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M) 
- Trường hợp 3: Có thuế TNDN , có CP phá sản, không 
có thuế TNCN. 
• Khi D/E tăng, xác suất có chi phí phá sản tăng; 
• Và tăng đến khi lá chắn thuế chỉ bù đắp chi phí phá sản. 
• Vào lúc này : 
+ Gtrị DN bắt đầu giảm; 
+ WACC bắt đầu tăng (do tăng nợ vay). 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M) 
- Trường hợp 3: Có thuế TNDN , có CP phá sản, không có thuế 
TNCN. 
• Chi phí phá sản: 
 Chi phí trực tiếp: chi phí hành chính, chi phí pháp lý, kết quả 
cuối cùng trái chủ bị thiệt hại, DN khó vay nợ với lãi suất cao; 
 Chi phí kiệt quệ tài chính: gặp khó khăn khi thực hiện nghĩa vụ 
nợ, DN mất nhiều chi phí để vượt qua giai đoạn kiệt quệ tài 
chính, tránh phá sản. 
 Chi phí phá sản khác: Khó đo lường 
TSSL và giá trị của TS bị giảm: thay vị nhà quản trị điều hành 
hoạt động của DN, họ tập trung vào việc tránh phá sản; 
DN giảm doanh thu, tình hình kinh doanh giảm sút, mất lao động 
tay nghề cao. 
7/30/2018 
7 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (ĐÒN CÂN NỢ) 
Khái niệm 
 Đòn cân nợ hay đòn bẩy tài chính (DFL – Degree Financial 
Leverage) phản ánh sự tác động của cấu trúc vốn đến lợi 
nhuận sau thuế - khuyếch đại sự thay đổi của lợi nhuận trước 
thuế và lãi vay (EBIT) lên thu nhập của mỗi cổ phiếu (EPS) 
hoặc ROE. 
 Đặc biệt khi doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận trên các khoản 
nợ lớn hơn so với tiền lãi vay phải trả thì tỷ suất lợi nhuận 
trên vốn chủ sở hữu (ROE) cũng gia tăng rất nhanh. 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
t
PD
IFvPQ
FvPQ
DFLQ
1
 EBIT ñoåi thay % leä Tyû
ROE hayEPS ñoåi thay % leä Tyû
EBIT möùc ôû
nôï caân ñoøn nghieâng Ñoä
t
PD
IEBIT
EBIT
DFLEBIT
1
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (ĐÒN CÂN NỢ) 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Điểm bàng quan 
 Dựa vào quan hệ EBIT và EPS, chúng ta tìm một điểm bàng 
quan (Indifferent point), tức là EBIT mà tại đó các phương 
án tài trợ đều mang lại EPS như nhau. 
 Với công thức xác định EPS được thể hiện như sau: 
nS
PDt
EP
1I-EBIT
S
Trong đó: I : Tiền trả lãi vay hàng năm 
 PD : Lãi cổ phiếu ưu đãi 
 t : Thuế suất thuế thu nhập DN 
 nS : Số lượng cổ phiếu thường lưu hành 
7/30/2018 
8 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Điểm bàng quan 
Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 3 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
ĐÒN BẨY TỔNG HỢP 
Đòn cân tổng hợp ký hiệu là DCL hay DTL (DCL: Degree of Combined 
Leverage hay DTL: Degree Total Leverage) 
Q hayDT ñoåi thay leä Tyû
ROE ñoåi thay leä Tyû
 DCL nghieâng Ñoä 
Q
DFL
Q
DOL . 
Q
DCL 
o
Q
o
Q - 
1
Q
o
ROE
o
ROE - 
1
ROE
 DCL
0
Q
t)-(1
PD
-I - F - v)-(PQ
v)(PQ
Q
DCL
o
o
o

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_3_chuong_13_du_toan_tai_chi.pdf