Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 4: Phân tích tài chính
NỘI DUNG
Chủ thể và mục tiêu phân tích tài chính
Phương pháp phân tích tài chính
Quy trình phân tích tài chính
Nội dung phân tích tài chính
Khái niệm và ý nghĩa của p
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 4: Phân tích tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 4: Phân tích tài chính

v1.0014112202 BÀI 4 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Tên giảng viên: Lê Quốc Anh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0014112202 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Thông tin về Báo cáo tài chính của Dược Hậu Giang Trong thời gian qua, công ty Dược Hậu Giang (DHG) đang là công ty được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm. Hàng năm, DHG phải công bố thông tin tài chính giúp các cơ quan quản lý, nhà đầu tư, nắm được tình hình tài chính của công ty. Mặc dù thông tin tài chính công bố là như nhau tới các đối tượng quan tâm, song họ lại ra các quyết định khác nhau, đặc biệt đối với các nhà đầu tư. 2 Tại sao cùng một công ty với các thông tin tài chính công bố là như nhau nhưng các đối tượng khác nhau lại ra các quyết định khác nhau? v1.0014112202 MỤC TIÊU Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau: • Mô tả được mục tiêu của những đối tượng quan tâm khác nhau khi phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. • Trình bày được quy trình phân tích tài chính. • Trình bày được các phương pháp cơ bản sử dụng trong phân tích tài chính. • Trình bày được các nội dung cơ bản của phân tích tài chính. • Phân tích được tình hình tài chính cơ bản của một doanh nghiệp bất kỳ ngoài thực tế. 3 v1.0014112202 4 Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: • Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn. • Đọc tài liệu: Chương 3, trang 51 – 108, sách “Tài chính doanh nghiệp”, PGS.TS Lưu Thị Hương và PGS.TS Vũ Duy Hào đồng chủ biên, Nxb ĐH Kinh tế Quốc dân, 2013. Chương 4, trang 89 – 130, sách “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, TS Bùi Văn Vần và TS Vũ Văn Ninh đồng chủ biên, Nxb Tài chính, 2013. Chương 13, trang 295 – 327, sách “Quản trị Tài chính doanh nghiệp”, Nguyễn Hải Sản, Nxb Thống kê, 2010. • Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email. • Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. HƯỚNG DẪN HỌC v1.0014112202 NỘI DUNG 5 Chủ thể và mục tiêu phân tích tài chính Phương pháp phân tích tài chính Quy trình phân tích tài chính Nội dung phân tích tài chính Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính v1.0014112202 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH • Khái niệm: Phân tích tài chính là việc sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ để thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra được các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. • Ý nghĩa: Giúp giảm bớt các nhận định chủ quan, dự đoán và những trực giác trong quản lý, đầu tư hoặc kinh doanh, từ đó, góp phần hạ thấp tính không chắc chắn cho các hoạt động quản lý, đầu tư và kinh doanh. 6 v1.0014112202 2. CHỦ THỂ VÀ MỤC TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH • Chủ thể có nhu cầu phân tích tài chính doanh nghiệp: Về cơ bản, tất cả những chủ thể mà lợi ích của họ trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến doanh nghiệp thì đều sẽ có nhu cầu tiến hành việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp đó. Họ có thể là các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai, các đối tác kinh doanh, các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước, người lao động trong doanh nghiệp... • Mục tiêu phân tích tài chính: Đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp để có cơ sở ra những quyết định hợp lý. 7 v1.0014112202 Nhà quản lý doanh nghiệp Đánh giá toàn diện tình hình tài chính, tình hình hoạt động, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Đưa ra các quyết định quản lý cần thiết giúp cải thiện và nâng cao tình hình tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Nhà đầu tư Đánh giá khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Đưa ra các quyết định liên quan đến vấn đề đầu tư vốn vào doanh nghiệp. Người cho vay Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp, đánh giá mức độ rủi ro mất vốn khi cho doanh nghiệp vay. Đưa ra các quyết định liên quan đến vấn đề cấp tín dụng cho doanh nghiệp. 8 2. CHỦ THỂ VÀ MỤC TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (tiếp theo) v1.0014112202 3. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 9 Thu thập thông tin Xử lý thông tin Dự đoán và ra quyết định v1.0014112202 4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH • Phương pháp so sánh. • Phương pháp tỷ lệ. • Phương pháp phân tích tách đoạn (Dupont). • Phương pháp khác. 10 v1.0014112202 • Phương pháp so sánh Phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán). Xác định được gốc so sánh: Gốc so sánh được chọn phụ thuộc vào mục đích phân tích (Dựa vào từng mục tiêu phân tích khác nhau, gốc so sánh có thể là chỉ tiêu kỳ trước, chỉ tiêu kỳ kế hoạch, giá trị trung bình của ngành). Nội dung so sánh: So sánh số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước. So sánh số thực hiện với số kế hoạch. So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành. Kỹ thuật so sánh: So sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối. 11 4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (tiếp theo) v1.0014112202 12 • Phương pháp tỷ số: Xác định và tính toán các tỷ số tài chính phù hợp với giác độ và mục tiêu phân tích. Xác định được định mức/ngưỡng để nhận xét. So sánh các tỷ số tài chính của doanh nghiệp với giá trị các ngưỡng tham chiếu và đánh giá. • Phương pháp phân tích tách đoạn (Dupont) Bản chất của phương pháp này là: Tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp (như thu nhập sau thuế trên tổng tài sản (ROA), hay thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. 4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (tiếp theo) v1.0014112202 5. NỘI DUNG PHÂN TÍCH 13 5.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh 5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 5.3. Phân tích tỷ số tài chính 5.4. Phân tích Dupont v1.0014112202 5.1. PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN • Phân tích kết cấu tài sản và kết cấu nguồn vốn. Phân tích kết cấu tài sản: nhằm rút ra các đánh giá về: Đặc điểm kinh doanh, năng lực hoạt động, chiến lược đầu tư, tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích kết cấu nguồn vốn: nhằm rút ra các đánh giá về: Chiến lược tài trợ, mức độ tự chủ tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính, khả năng trả nợ, khả năng huy động vốn trong tương lai của doanh nghiệp. 14 v1.0014112202 5.1. PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 15 • Phân tích Vốn lưu động ròng (Net working capital – NWC) Nhằm đánh giá 2 vấn đề quan trọng: Một là, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không? Hai là, tài sản cố định của doanh nghiệp có được tài trợ một cách vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn không? • Phân tích diễn biến nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn. Nhằm đánh giá khái quát tình hình sử dụng vốn trong 1 kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, và cách thức doanh nghiệp tài trợ vốn cho các hoạt động sử dụng vốn ấy. v1.0014112202 5.2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH • Bản chất: Việc phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp. • Mục tiêu của việc phân tích: Xác định mối liên hệ và đặc điểm các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh, đồng thời so sánh chúng qua một số niên độ kế toán liên tiếp và với số liệu trung bình ngành (nếu có) để đánh giá xu hướng thay đổi từng chỉ tiêu, cũng như đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác. • Ví dụ: Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Tổng Công ty Gas Petrolimex (mã: PGC) (Nguồn: vietstock.vn) 16 v1.0014112202 5.3. PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH • Phân tích nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán. • Phân tích nhóm tỷ số phản ánh khả năng cân đối vốn. • Phân tích nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động. • Phân tích nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lợi. 17 v1.0014112202 5.3. PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH • Phân tích nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán. 18 Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời (Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn) = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tỷ số khả năng thanh toán nhanh = Tiền + Đầu tư TC ngắn hạn + Phải thu ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tỷ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền Nợ ngắn hạn v1.0014112202 5.3. PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH 19 • Phân tích nhóm tỷ số phản ánh khả năng cân đối vốn. Tỷ số nợ trên tổng tài sản (hệ số nợ) = Nợ phải trả Tổng tài sản Tỷ số VCSH trên tổng tài sản (hệ số VCSH, hệ số tự tài trợ) = Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Tỷ số Nợ phải trả trên Vốn chủ sở hữu = Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Lãi vay v1.0014112202 5.3. PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH (tiếp theo) • Phân tích nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động. 20 Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Kỳ thu tiền trung bình = Khoản phải thu bình quân Doanh thu thuần bình quân ngày Vòng quay Tài sản cố định (Hiệu suất sử dụng tài sản cố định) = Doanh thu thuần Tài sản cố định ròng bình quân Vòng quay Tổng tài sản (Hiệu suất sử dụng tổng tài sản) = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân v1.0014112202 5.3. PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH (tiếp theo) 21 • Phân tích nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lợi. Tỷ suất doanh lợi doanh thu (ROS) (Lợi nhuận ròng biên) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (Tỷ suất sinh lợi tổng tài sản) (ROA) = Loại nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân Tỷ suất doanh lợi Vốn chủ sở hữu (Tỷ suất sinh lợi Vốn chủ sở hữu) (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân Thu nhập một cổ phần thường (EPS) = (Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức trả cho cổ đông ưu đãi) Số cổ phần thường lưu hành bình quân v1.0014112202 5.4. PHÂN TÍCH DUPONT 22 ROA = LNST / TS Tỷ suất doanh lợi doanh thu Vòng quay tổng tài sản LNST / Doanh thu Doanh thu / Tài Sản Đẳng thức 1 v1.0014112202 5.4. PHÂN TÍCH DUPONT 23 ROE = LNST / VCSH Tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) Hệ số nhân vốn chủ sở hữu LNST / Tài sản Tài sản / VCSH Đẳng thức 2 v1.0014112202 5.4. PHÂN TÍCH DUPONT 24 ROE = LNST / VCSH Tỷ suất doanh lợi doanh thu Hệ số nhân vốn chủ sở hữu LNST / Doanh thu Tài sản / VCSH Doanh thu / Tài sản Vòng quay tổng tài sản Đẳng thức 3 v1.0014112202 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Vấn đề đặt ra: Tại sao cùng một công ty với các thông tin tài chính công bố là như nhau nhưng các đối tượng khác nhau lại ra các quyết định khác nhau? Giải thích: Mỗi một chủ thể khi tiến hành phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp đều nhằm đến một mục tiêu nhất định. Các nhóm chủ thể khác nhau thì mục tiêu phân tích cũng sẽ khác nhau, dẫn đến quyết định đưa ra sẽ không giống nhau. Thậm chí, kể cả có cùng thuộc về một nhóm chủ thể, và mục tiêu phân tích tài chính về cơ bản là đồng nhất, nhưng do mỗi chủ thể có thể có trình độ chuyên môn khác nhau, quan điểm cá nhân khác nhau, hoàn cảnh xã hội khác nhau, lựa chọn nội dung và phương pháp phân tích khác nhau, nên họ hoàn toàn có thể đưa ra các quyết định khác nhau, mặc dù sử dụng cùng một bộ thông tin đầu vào. 25 v1.0014112202 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Câu hỏi: Nếu CEO của công ty muốn đánh giá giám đốc các chi nhánh sau đợt tập huấn, ví dụ xếp hạng các giám đốc chi nhánh ấy. Tình huống nào sau đây có thê làm cho giám đốc chi nhánh được xếp hạng cao hơn? (Lưu ý trong mỗi trường hợp, giả định các yếu tố khác là không đổi.) A. Vòng quay tổng tài sản của chi nhánh thấp hơn mức trung bình của các công ty trong ngành. B. Kì thu tiền của chi nhánh là 40 ngày trong khi trung bình ngành là 30 ngày. C. Vòng quay hàng tồn kho của chi nhánh là 6 trong khi trung bình ngành là 8 vòng. D. Tỉ suất doanh lợi doanh thu của chi nhánh cao hơn mức trung bình của các công ty trong ngành. Trả lời: • Đáp án đúng là: D. Tỉ suất doanh lợi doanh thu của chi nhánh cao hơn mức trung bình của các công ty trong ngành. • Giải thích: Tỉ suất doanh lợi doanh thu của chi nhánh cao hơn mức trung bình của các công ty trong ngành có nghĩa là trong cùng 100 đồng doanh thu nhận được, chi nhánh sẽ thu được nhiều đồng lợi nhuận sau thuế hơn so với các công ty cùng ngành. Từ đó thể hiện hiệu quả công tác quản lý chi phí của chi nhánh tốt hơn so với mặt bằng chung của ngành. Và như vậy, giám đốc chi nhánh được đánh giá cao hơn. 26 v1.0014112202 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Câu hỏi: Công ty Đại Phát vừa phát hành thêm cổ phiếu thường mới và sử dụng số tiền thu được để thanh toán một số giấy nợ ngắn hạn. Bỏ qua các yếu tố khác, những thay đổi nào dưới đây có thể xuất hiện như là hệ quả của hành động này? A. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay TIE giảm xuống. B. Tỷ số Nợ của công ty tăng lên. C. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên. D. Ý kiến khác. Trả lời: • Đáp án đúng là: C. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên. • Giải thích: Hành động này khiến nợ ngắn hạn giảm và theo đó khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên. 27 v1.0014112202 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Phân tích tài chính có nhiệm vụ tạo ra các tiền đề khoa học cho việc ra các quyết định quản lý, đầu tư và kinh doanh hợp lý. • Mục tiêu của phân tích tài chính là khác nhau đối với từng chủ thể phân tích khác nhau. • Quy trình phân tích: thu thập thông tin; xử lý thông tin; dự báo và ra quyết định. • Phương pháp phân tích tài chính: phương pháp so sánh; phương pháp tỷ số; phương pháp tách đoạn (Dupont); phương pháp khác. • Phân tích tài chính bao gồm các nội dung cơ bản sau: Phân tích bảng cân đối kế toán. Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích các nhóm tỷ số tài chính. Phân tích Dupont. 28
File đính kèm:
bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_1_bai_4_phan_tich_tai_chinh.pdf