Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 3: Quan hệ lợi nhuận và rủi ro - Trần Huỳnh Kim Thoa

Chương 3: Quan hệ lợi nhuận và rủi ro

NỘI DUNG CHÍNH

Lợi nhuận

Rủi ro

Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro

Đo lường rủi ro

 

pdf 8 trang phuongnguyen 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 3: Quan hệ lợi nhuận và rủi ro - Trần Huỳnh Kim Thoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 3: Quan hệ lợi nhuận và rủi ro - Trần Huỳnh Kim Thoa

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 3: Quan hệ lợi nhuận và rủi ro - Trần Huỳnh Kim Thoa
18/2010
1
chương 3
8/2010
2
MỤC TIÊU
Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận
và rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng
khoán.
Định lượng lợi nhuận và rủi ro của
từng loại chứng khoán riêng lẻ và danh
mục đầu tư.
8/2010
3
Lợi nhuận
Rủi ro
Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro
Đo lường rủi ro
NỘI DUNG CHÍNH
8/2010
4
 Lợi nhuận của một khoản đầu tư là phần chênh
lệch giữa thu nhập thu được sau một khoảng thời
gian đầu tư và phần vốn đầu tư ban đầu
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
8/2010
5
Vậy lợi nhuận có thể hiểu:
Là thu nhập có được từ một khoản
đầu tư
Được xem là kết quả cuối cùng của
doanh nghiệp
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
8/2010
6
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
28/2010
7
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
8/2010
8
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Hiện tại bạn mua một cổ phiếu với giá 100.000 đồng, một 
năm sau bạn được chia cổ tức là 5.000 đồng, sau đó bạn 
bán lại cổ phiếu với giá 110.000 đồng. Hãy xác định tỷ suất 
sinh lời của cổ phiếu trên. 
Tỷ suất sinh lời 
5.000 (110.000 - 100.000) 
x100% 15% 
100.000 
8/2010
9
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
• VD2: Mua một trái phiếu chính phủ với giá 1 trđ, 
sau 1 năm được chia trái tức 70.000đ, sau đó 
bán lại trái phiếu với giá 930.000đ. Hãy xác định 
tỷ suất sinh lời của trái phiếu trên?
• Nếu giá bán là 900.000 thì tỷ suất sinh lời là bao 
nhiêu?
8/2010
10
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
 Mối quan hệ giữa Tỷ suất sinh lợi thực tế và Tỷ
suất sinh lợi danh nghĩa:
8/2010
11
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
• VD1: Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa là 20%, tỷ lệ 
lạm phát là 10%, tính tỷ suất sinh lời thực tế.
8/2010
12
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
 Tỷ suất sinh lợi mong đợi đối với một chứng
khoán:
38/2010
13
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
8/2010
14
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
8/2010
15
• VD: 
Tình 
trạng 
nền kt
Cổ phiếu A Cổ phiếu B
TSSL XS TSSL XS
Xấu 7% 22% 11% 30%
Bình 
thường
10% 40% 20% 45%
Tốt 18% 38% 23% 25%
Tổng 
cộng
100% 100%
8/2010
16
Tỷ suất sinh lợi trung bình trong một
giai đoạn đối với một chứng khoán:
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
8/2010
17
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
8/2010
18
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
• VD: Cổ phiếu REE 
có tỷ suất sinh lợi 
trong những năm 
qua như bảng bên. 
Tính tỷ suất sinh 
lợi trung bình của 
CP Ree từ 2005-
2009.
Năm TSSL của 
CP REE
2005 -5%
2006 13%
2007 21,3%
2008 9,7%
2009 33,1%
48/2010
19
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
 Tỷ suất sinh lợi mong đợi đối với một danh mục đầu tư:
8/2010
20
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
8/2010
21
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
• VD1: Cổ phiếu X có TSSL kỳ vọng là 10% năm, 
cổ phiếu Y là 20% năm. Nếu đầu tư 45% vào 
cổ phiếu X thì TSSL kỳ vọng của danh mục X 
và Y là bao nhiêu?
• VD2: Một nhà đầu tư quyết định đầu tư vào một 
danh mục gồm 3 chứng khoán như sau: 20% 
vào CP A với TSSL là 15%, 35% đầu tư vào 
CP B với TSSL là 20%, phần còn lại đầu tư vào 
trái phiếu chính phủ có TSSL là 12%. Tính 
TSSL của danh mục.
8/2010
22
CĂN BẢN VỀ RỦI RO
Là sự không chắc chắn một tình trạng có thể 
xảy ra hoặc không thể xảy ra.
Là sự sai biệt giữa lợi nhuận thực tế với lợi 
nhuận mong đợi.
Là sự dao động của lợi nhuận. Dao động 
càng lớn thì rủi ro càng cao và ngược lại. 
Khả năng xảy ra rủi ro là khả năng có thể 
xuất hiện các khoản thiệt hại về tài chính cho 
doanh nghiệp, cho nhà đầu tư
8/2010
23
PHÂN LOẠI RỦI RO
Rủi ro hệ thống
Rủi ro không hệ thống
(Rủi ro bên ngoài DN)
(Rủi ro bên trong DN)
8/2010
24
Nguyên nhân:
Nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh 
nghiệp
RỦI RO HỆ THỐNG
58/2010
25
Phân loại:
RỦI RO HỆ THỐNG
Rủi ro thị trường: do phản ứng tâm lý của nhà tư. 
Rủi ro lãi suất: do lãi suất thị trường thay đổi. 
Rủi ro sức mua: do tác động của lạm phát. 
Rủi ro chính trị: thay đổi chính sách kinh tế, tranh chấp 
chính trị, khủng bố.
Rủi ro kinh tế, xã hội
Không thể giảm thiểu bằng phương thức 
đa dạng hoá danh mục đầu tư 
8/2010
26
RỦI RO KHÔNG HỆ THỐNG
Nguyên nhân: Từ bên trong doanh nghiệp
Nó chỉ ảnh hưởng đến 1 ngành, 1 doanh 
nghiệp, 1 bộ phậnkhông ảnh hưởng đến 
toàn bộ thị trường và đến tất cả các doanh 
nghiệp.
• Năng lực và trình độ yếu.
• Công nhân đình công.
• Đối thủ cạnh tranh.
• Hiệu quả sử dụng vốn
8/2010
27
Phân loại:
RỦI RO KHÔNG HỆ THỐNG
 Rủi ro kinh doanh: do sự biến động về thu nhập hoặc 
chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Rủi ro tài chính: do sự biến động thu nhập của cổ 
đông khi doanh nghiệp vay nợ.
 Rủi ro thanh khoản: do rủi ro chuyển đổi thành tiền 
của chứng khoán.
 Rủi ro tỷ giá: do tỷ giá thay đổi.
Có thể giảm thiểu bằng phương thức 
đa dạng hoá danh mục đầu tư 
8/2010
28
MỐI QUAN HỆ GIỮA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
Tổng rủi ro = Rủi ro hệ thống + Rủi ro phi hệ thống 
8/2010
29
MỐI QUAN HỆ GIỮA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
Phương pháp phân tích độ nhạy
Với tỷ suất sinh 
lời như nhau là 
10%, DN sẽ lựa 
chọn CP có mức 
chênh lệch rủi ro 
thấp hơn (STB)
8/2010
30
MỐI QUAN HỆ GIỮA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
Mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì 
lợi nhuận kỳ vọng càng lớn
Hàm hữu dụng: U= R – 0,5 A2
Đặc điểm nhà đầu tư Tác động đến quyết định đầu tư
Ngại rủi ro (A>0) Luôn xem xét mối quan hệ giữa LN 
và RR trong tổng thể giá trị hữu
dụng
Có mức rủi ro cao – NĐT 
ko ngại RR – NĐT mạo
hiểm (A<0)
Luôn quan tâm nhiều đến RR 
(những danh mục đầu tư ko có RR 
có thể bị bỏ qua)
Trung dung (A=0) Chỉ quan tâm đến yếu tố lợi nhuận
68/2010
31
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt
8/2010
32
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt
Phương sai của tỷ suất sinh lợi chứng khoán:
8/2010
33
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt
Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi chứng khoán:
Trường hợp tính độ lệch chuẩn của các giá trị tỷ suất 
sinh lợi thực nghiệm:
8/2010
34
CĂN BẢN VỀ RỦI RO
• VD1: Công ty A có tỷ suất sinh lợi 3 
năm qua là: 6%, 12%, 21%. Độ lệch 
chuẩn của tỷ suất sinh lợi là bao 
nhiêu?
8/2010
35
CĂN BẢN VỀ RỦI RO
Tình 
trạng 
nền kt
Cổ phiếu A Cổ phiếu B
TSSL XS TSSL XS
Xấu 7% 22% 11% 30%
Bình 
thường
10% 40% 20% 45%
Tốt 18% 38% 23% 25%
Tổng 
cộng
100% 100%
8/2010
36
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt
Hệ số biến thiên (CV) của chứng khoán j:
78/2010
37
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt
Hệ số biến thiên (CV) của chứng khoán j:
8/2010
38
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư
Phương sai của danh mục đầu tư:
8/2010
39
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư
Hiệp phương sai:
8/2010
40
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư
8/2010
41
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư
8/2010
42
CĂN BẢN VỀ RỦI RO
• VD1: Đầu tư vào một danh mục gồm 
2 chứng khoán như sau: 40% vào CP 
A với TSSL là 25%, độ lệch chuẩn 
12%, CP B với TSSL là 22%, độ lệch 
chuẩn 11%. Hệ số tương quan kỳ 
vọng giữa hai chứng khoán là 0,5. 
Tính độ lệch chuẩn của danh mục.
88/2010
43
Trường hợp danh mục gồm 3 
chứng khoán
• Phương sai được tính như sau:
8/2010
44
Bài tập
• VD2: Một nhà đầu tư quyết định đầu tư 
vào một danh mục gồm 3 chứng khoán 
như sau: 20% vào CP A với TSSL là 15%, 
độ lệch chuẩn 7%, 35% đầu tư vào CP B 
với TSSL là 20%, độ lệch chuẩn 11%, 
phần còn lại đầu tư vào trái phiếu chính 
phủ có TSSL là 12%. Hệ số tương quan 
giữa chứng khoán A và B là 0.4. Tính độ 
lệch chuẩn của danh mục.
8/2010
Bài tập
• Một danh mục với tỷ trọng vốn đầu tư vào 
chứng khoán A là 40% và tỷ trọng vốn đầu tư 
vào chứng khoán B là 35%, chứng khoán C là 
25%. Độ lệch chuẩn của chứng khoán A là 4, 
chứng khoán B là 6, chứng khoán C là 10. Hệ 
số tương quan kỳ vọng của hai chứng khoán A 
và B là 0.5, của hai chứng khoán BC là 0.45, 
của hai chứng khoán AC là 0.3. Xác định 
phương sai và độ lệch chuẩn của danh mục.
45
8/2010
Bài tập
Tình trạng nền KT Cổ tức Giá cổ phiếu
Tăng trưởng 2.500đ 50.000đ
Bình thường 2.000đ 37.000đ
Suy thoái 1.000đ 30.000đ
46
Cổ phiếu của Công ty DPM có giá 35.000đ vào ngày 
29/11/2012. Việc thanh toán cổ tức và giá cổ phiếu 
DPM tùy thuộc vào tình hình của nền kinh tế vào 
cuối năm như sau:
Lưu ý rằng xác suất của 3 trường hợp đều như nhau.
Tính lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu 
DPM?
8/2010
•The end !
47

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_1_chuong_3_quan_he_loi_nhua.pdf