Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 3: Các Báo cáo tài chính doanh nghiệp

NỘI DUNG

Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo kết quả kinh doanh

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Ví dụ tổng hợ

pdf 37 trang phuongnguyen 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 3: Các Báo cáo tài chính doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 3: Các Báo cáo tài chính doanh nghiệp

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 3: Các Báo cáo tài chính doanh nghiệp
v1.0014112202
BÀI 3 
CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Tên giảng viên: Lê Quốc Anh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
v1.0014112202
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
CTCP Bông Bạch Tuyết: Bê bối báo cáo cáo tài chính và là cổ phiếu đầu tiên bị hủy
niêm yết.
• Báo cáo tài chính đã có dấu hiệu sai phạm trong nhiều năm (từ 2005-2008).
• Số liệu trên báo cáo tài chính cho thấy công ty làm ăn có lãi trong 2 năm 2005 và
2006, nhưng kết quả kiểm toán lại cho kết quả trái ngược. Công ty đã cố ý biến lỗ
thành lãi bằng cách: Thay đổi chính sách trích khấu hao, từ đó, làm giảm chi phí
khấu hao; Không hạch toán chi phí của chương trình quảng cáo sản phẩm mới;
Không trính lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính vào chi phí trong kỳ...
• Cổ phiếu BBT của công ty bị tạm ngừng giao dịch kể từ ngày 03/08/2009. Lý do là
công ty đã không hoàn thành nghĩa vụ công bố thông tin của một tổ chức niêm yết.
2
Báo cáo tài chính là gì? Tại sao công ty Bông Bạch Tuyết lại phải cố gắng
thay đổi thông tin được phản ánh trên các báo cáo tài chính? Và tại sao việc
chậm chễ công bố báo cáo tài chính lại có thể làm cổ phiếu BBT của công ty
bị tạm ngừng giao dịch?
v1.0014112202
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:
• Giải thích được nội dung và ý nghĩa của các báo cáo tài chính.
• Phân tích được mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính.
• Giải thích được nội dung kinh tế của các chỉ tiêu trọng yếu trên các báo cáo
tài chính.
3
v1.0014112202 4
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
• Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
• Đọc tài liệu:
 Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, PGS.TS. Lưu Thị Hương và PGS.TS. Vũ Duy
Hào, NXB ĐH Kinh tế quốc dân.
 Tài liệu viết về Tài chính doanh nghiệp khác.
 Tài liệu viết về các báo cáo tài chính ở trong các môn học như “Nguyên lý kế toán”
hoặc “Kế toán tài chính”.
 Chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.
• Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc
qua email.
• Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
HƯỚNG DẪN HỌC
v1.0014112202
NỘI DUNG
5
Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ví dụ tổng hợp
v1.0014112202
1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là những báo cáo
được lập dựa trên phương pháp tổng hợp số liệu từ các
sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng
hợp, nhằm phản ánh khái quát và có hệ thống tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
• Ý nghĩa:
 Phản ánh “sức khỏe” tài chính của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo.
 Là công cụ quan trọng để doanh nghiệp chuyển tải
các thông tin về tình hình tài chính của mình đến
những người có nhu cầu tìm hiểu.
• Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, hệ thống
báo cáo tài chính ở nước ta bao gồm 4 báo cáo: bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
6
v1.0014112202
2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet)
• Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là báo cáo
tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành
những tài sản đó của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định.
• Nội dung: Bảng cân đối kế toán phản ánh
tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định, theo hai giác độ nghiên cứu:
 Cơ cấu loại tài sản.
 Cơ cấu nguồn hình thành tài sản.
7
v1.0014112202
2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet)
8
• Kết cấu:
 Kết cấu của bảng cân đối kế toán được chia thành 2 phần rõ rệt: Phần tài sản và phần
nguồn vốn.
 Các thông tin trên phần tài sản của bảng cân đối kế toán cho biết tình hình tài sản
của doanh nghiệp tại một thời điểm, theo giác độ cơ cấu loại tài sản.
 Các thông tin trên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán cho biết tình hình tài sản
của doanh nghiệp tại một thời điểm, theo giác độ cơ cấu nguồn hình thành.
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng giá trị tài sản
Vốn chủ sở hữu
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng Nguồn vốn
Tính 
thanh 
khoản 
giảm 
dần
Trật tự 
ưu tiên 
thanh 
toán 
giảm dần
v1.0014112202
2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet) (tiếp theo)
9
Đơn vị báo cáo:.... Mẫu số B 01b– DN 
Địa chỉ:. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ 
(Dạng tóm lược) 
Quý...năm ... 
Tại ngày ... tháng ... năm ... 
 Đơn vị tính:............. 
TÀI SẢN 
Mã 
số 
Thuyết 
minh 
Số 
 cuối quý 
Số 
đầu năm 
1 2 3 4 5 
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150) 100 
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 
IV. Hàng tồn kho 140 
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 
I- Các khoản phải thu dài hạn 210 
II. Tài sản cố định 220 
III. Bất động sản đầu tư 240 
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 
V. Tài sản dài hạn khác 260 
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) 270 
 NGUỒN VỐN 
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310+ 330) 300 
I. Nợ ngắn hạn 310 
II. Nợ dài hạn 330 
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 
I. Vốn chủ sở hữu 410 
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440 
 Lập, ngày ... tháng ... năm 
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
v1.0014112202
2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet) (tiếp theo)
10
• Một số lưu ý về Bảng cân đối kế toán:
 Bảng cân đối kế toán là báo cáo thời điểm.
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên bảng cân đối
kế toán, nhưng không làm mất đi tính “cân đối” của nó. Tức là, luôn luôn có:
“Tài sản = Nguồn vốn”.
 Ở Việt Nam hiện nay, bảng cân đối kế toán được trình bày theo chiều dọc (Tài sản
ở trên, nguồn vốn ở dưới). Tuy nhiên, ở một số nước khác, bảng cân đối kế toán
còn có thể được trình bày theo chiều ngang (Tài sản bên trái, nguồn vốn bên phải).
 Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, cơ sở số liệu quan trọng nhất để lập
bảng cân đối kế toán là số dư các tài khoản loại I, II, III, IV, và loại 0 trên các sổ kế
toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp cuối kỳ lập báo cáo.
 Số liệu trên bảng cân đối kế toán mà phải ghi âm được thực hiện dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...).
v1.0014112202
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement)
• Khái niệm: Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh khái quát tình 
hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
• Nội dung: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh khái quát tình hình doanh thu, chi phí
và lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp. Sự phản ánh này được thể hiện dựa theo các
hoạt động cơ bản của doanh nghiệp:
 Hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Hoạt động tài chính.
 Hoạt động khác.
• Kết cấu: Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải lập và trình bày báo cáo kết quả
kinh doanh theo mẫu số B02_DN do bộ Tài chính ban hành.
11
Doanh thu, Chi phí và 
Lợi nhuận tương ứng
v1.0014112202
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement)
12
Doanh thu, Chi phí và 
Lợi nhuận tương ứng
Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN 
Địa chỉ:............... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
Năm 
 Đơn vị tính:............ 
CHỈ TIÊU 
Mã 
số 
Thuyết 
minh 
Năm 
nay 
Năm 
trước 
1 2 3 4 5 
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 
 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 
8. Chi phí bán hàng 24 
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 
11. Thu nhập khác 31 
12. Chi phí khác 32 
13. Lợi nhuận khác 40 
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 
51 
52 
VI.30 
VI.30 
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 
Lập, ngày ... tháng ... năm ... 
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 
v1.0014112202
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo)
• Kết cấu: Mẫu B02_DN:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
= Tổng giá thanh toán của hàng hóa và dịch vụ bán ra – Thuế GTGT đầu ra tính
theo phương pháp khấu trừ thuế.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Bao gồm các khoản sau: Giảm giá hàng bán; Hàng bán bị trả lại; Chiết khấu
thương mại; Thuế GTGT còn phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp; Thuế Tiêu
thụ đặc biệt còn phải nộp; Thuế xuất khẩu.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
= Chỉ tiêu (1) “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” – Chỉ tiêu (2) “Các khoản
giảm trừ doanh thu”.
4. Giá vốn hàng bán
Bao gồm: 1. Giá thành sản xuất của thành phẩm tiêu thụ; 2. Giá vốn của hàng hóa
tiêu thụ; 3. Giá vốn của Bất động sản đầu tư đã bán; 4. Chi phí trực tiếp của khối
lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp. 5. Chi phí khác tính trực tiếp vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.
13
v1.0014112202
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo)
14
• Kết cấu: Mẫu B02_DN (tiếp theo):
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
= Chỉ tiêu (3) “Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ” – Chỉ tiêu (4)
“Giá vốn hàng bán”.
6. Doanh thu hoạt động tài chính
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát sinh từ các hoạt
động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp.
7. Chi phí tài chính
Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí mà doanh nghiệp phải chịu, phát
sinh có liên quan đến các hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp.
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính
trong kỳ báo cáo.
v1.0014112202
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo)
• Kết cấu: Mẫu B02_DN (tiếp theo):
8. Chi phí bán hàng
Là bộ phận chi phí của doanh nghiệp phát sinh tại bộ phận bán hàng và phục vụ
trực tiếp cho các hoạt động bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Là bộ phận chi phí của doanh nghiệp phát sinh tại bộ phận quản lý doanh nghiệp
và phục vụ cho các hoạt động quản lý chung toàn doanh nghiệp trong kỳ.
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
= Chỉ tiêu (5) “Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ” + Chỉ tiêu (6)
“Doanh thu hoạt động tài chính” – Chỉ tiêu (7) “Chi phí tài chính” – Chỉ tiêu (8)
“Chi phí bán hàng” – Chỉ tiêu (9) “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
15
v1.0014112202
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo)
16
• Kết cấu: Mẫu B02_DN (tiếp theo):
11. Thu nhập khác
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát sinh từ các hoạt
động không thường xuyên, có tính chất bất thường đối với doanh nghiệp trong kỳ
kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
12. Chi phí khác
Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí mà doanh nghiệp phải chịu, phát
sinh từ các hoạt động không thường xuyên, có tính chất bất thường của doanh
nghiệp trong kỳ.
13. Lợi nhuận khác
= Chỉ tiêu (11) “Thu nhập khác” – Chỉ tiêu 12 “Chi phí khác”.
v1.0014112202
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo)
• Kết cấu: Mẫu B02_DN (tiếp theo):
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
= Chỉ tiêu (10) “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” + Chỉ tiêu (13) “Lợi nhuận khác”.
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
= Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp.
= (Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển từ
các năm trước theo quy định) × Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp.
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Phản ánh phần chênh lệch về thuế Thu nhập doanh nghiệp xuất hiện bởi sự lệch pha
trong việc ghi nhận doanh thu, chi phí giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế.
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
= Chỉ tiêu (14) “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế” – Chỉ tiêu (15) “Chi phí thuế TNDN
hiện hành” – Chỉ tiêu (16) “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”.
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Là chỉ tiêu EPS, sẽ được nghiên cứu ở phần “Phân tích tài chính”.
17
Đơn vị: Triệu đồng
v1.0014112202
4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement) (tiếp theo)
18
• Kết cấu:
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
 Phương pháp trực tiếp:
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác;
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ;
3. Tiền chi trả cho người lao động;
4. Tiền chi trả lãi vay;
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh;
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh;
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
v1.0014112202
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo)
19
• Kết cấu: Ngoài mẫu B02_DN do Nhà nước ban hành, nhà quản lý tài chính doanh
nghiệp còn có thể lập báo cáo kết quả kinh doanh theo một số cách thức khác, nhằm
phục vụ tốt hơn cho việc đánh giá và ra quyết định.
Ví dụ: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Hòa Bình năm 2013 như sau:
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu bán hàng 795
2. Giá vốn hàng bán 660
3. Lãi hộp 135
4. Chi phí bán hàng 73,5
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 12
6. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) 49,5
7. Chi phí lãi vay 9,5
8. Lợi nhuận trước thuế 40
9. Thuế TNDN (25%) 10
10. Lợi nhuận sau thuế 30
v1.0014112202
4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement)
• Khái niệm: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài
chính tổng hợp phản ánh khái quát việc hình thành và
sử dụng tiền của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
• Nội dung: Tổng hợp và phản ánh tất cả các hoạt
động thu và chi tiền (hay tất cả các dòng tiền xuất quỹ
và nhập quỹ) trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
20
v1.0014112202
4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement) (tiếp theo)
• Kết cấu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có kết cấu được chia ra thành 3 phần như sau:
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh các dòng tiền phát sinh từ
các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác
không phải là hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Phản ánh các dòng tiền phát sinh từ các
hoạt động xây dựng, mua sắm, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn và các
khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Phản ánh các dòng tiền phát sinh từ các
hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và cơ cấu của vốn chủ sở hữu và vốn
vay của doanh nghiệp.
• Lưu ý: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh có thể được lập theo phương pháp
trực tiếp hoặc gián tiếp.
21
v1.0014112202
4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement) (tiếp theo)
• Kết cấu:
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
 Phương pháp gián tiếp:
22
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản:
+ Khấu hao TSCĐ;
+ / - Các khoản trích lập dự phòng / Các khoản dự phòng được hoàn nhập;
- / + Lãi / Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện;
- / + Lãi / Lỗ từ hoạt động đầu tư;
+ Chi phí lãi vay.
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động:
- / +Tăng, giảm các khoản phải thu;
- / +Tăng, giảm hàng tồn kho;
+/ - Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp);
- / + Tăng, giảm chi phí trả trước;
- Tiền lãi vay đã trả;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp;
+ Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh;
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh;
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
v1.0014112202
4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement) (tiếp theo)
23
• Kết cấu:
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác;
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác;
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác;
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác;
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia;
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.
v1.0014112202
4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement) (tiếp theo)
24
• Kết cấu:
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính:
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính:
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu;
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp
đã phát hành;
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được;
4. Tiền chi trả nợ gốc vay;
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính;
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu;
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính.
v1.0014112202
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP
Ngày 31/12/2013, doanh nghiệp Đại An có số vốn chủ sở hữu 900 triệu đồng, vay ngắn
hạn 200 triệu đồng, vay dài hạn 200 triệu đồng. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800 triệu
đồng, dự trữ vật tư hàng hoá 350 triệu đồng, còn lại là dự trữ tiền. Ngày 1/1/2014, doanh
nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin quý I năm 2014 như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá có thuế (VAT&TTTĐB) mỗi tháng 1100 triệu đồng, trong đó, 660
triệu đồng là tiền bán hàng theo giá có thuế (VAT&TTTĐB) mỗi tháng của mặt hàng thuộc
diện tính thuế TTĐB. 75% tiền bán hàng (Theo giá thanh toán) được khách hàng thanh
toán ngay, còn lại được thanh toán sau 1 tháng.
2. Tiền mua vật tư theo giá có thuế (VAT&TTTĐB) mỗi tháng bằng 77% tiền bán hàng theo
giá chưa VAT mỗi tháng, 80% tiền mua vật tư (Theo giá thanh toán) được doanh nghiệp
thanh toán ngay, còn lại được thanh toán sau 2 tháng.
3. Chi phí sản xuất (Không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 45 triệu đồng và được
trả ngay.
4. Chi phí bán hàng, quản lý (Không kể khấu hao, dịch vụ mua ngoài và thuế khác) mỗi
tháng 30 triệu đồng và được trả ngay.
5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 10 triệu đồng, được phân bổ 50% vào chi phí sản xuất và
50% vào chi phí bán hàng, quản lý.
25
v1.0014112202
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP
26
6. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 250 triệu đồng.
7. Dịch vụ mua ngoài theo giá chưa có VAT mỗi tháng 120 triệu đồng, được tính hết vào chi
phí bán hàng, quản lý và được trả ngay hàng tháng.
8. Doanh nghiệp tính VAT thuế suất 10% cho hoạt động bán hàng, mua vật tư và dịch vụ mua
ngoài theo phương pháp khấu trừ. VAT được tính ngay trong tháng mua, bán hàng, VAT còn
phải nộp được nộp chậm 1 tháng. Thuế TTĐB thuế suất 50%, thuế TTĐB trên hóa đơn mua
hàng và được khấu trừ đầu vào mỗi tháng là 80 triệu đồng. Thuế TTĐB được tính và nộp
ngay trong tháng mua, bán hàng. Thuế khác (được tính vào chi phí bán hàng, quản lý) trong
quý 20 triệu đồng, nộp vào tháng 3. Thuế TNDN thuế suất 25% được nộp vào ngày cuối quý.
9. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, lãi được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1, gốc ngắn hạn trả
vào quý sau. Lãi vay dài hạn 15%/năm, được trả thành 4 lần bằng nhau, 3 tháng trả 1 lần vào
ngày cuối quý, gốc dài hạn trả vào năm sau.
10. Thu nhập trước thuế từ hoạt động khác trong quý 30 triệu đồng và được thu vào tháng 1.
11. Tại thời điểm đầu và cuối quý, công ty không có sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho.
v1.0014112202
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP
27
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý I năm 2014 của doanh nghiệp Đại An.
2. Lập báo cáo ngân quỹ các tháng quý I năm 2014 của doanh nghiệp Đại An.
3. Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/ 2014 và 31/3/2014 của doanh nghiệp Đại An.
v1.0014112202
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
28
Nghiệp vụ bán hàng trong nước (Tháng) (Đơn vị: Triệu đồng)
TT Mặt hàng chỉ chịu VAT Mặt hàng chị cả VAT và thuế TTĐB Tổng
1 Giá chưa thuế (VAT & TTTĐB) 400 600 / (1 + 50%) = 400 800
2 Thuế TTĐB đầu ra 400 50% = 200 200
3 Giá chưa VAT 440 / (1 + 10%) = 400 660 / (1 + 10%) = 600 1000
4 VAT đầu ra 400 10% = 40 600 10% = 60 100
5 Giá thanh toán 440 660 1100
v1.0014112202
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
29
VAT còn phải nộp (tháng)
= 100 – 70 – 12
= 18 (triệu đồng)
Thuế TTĐB còn phải nộp (tháng)
= 200 – 80
= 120 (triệu đồng)
Nghiệp vụ mua vật tư (tháng) (Đơn vị: Triệu đồng)
TT Chỉ tiêu Số tiền
1 Giá chưa thuế (VAT & TTTĐB) 700 – 80 = 620
2 Thuế TTĐB đầu vào (đã cho sẵn ở nghiệp vụ 8) 80
3 Giá chưa VAT 770 / (1 + 10%) = 700
4 VAT đầu vào của việc mua vật tư 700 10% = 70
5 Giá thanh toán 77% 1000 = 770
Dịch vụ mua ngoài (tháng)
TT Chỉ tiêu Số tiền (triệu đồng)
1 Giá chưa VAT 120
2 VAT đầu vào của dịch vụ mua ngoài 120 10% = 12
3 Giá thanh toán 120 + 12 = 132
v1.0014112202
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
30
Chỉ tiêu Số tiền (triệu đồng)
Doanh thu bán hàng 800 3 = 2400
Chi phí 2608,5
- Chi phí vật tư 350 + 620 3 – 250 = 1960
- Chi phí sản xuất (không kể vật tư, khấu hao) 45 3 = 134
- Chi phí bán hàng quản lý (không kể khấu hao, dịch vụ mua ngoài và thuế khác) 30 3 =90
- Khấu hao 10 3 = 30
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 120 3 = 360
- Thuế khác (tính vào chi phí bán hàng, quản lý) 20
- Lãi vay ngắn hạn 200 1% 3 = 6
- Lãi vay dài hạn 200 15% / 4 = 7,5
Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh 2400 – 2608,5 = -208,5
Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động khác 30
Tổng Lợi nhuận trước thuế –208,5 + 30 = -178,5
Thuế thu nhập doanh nghiệp 0
Lợi nhuận sau thuế –178,5
v1.0014112202
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
• Báo cáo ngân quỹ quý I năm 2014 của doanh nghiệp
Lưu ý:
Thu tiền hàng tháng m = 1100 × 75% = 825 triệu đồng
Thu tiền hàng tháng (m +1) = 1100 – 825 = 275 triệu đồng
31
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Dư BCĐKT 31/03/2014
Thu ngân quỹ
Thu tiền hàng tháng m 825 825 825
Thu tiền hàng tháng m + 1 275 275 275 Phải thu khách hàng
Thu tiền từ hoạt động khác 30 0 0
Tổng thu 855 1100 1100
v1.0014112202
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
32
Chỉ tiêu Số tiền (triệu đồng)
Doanh thu bán hàng 800 3 = 2400
Chi phí 2608,5
- Chi phí vật tư 350 + 620 3 – 250 = 1960
- Chi phí sản xuất (không kể vật tư, khấu hao) 45 3 = 134
- Chi phí bán hàng quản lý (không kể khấu hao, dịch vụ mua ngoài và thuế khác) 30 3 =90
- Khấu hao 10 3 = 30
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 120 3 = 360
- Thuế khác (tính vào chi phí bán hàng, quản lý) 20
- Lãi vay ngắn hạn 200 1% 3 = 6
- Lãi vay dài hạn 200 15% / 4 = 7,5
Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh 2400 – 2608,5 = -208,5
Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động khác 30
Tổng Lợi nhuận trước thuế –208,5 + 30 = -178,5
Thuế thu nhập doanh nghiệp 0
Lợi nhuận sau thuế –178,5
v1.0014112202
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
33
VAT còn phải nộp (tháng)
= 100 – 70 – 12
= 18 (triệu đồng)
Thuế TTĐB còn phải nộp (tháng)
= 200 – 80
= 120 (triệu đồng)
Nghiệp vụ mua vật tư (tháng) (Đơn vị: Triệu đồng)
TT Chỉ tiêu Số tiền
1 Giá chưa thuế (VAT & TTTĐB) 700 – 80 = 620
2 Thuế TTĐB đầu vào (đã cho sẵn ở nghiệp vụ 8) 80
3 Giá chưa VAT 770 / (1 + 10%) = 700
4 VAT đầu vào của việc mua vật tư 700 10% = 70
5 Giá thanh toán 77% 1000 = 770
Dịch vụ mua ngoài (tháng)
TT Chỉ tiêu Số tiền (triệu đồng)
1 Giá chưa VAT 120
2 VAT đầu vào của dịch vụ mua ngoài 120 10% = 12
3 Giá thanh toán 120 + 12 = 132
v1.0014112202
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Vấn đề đặt ra: Báo cáo tài chính là gì? Tại sao công ty Bông Bạch Tuyết lại phải cố gắng
thay đổi thông tin được phản ánh trên các báo cáo tài chính? Và tại sao việc chậm chễ
công bố báo cáo tài chính lại có thể làm cổ phiếu BBT của công ty bị tạm ngừng giao dịch?
Giải quyết vấn đề:
Báo cáo tài chính là những báo cáo phản ánh “sức khỏe” tài chính của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo. Việc các thông tin trên báo cáo tài chính không chính xác hoặc công ty chậm
chễ trong việc công bố báo cáo tài chính sẽ khiến cho các nhà đầu tư, các chủ nợ cũng
như các đối tác khác không thể đánh giá hoặc đánh giá không đúng thực trạng tài chính
của doanh nghiệp, từ đó kéo theo, các quyết định được đưa ra cũng thiếu chính xác, khiến
lợi ích của nhà đầu tư, chủ nợ và các đối tác của doanh nghiệp bị tổn hại.
34
v1.0014112202
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm
khoản tiền nào trong số các khoản tiền sau đây?
A. Tiền trả cổ tức cho cổ đông.
B. Tiền trả lãi vay.
C. Tiền trả nợ gốc vay.
D. Tiền chi cho vay.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Tiền chi cho vay.
• Giải thích: Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp bao
gồm các hoạt động xây dựng, mua sắm, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn và
các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Trong khi đó, tiền mà
doanh nghiệp chúng ta cho đối tượng khác vay là khoản đầu tư tài chính không tương
đương tiền, nên khoản tiền chi cho vay này sẽ được tính vào lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
35
v1.0014112202
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Khi công ty mua lại cổ phiếu đã phát hành làm cổ phiếu quỹ của công ty thì công ty
sẽ ghi nhận:
A. giảm tài sản và nợ.
B. giảm tài sản và vốn chủ sở hữu.
C. giảm tài sản và tăng nợ.
D. giảm tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: B. giảm tài sản và vốn chủ sở hữu.
• Giải thích: Việc công ty mua lại cổ phiếu đã phát hành lúc trước về làm cổ phiếu quỹ
tương đương với việc công ty hoàn trả lại vốn cho các cổ đông, nên quy mô vốn chủ
sở hữu sẽ giảm xuống (Chỉ tiêu cổ phiếu quỹ được ghi nhận giá trị âm ở bên phần Vốn
chủ sở hữu của bảng cân đối kế toán). Ngoài ra, công ty dùng tiền để mua lại cổ phiếu,
nên lượng tiền sẽ bị giảm đi, và tổng tài sản cũng sẽ giảm.
36
v1.0014112202
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Bảng cân đối kế toán: báo cáo này được ví như là một bức ảnh chụp nhanh tình hình tài
sản và nguồn hình thành những tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
• Báo cáo kết quả kinh doanh: đây là báo cáo cung cấp cho người đọc các thông tin khái
quát về tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: báo cáo này được lập nhằm phản ánh tình hình các dòng
tiền vào ra phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
• Thu nhập ròng (Lợi nhuận sau thuế) được xác định trên báo cáo kết quả kinh doanh
không phải dòng tiền. Một trong những lý do cơ bản của sự khác nhau này là khấu
hao, hay chi phí không phát sinh tiền. Ngoài ra, trong ngắn hạn, sự khác nhau ấy còn
đến từ sự lệch pha giữa thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí với thời điểm doanh
nghiệp nhận tiền hoặc chi tiền tương ứng.
• Doanh thu và chi phí có thể khác với thu và chi của doanh nghiệp. Doanh thu và chi
phí thể hiện giá trị của hàng hóa và dịch vụ, trong khi đó thu và chi thể hiện dòng tiền
vào và ra của doanh nghiệp và được phản ánh theo giá thanh toán của hàng hóa và
dịch vụ.
37

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_1_bai_3_cac_bao_cao_tai_chi.pdf