Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 2 - Bài 3: Cơ cấu vốn của doanh nghiệp
NỘI DUNG
Khái niệm cơ cấu vốn
Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn
Hệ thống đòn bẩy và rủi ro của doanh nghiệp
Lý thuyết Modigliani – Miler về cơ cấu vốn doanh nghiệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 2 - Bài 3: Cơ cấu vốn của doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 2 - Bài 3: Cơ cấu vốn của doanh nghiệp

v1.0015105205 BÀI 3 CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Giảng viên: LÊ THU THỦY Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0015105205 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Chuyện nợ nần của Mai Linh được nhắc đến rất nhiều trong năm 2012. Theo báo cáo tài chính hợp nhất năm 2011, tổng nợ của tập đoàn này lên đến 4.703 tỷ đồng, trong đó nợ ngắn hạn là 2.195 tỷ đồng và dài hạn là 2.507 tỷ đồng. Số nợ này lớn gấp 10 lần vốn chủ sở hữu của Mai Linh (kết thúc năm 2011 vốn chủ sở hữu của Mai Linh là 504 tỷ đồng). Tính đến thời điểm 30/6/2012, trong cơ cấu vốn gần 5.580 tỷ đồng của Mai Linh, nợ phải trả đã chiếm 4.690 tỷ đồng, tương đương 84%. (Theo Nhịp cầu đầu tư) 1. Doanh nghiệp vay nợ càng nhiều sẽ càng có lợi? 2. Vấn đề nợ nần của Mai Linh xuất phát từ đâu? 2 v1.0015105205 MỤC TIÊU Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau: • Trình bày được khái niệm cơ cấu vốn của doanh nghiệp, cơ cấu vốn tối ưu, cơ cấu vốn mục tiêu. Phân biệt được cơ cấu vốn tối ưu và cơ cấu vốn mục tiêu. • Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn cơ cấu vốn. • Phân biệt được đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính. Nắm vững tác động của 2 loại đòn bẩy này tới tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. • Nắm vững được rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. • Nắm vững các mệnh đề M& M trong 2 trường hợp có thuế và không có thuế. 3 v1.0015105205 NỘI DUNG Khái niệm cơ cấu vốn Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn Hệ thống đòn bẩy và rủi ro của doanh nghiệp Lý thuyết Modigliani – Miler về cơ cấu vốn doanh nghiệp 4 v1.0015105205 1. KHÁI NIỆM CƠ CẤU VỐN • Cơ cấu vốn của doanh nghiệp là sự kết hợp của nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu theo một tỷ lệ nhất định để tài trợ cho doanh nghiệp. • Cơ cấu vốn không xem xét đến nợ ngắn hạn vì đặc điểm của nguồn vốn này mang tính ngắn hạn, tạm thời, hầu như chỉ bổ sung cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. • Đặc điểm cơ cấu vốn: Được cấu thành bởi vốn dài hạn, ổn định của doanh nghiệp. Có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh ngiệp. Không có cơ cấu vốn tối ưu chung cho tất cả các doanh nghiệp. 5 v1.0015105205 1. KHÁI NIỆM CƠ CẤU VỐN (tiếp theo) 6 • Khi xem xét cơ cấu vốn của một doanh nghiệp, người ta thường chú trọng đến mối quan hệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu. Nợ Vốn chủ sở hữu Mức độ ảnh hưởng tới quyền kiểm soát doanh nghiệp của chủ sở hữu hiện tại Không làm thay đổi cơ cấu chủ sở hữu của doanh nghiệp, bảo vệ được quyền lợi của các chủ sở hữu hiện tại. Làm thay đổi cơ cấu chủ sở hữu của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới quyền lợi của các chủ sở hữu hiện tại. Thời hạn sử dụng vốn Xác định thời hạn hoàn trả vốn gốc. Không xác định thời hạn hoàn trả vốn gốc. Khả năng tiết kiệm thuế TNDN, khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu Tạo ra khoản tiết kiệm thuế TNDN. Phát huy được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính. Không tạo ra khoản tiết kiệm thuế TNDN. Không tận dụng được đòn bẩy tài chính. Chi phí vốn Xác định trên cơ sở lãi suất tiền vay, thường nhỏ hơn chi phí vốn chủ sở hữu. Xác định trên mức độ rủi ro của chủ sở hữu, thường lớn hơn chi phí nợ. v1.0015105205 1. KHÁI NIỆM CƠ CẤU VỐN (tiếp theo) • Ví dụ: Xét 2 công ty A và B có các thông tin như sau: 2 công ty có cùng quy mô tổng tài sản (tổng nguồn vốn) là: 200 triệu đồng. Năng lực hoạt động kinh doanh của 2 công ty là như nhau. (Tức: trong cùng một điều kiện, 2 công ty sẽ tạo ra cùng một mức EBIT). Hệ số Nợ của công ty A và B lần lượt là: 50% và 75%. Giá trị sổ sách của cổ phiếu thường của 2 công ty đều là: 10.000 đồng/cổ phiếu. 2 công ty chịu cùng một mức lãi suất vay vốn là 12%/năm. Thuế suất thuế TNDN là 25%. 7 v1.0015105205 1. KHÁI NIỆM CƠ CẤU VỐN (tiếp theo) 8 • Trường hợp 1: Trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng, 2 công ty A và B cùng đạt được mức EBIT là 30 triệu đồng. Trong TH này, công ty B là công ty sử dụng nợ nhiều hơn và đã có ROE và EPS cao hơn. Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Nợ / Vốn chủ sở hữu 100 triệu đồng / 100 triệu đồng 150 triệu đồng / 50 triệu đồng Số cổ phiếu thường 10.000 cổ phiếu 5.000 cổ phiếu EBIT 30 triệu đồng 30 triệu đồng Lãi vay (i = 12%) 12 triệu đồng 18 triệu đồng Lợi nhuận trước thuế 18 triệu đồng 12 triệu đồng Thuế TNDN (%t = 25%) 4,5 triệu đồng 3 triệu đồng Lợi nhuận sau thuế 13,5 triệu đồng 9 triệu đồng ROE 13,5 % 18 % EPS 1.350 đồng/cổ phiếu 1.800 đồng/cổ phiếu v1.0015105205 • Trường hợp 2: Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái, 2 công ty A và B cùng đạt được mức EBIT là 20 triệu đồng. Trong TH này, công ty B sử dụng nợ nhiều hơn nhưng lại có ROE và EPS thấp hơn. Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Nợ / Vốn chủ sở hữu 100 triệu đồng / 100 triệu đồng 150 triệu đồng / 50 triệu đồng Số cổ phiếu thường 10.000 cổ phiếu 5.000 cổ phiếu EBIT 20 20 Lãi vay (i = 12%) 12 18 Lợi nhuận trước thuế 8 2 Thuế TNDN (%t = 25%) 2 0,5 Lợi nhuận sau thuế 6 1,5 ROE 6 % 3 % EPS 600 đồng/cổ phiếu 300 đồng/cổ phiếu 1. KHÁI NIỆM CƠ CẤU VỐN (tiếp theo) 9 v1.0015105205 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ CẤU VỐN • Rủi ro kinh doanh. • Chính sách thuế TNDN. • Khả năng tài chính (huy động vốn). • Quan điểm của nhà quản trị tài chính. • 10 v1.0015105205 3. HỆ THỐNG ĐÒN BẨY VÀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP • Rủi ro của một doanh nghiệp có thể được phân chia thành 2 loại: Rủi ro kinh doanh. Rủi ro tài chính. 11 v1.0015105205 3. HỆ THỐNG ĐÒN BẨY VÀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP 12 A. Rủi ro kinh doanh • Rủi ro kinh doanh là loại rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của mỗi doanh nghiệp do không có điều gì chắc chắn về doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. • Rủi ro kinh doanh của ngành này sẽ khác với rủi ro kinh doanh của ngành khác và rủi ro kinh doanh của mỗi doanh nghiệp trong cùng một ngành cũng khác nhau. • Rủi ro kinh doanh bị tác động bởi các yếu tố sau: Sự biến đổi của mức cầu (doanh thu). Sự biến đổi của giá cả đầu vào. Các yếu tố xuất phát từ môi trường vĩ mô: chính trị, kinh tế, chính sách thuế, lãi suất Mức độ sử dụng chi phí cố định. v1.0015105205 3. HỆ THỐNG ĐÒN BẨY VÀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Rủi ro kinh doanh được đo lường bởi đòn bẩy kinh doanh DOL (Degree of operating leverage). • Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ sử dụng chi phí cố định của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào sử dụng chi phí cố định càng lớn thì một sự thay đối nhỏ của doanh thu hay sản lượng tiêu thụ sẽ kéo theo sự thay đổi lớn hơn trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT). • Đòn bẩy kinh doanh càng lớn thì rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp đó càng cao. • Đòn bẩy kinh doanh (DOL) = Tỷ lệ thay đổi lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Tỷ lệ thay đổi của doanh thu (hoặc sản lượng tiêu thụ). 13 v1.0015105205 3. HỆ THỐNG ĐÒN BẨY VÀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 14 • Mức độ đòn bẩy hoạt động • Mức độ đòn bẩy hoạt động theo sản lượng Q • Mức độ đòn bẩy hoạt động theo doanh thu S DOL = EBIT Q Q EBIT × Q BE Q(P-V) Q DOL = = Q(P-V)-F Q-Q S S-V EBIT+F DOL = = S-V-F EBIT v1.0015105205 B. Rủi ro tài chính • Rủi ro tài chính xuất hiện khi doanh nghiệp sử dụng những nguồn vốn có chi phí tài chính cố định (nợ vay, phát hành cổ phiếu ưu đãi). • Nợ vay là một khoản quan trọng thuộc vốn của doanh nghiệp, tạo ra một khoản chi phí cố định, đó là chi phí lãi vay. • Cổ phiếu ưu đãi do doanh nghiệp phát hành cũng tạo ra khoản chi cố định cho doanh nghiệp, đó là cổ tức ưu đãi. • Khi doanh nghiệp gia tăng tỷ trọng các nguồn tài trợ có chi phí cố định trong cơ cấu vốn thì dòng tiền cố định cần chi ra để thực hiện nghĩa vụ cũng tăng lên, làm gia tăng rủi ro tài chính của doanh nghiệp. 3. HỆ THỐNG ĐÒN BẨY VÀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 15 v1.0015105205 3. HỆ THỐNG ĐÒN BẨY VÀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Rủi ro tài chính được đo lường bởi đòn bẩy tài chính DFL (Degree of financial leverage). • Đòn bẩy tài chính phản ánh mức độ sử dụng các nguồn tài trợ có chi phí cố định của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào sử dụng chi phí tài chính cố định càng lớn thì một sự thay đối nhỏ của lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) sẽ kéo theo sự thay đổi lớn hơn trong thu nhập trên mỗi cổ phần thường (EPS). • Đòn bẩy tài chính càng lớn thì rủi ro tài chính của doanh nghiệp đó càng cao. Đòn bẩy tài chính (DFL) = Tỷ lệ thay đổi của thu nhập một cổ phiếu thường Tỷ lệ thay đổi lợi nhuận trước thuế và lãi vay 16 v1.0015105205 3. HỆ THỐNG ĐÒN BẨY VÀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 17 • Mức độ của đòn bẩy TC theo sản lượng • Mức độ của đòn bẩy TC theo EBIT EBIT ΔEPS/EPS EBIT DFL = = ΔEBIT/EBIT EBIT-(I+PD) %ΔEPS Q(P-V)-FDFL = = Q %ΔEBIT Q(P-V)-F-(I+PD) v1.0015105205 4. LÝ THUYẾT MODIGLIANI – MILER VỀ CƠ CẤU VỐN DOANH NGHIỆP 4.2. Lý thuyết M&M trong trường hợp có thuế 4.1. Cơ cấu vốn tối ưu và cơ cấu vốn mục tiêu 18 v1.0015105205 4.1. CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU VÀ CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU • Cơ cấu vốn tối ưu Lý thuyết về cơ cấu vốn tối ưu: cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu vốn cân đối được giữa rủi ro và lợi nhuận và do đó, tối đa hóa được giá cả cổ phiếu của công ty. Thiết lập cơ cấu vốn tối ưu liên quan đến việc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận: Sử dụng nhiều nợ vay sẽ tăng rủi ro cho cổ đông. Tuy nhiên việc sử dụng nhiều nợ vay sẽ gia tăng tỷ lệ sinh lời dự tính của vốn chủ sở hữu. • Cơ cấu vốn mục tiêu là cơ cấu vốn cụ thể được công ty hoạch định để huy động thêm vốn. Cơ cấu vốn mục tiêu có thể thay đổi khi các điều kiện thay đổi. 19 v1.0015105205 4.1. CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU VÀ CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU 20 • Giả định của mô hình Thị trường hoàn hảo: Thông tin cân xứng. Không có chi phí giao dịch. Lãi suất vay và cho vay như nhau, cơ hội tiếp cận nguồn vốn như nhau (đối với cá nhân hay doanh nghiệp). Không có thuế thu nhập doanh nghiệp và không có thuế thu nhập cá nhân. Không có chi phí giao dịch, chi phí kiệt quệ tài chính và chi phí phá sản. Toàn bộ lợi nhuận được chia cho chủ sở hữu: Không có tái đầu tư. Không có tăng trưởng. v1.0015105205 4.1. CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU VÀ CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU (tiếp theo) • Mệnh đề M&M I: Trong thị trường hoàn hảo, giá trị doanh nghiệp không bị ảnh hưởng bởi cơ cấu vốn Ví dụ: Hai doanh nghiệp U và L có các dòng lợi nhuận hoạt động là như nhau, chỉ khác nhau ở cơ cấu vốn. Doanh nghiệp U không sử dụng nợ. Vì vậy EU – tổng giá trị vốn cổ phần của doanh nghiệp cũng bằng VU – tổng giá trị của doanh nghiệp. Ngược lại, doanh nghiệp L có sử dụng nợ. Giá trị cổ phần doanh nghiệp này bằng với giá trị của doanh nghiệp trừ đi giá trị nợ: EL = VL – DL Trường hợp 1: Đầu tư vào doanh nghiệp U. Mua 1% cổ phần của U, ta sẽ có khoản đầu tư là 0,01 VU và có quyền nhận 1% lợi nhuận. Đầu tư Thu nhập 0,01 VU 0,01 lợi nhuận 21 v1.0015105205 4.1. CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU VÀ CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU (tiếp theo) 22 Trường hợp 2: Mua cùng tỷ lệ cả nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp L. Kết luận: Cả 2 chiến lược đầu tư cho ta cùng một kết quả lợi nhuận: 1% lợi nhuận của doanh nghiệp. Cả 2 khoản đầu tư cung cấp các khoản thu nhập giống nhau phải có chi phí giống nhau. Vì vậy 0,01 VU phải bằng 0,01 VL. Do đó giá trị của doanh nghiệp không có nợ vay phải bằng với giá trị của doanh nghiệp có nợ vay. Đầu tư Thu nhập Nợ 0,01 DL 0,01 Lãi Vốn cổ phần 0,01 EL 0,01 (Lợi nhuận – Lãi) Tổng 0,01 (DL + EL) = 0,01 VL 0,01 Lợi nhuận v1.0015105205 4.1. CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU VÀ CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU (tiếp theo) • Mệnh đề M&M II Chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có vay nợ tăng đồng biến với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu. Về mặt toán học, mệnh đề M&M II có thể được biểu diễn bởi công thức: rS = r0 + (r0 – rB ) B/S Trong đó: rS : Chi phí vốn chủ sỏ hữu. rB : Chi phí sử dụng nợ. r0: Chi phí sử dụng vốn khi công ty sử dụng 100% vốn cổ phần. B: Giá trị của nợ hay trái phiếu của doanh nghiệp phát hành. S: Giá trị vốn cổ phần của doanh nghiệp. 23 v1.0015105205 4.1. CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU VÀ CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU (tiếp theo) 24 • Mệnh đề M&M II (Ví dụ) Công ty Gia An hiện nay không vay nợ. Công ty đang xem xét phát hành trái phiếu để mua lại cổ phiếu của công ty nhằm thay đổi cơ cấu vốn. Cơ cấu vốn công ty Gia An (Bảng 1): Hiện tại Đề nghị Tài sản $8.000 $8.000 Nợ 0 4.000 Vốn 8.000 4.000 Lãi suất 10% 10% Giá thị trường của cổ phần $20 $20 Số cổ phần đang lưu hành 400 200 v1.0015105205 4.1. CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU VÀ CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU (tiếp theo) • Mệnh đề M&M II (Ví dụ) Kết quả hoạt động của công ty tương ứng với có cấu vốn hiện tại (Bảng 2): Suy thoái Kỳ vọng Tăng trưởng ROA 5% 15% 25% Lợi nhuận $400 $1.200 $2.000 ROE 5% 15% 25% EPS $1,00 $3,00 $5,00 25 v1.0015105205 4.1. CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU VÀ CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU (tiếp theo) 26 • Mệnh đề M&M II (Ví dụ) Kết quả hoạt động của công ty tương ứng với có cấu vốn đề nghị (Bảng 3): Suy thoái Kỳ vọng Tăng trưởng ROA 5% 15% 25% Lợi nhuận sau thuế $400 $1.200 $2.000 Lãi vay (4.000 × 10%) -400 –400 –400 Lợi nhuận sau khi trả lãi vay -0 800 1.600 ROE 0% 20% 40% EPS $0 $4,00 $8,00 v1.0015105205 4.1. CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU VÀ CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU (tiếp theo) • Mệnh đề M&M II (Ví dụ) Chi phí vốn trung bình được xác định như sau: Đối với công ty không vay nợ, xét tình huống kỳ vọng ở ví dụ trên (bảng 2). Lợi nhuận sau lãi $1.200, vốn cổ phần 8.000, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần: rS = 1.200/800 = 15% Thay vào công thức WACC: WACC B S B S r = × r + × r B+S B+S WACC 10% 0 8.000 r = + ×15%=15% 0+8.0000+8.000 27 v1.0015105205 4.1. CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU VÀ CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU (tiếp theo) 28 • Mệnh đề M&M II (Ví dụ) Đối với công ty có vay nợ, xét tình huống kỳ vọng (bảng 3), chúng ta có lợi nhuận sau lãi là 800, vốn cổ phần 4.000, do đó tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần rS = 800/4.000 = 20% Như vậy kết luận rằng: Trong điều kiện không có thuế, chi phí sử dụng vốn trung bình không thay đổi bất chấp cơ cấu vốn thay đổi như thế nào. Xét chi phí sử dụng vốn của công ty có 100% vốn cổ phần (rO) , trường hợp Gia An rO = Lợi nhuận kỳ vọng của công ty không vay nợ/Vốn cổ phần của công ty không vay nợ = 1.200/8.000 = 15% WACC 10% 4.000 4.000 r = + ×20%=15% 4.000+4.0004.000+4.000 v1.0015105205 4.1. CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU VÀ CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU (tiếp theo) • Mệnh đề M&M II (Ví dụ) Do chi phí vốn trung bình không thay đổi bất chấp cơ cấu vốn như thế nào, do đó rWACC = rO Thay vào phương trình rWACC Nhân 2 vế của phương trình với (B+ S)/S ta có: Đặt B/S làm thừa số chung và sắp xếp lại công thức, ta có: WACC B S 0 B Sr = ×r + ×r =r B+S B+S B S 0 0 0B+SB B×r +r = ×r = ×r +r S S S S 0 0 B Br = r + r -r × S 29 v1.0015105205 4.2. LÝ THUYẾT M&M TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ THUẾ • Mệnh đề M&M I Trong trường hợp có thuế thu nhập công ty, giá trị công ty có vay nợ bằng giá trị công ty không vay nợ cộng hiện giá của lá chắn thuế. Về mặt toán học, mệnh đề M&M I trong trường hợp có thuế được diễn tả bằng công thức sau: VL = VU + Tc×B Trong đó: VL : Giá trị công ty khi có vay nợ. VU : Giá trị công ty khi không vay nợ. Tc: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. B: Nợ vay. 30 v1.0015105205 4.2. LÝ THUYẾT M&M TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ THUẾ (tiếp theo) • Mệnh đề M&M I (Ví dụ) Công ty A có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 35%, lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) hàng năm 1 triệu USD. Toàn bộ lợi nhuận sau thuế được sử dụng để trả cổ tức cho cổ đông. Công ty đang xem xét 2 phương án cơ cấu vốn: Phương án 1: Công ty không sử dụng nợ. Phương án 2: Công ty vay 4 triệu nợ (B) với lãi suất rB 10%. Dòng tiền dành cho cổ đông và trái chủ như sau (đơn vị $) PA1 PA2 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT (1) 1.000.000 1.000.000 Lãi vay (rB× B = 4tr × 10%) (2) 0 –400.000 LNTT (EBT) = EBIT – rB×B (3) 1.000.000 600.000 Thuế Tc (35%) (4) –350.000 –210.000 LNST= (EBIT – rB× B)(1 – Tc) (5) 650.000 390.000 Dòng tiền dành cho cổ đông và trái chủ = (2) + (5) 650.000 790.000 31 v1.0015105205 4.2. LÝ THUYẾT M&M TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ THUẾ (tiếp theo) 32 • Mệnh đề M&M I (Ví dụ) Dòng tiền dành cho cổ đông và trái chủ: ( EBIT – rB×B)(1 – Tc) + rB×B = EBIT (1 – Tc) + Tc×rB×B Với phương án không vay nợ, lãi suất rB = 0, dòng tiền dành cho cổ đông sẽ chính là lợi nhuận sau thuế Giá trị công ty trong trường hợp không vay nợ với lãi suất chiết khấu rO sẽ là Vu = PV [EBIT – (1 – Tc)] = [EBIT (1 – Tc)]/ rO Với phương án có vay nợ, dòng tiền của công ty sẽ gồm 2 phần: Phần 1: bằng dòng tiền của công ty không có vay nợ EBIT (1 – Tc) Phần 2: lá chắn thuế Tc×rB×B Do vậy giá trị công ty bằng giá trị hiện tại của bộ phận dòng tiền thứ nhất với lãi suất chiết khấu rO và giá trị hiện tại của bộ phận dòng tiền thứ 2 với lãi suất chiết khấu rB. v1.0015105205 4.2. LÝ THUYẾT M&M TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ THUẾ (tiếp theo) • Mệnh đề M&M I (Ví dụ) VL = PV [EBIT(1 – Tc)] + PV (Tc × rB × B) = [EBIT(1 – Tc)] / rO + (Tc × rB × B) / rB VL = [EBIT(1 – Tc)] / rO + (Tc × B) = VU + TcB Kết luận: Trong trường hợp có thuế, giá trị công ty có vay nợ bằng giá trị công ty không có vay nợ cộng với hiện giá của lá chắn thuế (Tc × B). 33 v1.0015105205 4.2. LÝ THUYẾT M&M TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ THUẾ (tiếp theo) • Mệnh đề M&M II Chi phí vốn chủ sở hữu có quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay tỷ số nợ. Mối quan hệ đó được diễn tả bởi công thức: rS = r0 + (r0 – rB )× (1 – Tc)× B/S Trong đó: rS: Chi phí vốn chủ sở hữu. rB : Chi phí sử dụng nợ. r0: Chi phí sử dụng vốn khi công ty sử dụng 100% vốn cổ phần. B: Giá trị của nợ hay trái phiếu của doanh nghiệp phát hành. S: Giá trị vốn cổ phần của doanh nghiệp. Tc: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. 34 v1.0015105205 4.2. LÝ THUYẾT M&M TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ THUẾ (tiếp theo) 35 Giá trị công ty = PV (dòng tiền) = Dòng tiền / Chi phí sử dụng vốn Dòng tiền kỳ vọng bên trái bảng cân đối kế toán VU× rO + Tc× B× rB Dòng tiền kỳ vọng bên phải bảng cân đối kế toán rB× B + S× rS rB× B + S× rS = VU× rO + Tc× B× rB. Chia 2 vế của phương trình này cho S, sau đó chuyển vế: rS = (VU / S)× rO – (1 – Tc)× B× rB / S Theo M&M I : VL = VU + Tc× B = B + S. Suy ra VU = S + (1 – Tc) B Thay giá trị của VU vào biểu thức rS, ta có: rS = rO + [ (1 – Tc)× B/S ] ) rO – (1 – Tc)× B/S× rB Đặt (1 – Tc)× B/S làm thừa số chung, ta có: rS = rO + (rO – rB )×(1 – Tc)× B/S VU = Giá trị công ty không vay nợ B = Nợ Tc × B = Hiện giá lá chắn thuế S = Vốn cổ phần v1.0015105205 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Vấn đề đặt ra: Doanh nghiệp vay nợ càng nhiều sẽ càng có lợi? Vấn đề nợ nần của Mai Linh xuất phát từ đâu? Giải quyết vấn đề: 1. Giữ tỷ lệ nợ/Tổng vốn bao nhiêu hay tỷ lệ vốn chủ sở hữu /tổng vốn bao nhiêu là hiệu quả chính là bài toán không hề đơn giản cho các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp. Nợ vay là nguồn vốn có chi phí thấp bởi nó đem lại cho doanh nghiệp khoản tiết kiệm thuế nhưng ngược lại nợ vay có thể làm cho danh nghiệp rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, phá sản khi tình hình kinh doanh không thuận lợi. 2. Con số nợ ko chính thức của Mai Linh lên tới 500 tỷ đồng chỉ là 1 số nợ nhỏ trong tổng số nợ vô cùng lớn của tập đoàn này. Công ty đã sử dụng vốn ngắn hạn để đầu tư cho tài sản dài hạn trong khi các tài sản này lại có hiệu suất khai thác thấp. Duy trì một hệ số nợ quá cao (nợ gấp 5,5 lần vốn chủ sở hữu) trong khi hiệu quả kinh doanh thấp thì mất khả năng thanh toán là điều hoàn toàn dễ hiểu. 36 v1.0015105205 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Những tình huống nào sau đây sẽ khuyến khích các doanh nghiệp tăng nợ vay trong cơ cấu vốn? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên. B. Thuế thu nhập cá nhân tăng lên. C. Doanh thu và thu nhập của công ty trở nên biến động. D. Do thị trường thay đổi, tài sản của doanh nghiệp trở nên kém thanh khoản. Trả lời: • Đáp án đúng là: A. Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên. • Giải thích: Khi thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên, doanh nghiệp sẽ càng đi vay vì khi đó chi phí nợ vay sẽ thấp do khoản tiết kiệm thuế cao. Khi doanh thu, thu nhập biến động hoặc tài sản doanh nghiệp trở nên kém thanh khoản, đó đều không phải là những dấu hiệu tốt để khuyến khích doanh nghiệp tăng nợ vay. Thuế thu nhập cá nhân không có ảnh hưởng đến việc vay nợ của doanh nghiệp. 37 v1.0015105205 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Trong trường hợp công ty không có vay nợ, khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng thì lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): A. tăng. B. giảm. C. không thể xác định. D. không đổi. Trả lời: • Đáp án đúng là: A. tăng. • Giải thích: Công ty không vay nợ. EBIT = LNTT. LNST = LNTT (1– thuế suất thuế TNDN). Khi các điều kiện khác không thay đổi EBIT tăng thì ROE cũng tăng theo. 38 v1.0015105205 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Cơ cấu vốn của doanh nghiệp là tỷ trọng của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu vốn cân đối được giữa rủi ro và lợi nhuận và do đó, tối đa hóa được giá cả cổ phiếu của công ty. Cơ cấu vốn mục tiêu là cơ cấu vốn cụ thể được công ty hoạch định để huy động thêm vốn. • Các yếu tố quyết định cơ cấu vốn: Rủi ro kinh doanh, chính sách thuế TNDN, khả năng tài chính (huy động vốn), quan điểm của nhà quản trị tài chính. • Rủi ro của một doanh nghiệp có thể được phân chia thành 2 loại: rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Rủi ro kinh doanh tạo ra do doanh nghiệp sử dụng chi phí hoạt động cố định. Doanh nghiệp nào sử dụng càng nhiều chi phí cố định, doanh nghiệp đó sẽ có rủi ro kinh doanh cao. Rủi ro kinh doanh được đo lường bởi đòn bẩy kinh doanh. Rủi ro tài chính được tạo ra khi doanh nghiệp huy động những nguồn vốn có chi phí cố định như vay nợ, phát hành cổ phiếu ưu đãi. Sử dụng những nguồn vốn này càng nhiều, rủi ro tài chính của công ty đó càng cao. Rủi ro tài chính được đo lường bởi đòn bẩy tài chính. 39 v1.0015105205 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI (tiếp theo) 40 • Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn là lý thuyết hiện đại lý giải được quan hệ giữa giá trị công ty, chi phí sử dụng vốn và mức độ sử dụng nợ của công ty. Modigliani và Miller đưa ra hai mệnh đề và xem xét trong trường hợp có thuế và không có thuế. Trong trường hợp không có thuế, giá trị công ty có vay nợ và không có vay nợ là như nhau. Do đó giá trị công ty không thay đổi khi cơ cấu vốn thay đổi. (Mệnh đề M&M I). Mệnh đề M& M II cho rằng chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có vay nợ tăng đồng biến với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu nhưng chi phí vốn trung bình không đổi. Trong trường hợp có thuế, giá trị công ty có vay nợ bằng giá trị công ty không vay nợ cộng với hiện giá của tấm lá chắn thuế do sử dụng nợ. Như vậy việc sử dụng nợ hay đòn bẩy tài chính làm gia tăng giá trị công ty. (Mệnh đề M&M I). Mệnh đề M&M II: chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có vay nợ tăng đồng biến với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu nhưng chi phí vốn trung bình giảm. •
File đính kèm:
bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_2_bai_3_co_cau_von_cua_doan.pdf