Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 5: Vốn của doanh nghiệp
Bài 5: Vốn của doanh nghiệp
NỘI DUNG
Tổng quan về vốn của doanh nghiệp
Phương pháp lựa chọn nguồn vốn
Các nguồn vốn của doanh nghiệp và phương thức huy động vốn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 5: Vốn của doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 5: Vốn của doanh nghiệp

v1.0014112202 BÀI 5 VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Tên giảng viên: Lê Quốc Anh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0014112202 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Nền kinh tế đang phục hồi vững chắc Từ cuối năm 2013, số doanh nghiệp phải ngừng hoạt động giảm mạnh, số tái hoạt động và thành lập mới tăng nhanh. Mặc dù giữa năm 2014 xảy ra bất ổn Biển Đông, nhưng Chính phủ và các tổ chức quốc tế như WB, ADB vẫn rất tự tin vào tăng trưởng kinh tế trong cả năm 2014 của nước ta. 2 1. Tại sao số doanh nghiệp phải ngừng hoạt động trong các năm 2012 – 2013 cao? 2. Tại sao triển vọng kinh tế Việt Nam năm 2014 được các tổ chức thế giới đánh giá cao, mặc dù bị sự cố bất ổn biển Đông? 3. Cơ sở nào để khẳng định từ năm 2014, nền kinh tế nước ta sẽ phục hồi vững chắc? v1.0014112202 MỤC TIÊU Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau: • Phân biệt được vốn lưu động với vốn cố định, nợ với vốn chủ sở hữu, vốn ngắn hạn với vốn dài hạn. • Trình bày được các nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích được ưu, nhược điểm của các nguồn vốn đó, đồng thời, chỉ ra được rằng ứng với từng nguồn thì trong điều kiện nào, doanh nghiệp nên sử dụng nguồn đó để huy động tăng vốn. 3 v1.0014112202 4 Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: • Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, trả lời các câu hỏi ôn tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn. • Đọc tài liệu: Chương 5, trang 139 – 154, sách “Tài chính doanh nghiệp”, PGS.TS Lưu Thị Hương và PGS.TS Vũ Duy Hào đồng chủ biên, Nxb ĐH Kinh tế Quốc dân, 2013. Chương 10 và 11, trang 263 – 326, sách “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, TS Bùi Văn Vần và TS Vũ Văn Ninh đồng chủ biên, Nxb Tài chính, 2013. Chương 17, 18, 19, 20 và 21, trang 424 – 542, sách “Quản trị Tài chính doanh nghiệp”, Nguyễn Hải Sản, Nxb Thống kê, 2010. • Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email. • Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. HƯỚNG DẪN HỌC v1.0014112202 NỘI DUNG 5 Tổng quan về vốn của doanh nghiệp Phương pháp lựa chọn nguồn vốn Các nguồn vốn của doanh nghiệp và phương thức huy động vốn v1.0014112202 1. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP • Khái niệm: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp phải bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo một cách diễn đạt khác ở khía cạnh kế toán, vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản, còn tài sản là hình thái hiện vật của vốn tại từng thời điểm nhất định. 6 v1.0014112202 1. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Phân loại: 7 Theo đặc điểm lưu chuyển Vốn lưu động Vốn cố định Theo quan hệ sở hữu Nợ Vốn chủ sở hữu Theo thời hạn sử dụng Vốn ngắn hạn Vốn dài hạn Vốn kinh doanh v1.0014112202 2. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN NGUỒN VỐN Một số yếu tố ảnh hưởng đến quyết định huy động vốn của doanh nghiệp: • Trình độ phát triển của thị trường tài chính. • Trạng thái của nền kinh tế. • Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. • Uy tín của doanh nghiệp. • Quy mô và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. • Trình độ khoa học – kỹ thuật và trình độ quản lý. • Chiến lược phát triển và chiến lược đầu tư của doanh nghiệp. • Thái độ của chủ doanh nghiệp. • Chính sách thuế... 8 v1.0014112202 2. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN NGUỒN VỐN 9 Tài sản ngắn hạn Nợ dài hạn Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tài sản dài hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu Sử dụng toàn bộ nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tổng tài sản. Dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho toàn bộ tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho toàn bộ tài sản ngắn hạn. Toàn bộ TSDH, một phần TSNH được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, nguồn vốn ngắn hạn được dùng để tài trợ cho phần TSNH còn lại. • Ba xu hướng cơ bản về huy động vốn của doanh nghiệp: v1.0014112202 3. CÁC NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG 10 3.2. Nợ và các phương thức huy động nợ của doanh nghiệp 3.1. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp v1.0014112202 3.1. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA DOANH NGHIỆP 3.1.1. Vốn góp ban đầu. 3.1.2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia. 3.1.3. Phát hành cổ phiếu. 11 v1.0014112202 3.1.1. VỐN GÓP BAN ĐẦU Là số vốn mà những người chủ sở hữu của doanh nghiệp đã thực góp tại thời điểm doanh nghiệp được thành lập. * Phân biệt Vốn góp ban đầu với Vốn điều lệ, Vốn pháp định và Vốn chủ sở hữu??? 12 v1.0014112202 3.1.2. NGUỒN VỐN TỪ LỢI NHUẬN KHÔNG ĐƯỢC CHIA • Lợi nhuận không chia hay lợi nhuận giữ lại là phần lợi nhuận sau thuế được doanh nghiệp sử dụng để tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất – kinh doanh trong kỳ tới, thay vì được dùng để chi trả cho các chủ sở hữu (thành viên góp vốn, cổ đông ). • Điều kiện để giữ lại lợi nhuận: Doanh nghiệp làm ăn có lãi. Các chủ sở hữu đồng ý để lại lợi nhuận. 13 v1.0014112202 3.1.2. NGUỒN VỐN TỪ LỢI NHUẬN KHÔNG ĐƯỢC CHIA 14 • Ưu điểm: An toàn, tăng mức độ độc lập, tự chủ về tài chính. Không ảnh hưởng tới số lượng và cơ cấu các chủ sở hữu hiện tại. Việc huy động được thực hiện cực kỳ dễ dàng, nhanh chóng. • Nhược điểm: Không tận dụng được đòn bẩy tài chính. Quy mô tài trợ nhỏ. v1.0014112202 3.1.3. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU • Khái niệm: Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Đối với công ty cổ phần, cổ phiếu là phương tiện để hình thành vốn chủ sở hữu ban đầu và cũng là phương tiện để huy động tăng thêm vốn chủ sở hữu. 15 v1.0014112202 3.1.3. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU (tiếp theo) • Phân loại cổ phiếu: Dựa vào tình hình phát hành và lưu hành: Cổ phiếu được phép phát hành, cổ phiếu đã phát hành, cổ phiếu đang lưu hành và cổ phiếu quỹ. Dựa vào tính hữu danh của cổ phiếu: Cổ phiếu ghi tên (hữu danh) và cổ phiếu không ghi tên (vô danh). 16 v1.0014112202 3.1.3. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU (tiếp theo) 17 • Phân loại cổ phiếu: Dựa vào quyền lợi mà cổ phiếu mang lại cho người nắm giữ: Cổ phiếu Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết Cổ phiếu ưu đãi cổ tức (Cổ phiếu ưu tiên) Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại Cổ phiếu ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định v1.0014112202 3.1.3. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU (tiếp theo) • Phát hành cổ phiếu thường: Đặc điểm: Là loại chứng khoán vốn. Không xác định thời gian đáo hạn (Không xác định thời hạn hoàn trả vốn gốc). Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của công ty. Đem lại cho các cổ đông thường các quyền: Quyền quản lý và kiểm soát công ty. Quyền đối với tài sản của công ty. Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần. Quyền khác quy định trong Điều lệ công ty. Phương thức phát hành: Chào bán riêng lẻ. Chào bán ra công chúng 18 v1.0014112202 3.1.3. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU (tiếp theo) 19 • Phát hành cổ phiếu thường: Ưu điểm: An toàn; Không tạo ra các căng thẳng về mặt tài chính như khi huy động nợ. Có khả năng huy động được lượng vốn lớn. Chủ động (Thời gian, quy mô, cách thức phát hành...). Nhược điểm: Không tận dụng được đòn bẩy tài chính. Có thể làm thay đổi số lượng và cơ cấu cổ đông thường hiện tại. Phải đáp ứng được các điều kiện phát hành theo quy định của Nhà nước. Phát sinh nhiều chi phí (in ấn, quảng cáo, bảo lãnh). Cổ đông của công ty phải đối mặt với hiệu ứng loãng giá cổ phiếu. v1.0014112202 3.1.3. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU (tiếp theo) 20 • Phát hành cổ phiếu ưu tiên: Cổ phiếu ưu tiên là loại chứng khoán lai ghép giữa cổ phiếu thường và trái phiếu doanh nghiệp. Ưu điểm: An toàn; Không tạo ra các căng thẳng về mặt tài chính như khi huy động nợ. Không làm thay đổi số lượng và cơ cấu cổ đông thường hiện tại. Tạo điều kiện khuếch đại thu nhập thuộc về các cổ đông thường (EPS). Nhược điểm: Không tạo ra khoản tiết kiệm thuế. Phải đáp ứng được các điều kiện phát hành theo quy định của Nhà nước. Phát sinh nhiều chi phí (in ấn, quảng cáo, bảo lãnh...). v1.0014112202 3.2. NỢ VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG NỢ CỦA DOANH NGHIỆP 3.2.1. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. 3.2.2. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp. 21 v1.0014112202 3.2.1. NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI • Tín dụng thương mại: Tín dụng thương mại được hiểu là các khoản tín dụng phát sinh trong quan hệ mua chịu hàng hóa. Đó chính là các khoản phải trả nhà cung cấp. Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, tiện dụng và linh hoạt trong kinh doanh. Tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Chi phí rất rẻ. Nhược điểm: Quy mô nhỏ, thời hạn ngắn, tăng rủi ro tài chính. 22 v1.0014112202 3.2.1. NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI (tiếp theo) • Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng thương mại là hình thức huy động vốn thông qua một thỏa ước tín dụng dưới dạng hợp đồng giữa người vay (chủ thể huy động vốn) và ngân hàng thương mại (chủ thể cung cấp vốn), theo đó, người vay có nghĩa vụ phải thanh toán khoản lợi tức tiền vay và hoàn trả tiền gốc vay theo một lịch trình đã định. Khi cân nhắc huy động vốn tín dụng ngân hàng, cần lưu ý các vấn đề về: Đảm bảo an toàn tín dụng. Sự kiểm soát của ngân hàng. Lãi suất vốn vay. 23 v1.0014112202 3.2.1. NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI (tiếp theo) 24 • Tín dụng ngân hàng: Ưu điểm: Tạo ra khoản tiết kiệm thuế. Phát huy tác dụng của đòn bẩy tài chính. Không làm thay đổi số lượng và cơ cấu các chủ sở hữu hiện tại. Có khả năng huy động được những khoản vốn lớn, với thời hạn sử dụng vốn đa dạng. Nhiều dịch vụ tiện ích đi kèm. Nhược điểm: Làm tăng rủi ro tài chính. Gia tăng áp lực lên các hoạt động kinh doanh thường ngày của doanh nghiệp. Phải thỏa mãn được các điều kiện bảo đảm tiền vay khắt khe của ngân hàng, nhất là yêu cầu về tài sản đảm bảo. v1.0014112202 3.2.2. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP • Khái niệm: Trái phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ vay vốn do doanh nghiệp phát hành, thể hiện nghĩa vụ và sự cam kết của doanh nghiệp trong việc thanh toán số lợi tức và tiền vay vào. • Đặc trưng: Chủ sở hữu trái phiếu (trái chủ) chính là chủ nợ của doanh nghiệp. Chủ sở hữu trái phiếu không có quyền tham gia quản lý và điều hành doanh nghiệp phát hành. Trái phiếu có kỳ hạn xác định. Trái phiếu thường có lợi tức cố định, không phụ thuộc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phát hành. Lợi tức trái phiếu được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Những thời hạn xác định cho người nắm giữ trái phiếu. 25 v1.0014112202 3.2.2. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Phân loại: Dựa vào lãi suất trái phiếu: Trái phiếu có lãi suất cố định. Trái phiếu có lãi suất thay đổi. Trái phiếu có lãi suất bằng không. Dựa vào hình thức trái phiếu: Trái phiếu vô danh. Trái phiếu ghi danh. 26 v1.0014112202 3.2.2. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 27 • Phân loại: Dựa vào sự đảm bảo thanh toán của người phát hành: Trái phiếu có bảo đảm. Trái phiếu không bảo đảm (Trái phiếu tín chấp). Dựa vào tính chất của trái phiếu: Trái phiếu thông thường. Trái phiếu có thể chuyển đổi. Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu. Trái phiếu có thể thu hồi. v1.0014112202 3.2.2. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Sự hấp dẫn của trái phiếu đối với nhà đầu tư: 28 Sự hấp dẫn của trái phiếu Lãi suất của trái phiếu Kỳ hạn của trái phiếu Mệnh giá trái phiếu Uy tín của doanh nghiệp v1.0014112202 3.2.2. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 29 • Ưu điểm: Tạo ra khoản tiết kiệm thuế. Phát huy tác dụng của đòn bẩy tài chính. Không làm thay đổi số lượng và cơ cấu các chủ sở hữu hiện tại. Chủ động (Thời gian, quy mô, cách thức phát hành...). Mức độ kiểm soát tiền vay của người cho vay thấp hơn so với tín dụng ngân hàng. • Nhược điểm: Làm tăng rủi ro tài chính. Gia tăng áp lực lên các hoạt động kinh doanh thường ngày của doanh nghiệp. Phải đáp ứng được các điều kiện phát hành theo quy định của Nhà nước Phát sinh nhiều chi phí (in ấn, quảng cáo, bảo lãnh). v1.0014112202 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1. Tại sao số doanh nghiệp phải ngừng hoạt động trong các năm 2012 – 2013 cao? Tại vì các doanh nghiệp luôn ở trong tình trạng khát vốn, nhưng lại không huy động được vốn, hoặc phải chấp nhận vay vốn với lãi suất quá cao. 2. Tại sao triển vọng kinh tế Việt Nam năm 2014 được các tổ chức thế giới đánh giá cao, mặc dù bị sự cố bất ổn biển Đông? Nền kinh tế nước ta có độ mở cao, nhưng bất ổn biển Đông không làm ảnh hưởng nhiều, vì thế giới đánh giá cao sự phục hồi của nền kinh tế trong nước, họ tin tưởng vào khả năng thành công của khối Doanh nghiệp Việt Nam khi được đối xử công bằng, thông thoáng và nhất là tiếp cận được nguồn vốn vay ngân hàng giá rẻ. 3. Cơ sở nào để khẳng định từ năm 2014, nền kinh tế nước ta sẽ phục hồi vững chắc? Cơ sở là sự dần ổn định của kinh tế vĩ mô, các nút thắt kinh tế đang từng bước được tháo gỡ, các cơ hội lớn từ hội nhập, nhưng quan trọng nhất là thể chế kinh tế đang được đổi mới, lãi suất vay vốn giảm sâu, nên khu vực sản xuất được phục hồi, và các doanh nghiệp – “tế bào của nền kinh tế” có điều kiện để khởi sắc. 30 v1.0014112202 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Trong các phương thức huy động vốn sau, phương thức nào tạo ra khoản tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp: A. giữ lại lợi nhuận. B. phát hành cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông). C. phát hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức). D. phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Trả lời: • Đáp án đúng là: D. phát hành trái phiếu doanh nghiệp. • Giải thích: Lợi tức trái phiếu (Trái tức) phải trả cho trái chủ là chi phí hợp lý, hợp lệ trong kỳ của doanh nghiệp, và được trừ khỏi thu nhập chịu thuế, từ đó, làm giảm thu nhập tính thuế và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. 31 v1.0014112202 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Trên giác độ doanh nghiệp phát hành, hãy sắp xếp các loại chứng khoán cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu tiên và trái phiếu doanh nghiệp theo thứ tự mức độ rủi ro tăng dần. A. Cổ phiếu ưu tiên < Cổ phiếu thường < Trái phiếu doanh nghiệp. B. Cổ phiếu thường < Trái phiếu doanh nghiệp < Cổ phiếu ưu tiên. C. Cổ phiếu thường < Cổ phiếu ưu tiên < Trái phiếu doanh nghiệp. D. Trái phiếu doanh nghiệp < Cổ phiếu ưu tiên < Cổ phiếu thường. Trả lời: • Đáp án đúng là: C. Cổ phiếu thường < Cổ phiếu ưu tiên < Trái phiếu doanh nghiệp. • Giải thích: Cổ phiếu thường an toàn nhất vì: Không có thời hạn hoàn trả vốn gốc, lợi tức trả cho cổ đông thường và thời điểm chi trả phụ thuộc kết quả kinh doanh. Cổ phiếu ưu tiên có mức độ rủi ro trung bình vì: Không có thời hạn hoàn trả vốn gốc, lợi tức trả cho cổ đông ưu tiên mặc dù cố định, nhưng thời điểm chi trả thì phụ thuộc kết quả kinh doanh. Trái phiếu doanh nghiệp rủi ro nhất vì: Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải hoàn trả cả gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn theo một lịch trình đã định từ trước, không phụ thuộc kết quả kinh doanh. 32 v1.0014112202 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong quá trình hoạt động, không một doanh nghiệp nào muốn phát triển mà lại không tiến hành vay vốn, bổ sung thêm cho số vốn sẵn có của mình. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, các nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng đa dạng hơn, tạo cho doanh nghiệp nhiều sự lựa chọn hơn khi cần tăng vốn (họ có thể vay vốn ngân hàng, phát hành các loại trái phiếu và cổ phiếu khác nhau...), tuy nhiên, các nhà quản lý tài chính phải luôn luôn ý thức được rằng mỗi nguồn vốn đều có ưu và nhược điểm riêng, thế nên, các quyết định huy động vốn trước khi được đưa ra phải cân nhắc kỹ tới các ưu và nhược điểm ấy, từ đó mà bảo vệ được lợi ích của doanh nghiệp. 33
File đính kèm:
bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_1_bai_5_von_cua_doanh_nghie.pdf