Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 2: Quản lý thu chi trong doanh nghiệp (Phần 1)

NỘI DUNG

Doanh thu của doanh nghiệp

Chi phí của doanh nghiệp

Một số loại thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp

Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

Quản lý ngân quỹ doanh nghiệp

pdf 37 trang phuongnguyen 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 2: Quản lý thu chi trong doanh nghiệp (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 2: Quản lý thu chi trong doanh nghiệp (Phần 1)

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Bài 2: Quản lý thu chi trong doanh nghiệp (Phần 1)
v1.0014112202
BÀI 2 
QUẢN LÝ THU CHI 
TRONG DOANH NGHIỆP (P.1)
Tên giảng viên: Lê Quốc Anh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
v1.0014112202
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Người nuôi cá tra đang có nguy cơ lỗ nặng
Trong thời gian gần đây (cuối năm 2014), mặc dù việc xuất bán một lứa cá tra có thể
mang về cho người nông dân từ 2 đến 3 tỷ đồng, nhưng cuộc sống của họ vẫn gặp phải
rất nhiều khó khăn, hệ lụy kéo theo là tình trạng bỏ trống ao nuôi đang lan tràn và phổ biến
hơn ở đồng bằng sông Cửu Long, làm lãng phí một lợi thế tự nhiên của đất nước.
2
1. Việc thu được 2 – 3 tỷ tiền bán cá có mang lại niềm vui thực sự cho người
nông dân nuôi cá không?
2. Tại sao doanh thu lớn, nhưng người nuôi cá vẫn bị lỗ nặng?
3. Các hậu quả có thể xảy ra do tình trạng “doanh thu nhiều nhưng lỗ nặng”
như trong ví dụ này là gì?
v1.0014112202
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:
• Trình bày được khái niệm doanh thu nói chung cũng như các bộ phận hợp
thành tổng doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp nói riêng, nêu được ví dụ về
từng bộ phận doanh thu ấy.
• Trình bày được các khái niệm đồng thời lấy được các ví dụ về chi phí nói
chung và chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí tài chính, chi phí khác nói riêng.
• Trình bày được các khoản mục và yếu tố cơ bản của chi phí sản xuất kinh doanh.
• Phân biệt được chi phí sản xuất kinh doanh với giá thành sản phẩm.
• Trình bày được các vấn đề cơ bản về thuế Giá trị gia tăng, thuế Tiêu thụ đặc biệt
và thuế Thu nhập doanh nghiệp dựa theo các luật thuế hiện hành ở Việt Nam.
• Phân biệt được thu với doanh thu và chi với chi phí của doanh nghiệp.
• Lập được báo cáo ngân quỹ dựa trên các thông tin thu thập được về tình hình
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
3
v1.0014112202 4
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
• Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
• Đọc tài liệu:
 Chương 2, trang 25 – 50, sách “Tài chính doanh nghiệp”, PGS.TS Lưu Thị Hương
và PGS.TS Vũ Duy Hào đồng chủ biên, Nxb ĐH Kinh tế Quốc dân, 2013.
 Chương 14, trang 397 – 411, sách “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, TS Bùi
Văn Vần và TS Vũ Văn Ninh đồng chủ biên, Nxb Tài chính, 2013.
 Các phần tài liệu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong môn học “Nguyên lý kế
toán” hoặc “Kế toán tài chính”.
 Luật thuế Giá trị gia tăng, luật thuế Tiêu thụ đặc biệt, luật thuế Thu nhập doanh
nghiệp hiện hành của Việt Nam.
• Sinh viên tự học, sau đó làm việc theo nhóm, trao đổi với giảng viên trên lớp và
qua email.
• Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
HƯỚNG DẪN HỌC
v1.0014112202
NỘI DUNG
5
Doanh thu của doanh nghiệp
Chi phí của doanh nghiệp
Một số loại thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 
Quản lý ngân quỹ doanh nghiệp
v1.0014112202
NHẬN XÉT TRƯỚC KHI VÀO BÀI
Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam hiện nay, cũng như mẫu Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành đều được xây dựng dựa
trên cách thức phân loại hoạt động trong kỳ của doanh nghiệp như sau:
6
Hoạt động của
doanh nghiệp
Hoạt động
kinh doanh
Hoạt động
sản xuất
kinh doanh
Hoạt động
tài chính
Hoạt động khác
v1.0014112202
1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP
• Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát
sinh từ các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp.
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
7
Doanh thu trong kỳ 
của doanh nghiệp
Doanh thu
hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng 
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu 
hoạt động tài chính
Doanh thu khác
(Thu nhập khác)
v1.0014112202
1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP
8
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
 a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được (sau khi đã loại bỏ đi các khoản
thuế ở khâu tiêu thụ như VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt) từ các giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
Năng lực
sản xuất
Chất lượng
hàng hóa
Phương 
thức 
phân phối Uy tín 
doanh 
nghiệp
Quan hệ 
cung cầu
v1.0014112202
1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
 a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
 Phân biệt thời điểm thu tiền với thời điểm ghi
nhận doanh thu.
– Thời điểm thu tiền là thời điểm doanh
nghiệp thực sự nhận được tiền hàng của
số hàng hóa và dịch vụ cung cấp.
– Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là thời điểm mà
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã
được chuyển giao hoặc dịch vụ đã được
thực hiện, và người mua đã chấp nhận
thanh toán số tiền hàng liên quan, không
kể tại thời điểm ấy, doanh nghiệp đã thu
được tiền hay chưa.
9
v1.0014112202
1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
10
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
 a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
 Phân biệt thời điểm thu tiền với thời điểm ghi nhận doanh thu.
Ví dụ: Ngày 05/01/2013, nhà sản xuất xe đạp điện AMBIKE ký kết một hợp đồng
kinh tế với công ty TNHH Hưng Thịnh về việc sẽ cung cấp cho công ty này 100 sản
phẩm xe đạp điện. Yêu cầu: Trên giác độ của công ty AMBIKE, hãy xác định thời
điểm ghi nhận doanh thu và thời điểm thu tiền trong các trường hợp sau:
- TH 1: Ngày 20/01/2013, AMBIKE hoàn thành việc vận chuyển và bàn giao 100
chiếc xe đạp điện cho công ty Hưng Thịnh. Đồng thời, phía Hưng Thịnh cũng đã
chuyển khoản đủ tiền, trả cho AMBIKE.
- TH 2: Ngày 20/01/2013, AMBIKE hoàn thành việc vận chuyển và bàn giao 100
chiếc xe đạp cho phía Hưng Thịnh. Ngày 25/01/2013, Hưng Thịnh chuyển khoản
đủ tiền, trả cho AMBIKE.
- TH 3: Ngày 20/01/2013, phía Hưng Thịnh chuyển khoản đủ tiền, trả cho AMBIKE.
Ngày 25/01/2013, AMBIKE hoàn thành việc vận chuyển và bàn giao 100 chiếc xe
đạp cho công ty Hưng Thịnh.
v1.0014112202
1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
 b. Doanh thu hoạt động tài chính:
 Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát sinh từ các hoạt
động tài chính trong kỳ, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
 Ví dụ: Trái tức, cổ tức được hưởng, lợi nhuận được chia. Lãi thu được từ
nhượng bán chứng khoán đầu tư. Lãi cho vay được nhận. Lãi bán hàng trả
chậm. Chiết khấu thanh toán được hưởng. Lãi từ kinh doanh vàng bạc, đá quý,
ngoại tệ...
 Chú ý:
11
Doanh thu hoạt động 
kinh doanh =
Doanh thu bán hàng 
và cung cấp dịch vụ +
Doanh thu hoạt động 
tài chính
v1.0014112202
1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
12
• Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu:
 c. Doanh thu hoạt động khác (Thu nhập khác):
 Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về
doanh nghiệp, phát sinh từ các hoạt động bất
thường, không thường xuyên của doanh
nghiệp trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
 Ví dụ: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài
sản cố định; Tiền được phạt do khách hàng vi
phạm hợp đồng; Thu nhập từ quà biếu, quà
tặng bằng tiền hoặc hiện vật của các tổ chức,
cá nhân tặng cho doanh nghiệp...
v1.0014112202
2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP
• Khái niệm: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí về vật chất và lao
động sống mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tổ chức và thực hiện các hoạt động trong kỳ
của mình.
• Các bộ phận hợp thành tổng chi phí:
13
Chi phí 
của doanh nghiệp
Chi phí
hoạt động kinh doanh
Chi phí 
sản xuất kinh doanh
Chi phí
tài chính
Chi phí khác
v1.0014112202
2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng chi phí:
 a. Chi phí sản xuất kinh doanh:
 Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao
phí về vật chất và lao động sống mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tổ chức các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường
trong kỳ của mình.
 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo
công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh:
– Chi phí nhân công trực tiếp.
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
– Chi phí sản xuất chung.
– Chi phí bán hàng.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp.
14
v1.0014112202
2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng chi phí:
 a. Chi phí sản xuất kinh doanh:
 Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao
phí về vật chất và lao động sống mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tổ chức các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường
trong kỳ của mình.
 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo
công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh:
– Chi phí nhân công trực tiếp.
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
– Chi phí sản xuất chung.
– Chi phí bán hàng.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp.
15
v1.0014112202
2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Các bộ phận hợp thành tổng chi phí:
 b. Chi phí tài chính:
 Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao
phí mà doanh nghiệp phải chịu, phát sinh có
liên quan đến các hoạt động tài chính trong
kỳ của doanh nghiệp.
 Ví dụ: Lãi vay vốn phải trả cho ngân hàng;
Trái tức phải trả cho trái chủ; Tiền lãi thuê tài
chính phải trả. Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán. Lỗ khi bán chứng khoán đầu
tư (trái phiếu, cổ phiếu). Chiết khấu thanh
toán cho khách hàng hưởng. Lãi mua hàng
trả chậm...
16
v1.0014112202
2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
17
• Các bộ phận hợp thành tổng chi phí:
 c. Chi phí khác:
 Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí
mà doanh nghiệp phải chịu, phát sinh từ các
hoạt động không thường xuyên, có tính chất
bất thường của doanh nghiệp trong kỳ.
 Ví dụ: Chi phí xuất quỹ liên quan đến hoạt
động thanh lý tài sản cố định; Chi phí khắc
phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động
kinh doanh (bão lụt, hỏa hoạn, cháy, nổ);
Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế...
v1.0014112202
2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Giá thành sản phẩm:
 Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để hoàn
thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hay một loại sản phẩm nhất định.
 Phân loại giá thành theo các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh:
 Giá thành sản xuất.
 Giá thành toàn bộ.
 Phân loại giá thành trên góc độ kế hoạch hóa:
 Giá thành kế hoạch.
 Giá thành thực tế.
18
Phân biệt giá thành sản phẩm với chi phí sản xuất kinh doanh???
v1.0014112202
2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
19
• Giá thành sản phẩm:
 Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp:
 Trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.
 Tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
v1.0014112202
3. MỘT SỐ LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
20
3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.1. Thuế giá trị gia tăng
3.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.4. Một số loại thuế khác
v1.0014112202
3.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
• Khái niệm: Là sắc thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng.
• Người nộp thuế: Là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.
• Đối tượng chịu thuế: Là toàn bộ hàng hóa, dịch vụ sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại trong nước,
trừ những hàng hóa, dịch vụ được quy định trên các văn
bản pháp quy là không thuộc diện chịu thuế Giá trị gia tăng.
21
v1.0014112202
3.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
22
• Căn cứ tính thuế:
 Giá tính thuế: Là Giá chưa có thuế Giá trị gia tăng
nhưng đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và thuế
Bảo vệ môi trường (nếu có).
 Thuế suất: Thuế suất thường thấp. Ở Việt Nam hiện
nay, loại thuế này có các mức thuế suất:
 0% (hàng xuất khẩu).
 5% (hàng hóa thiết yếu như nước sạch, thiết bị
y tế, giáo cụ).
 10% (hàng hóa thông thường).
v1.0014112202
3.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
• Phương pháp tính thuế:
 Phương pháp khấu trừ thuế:
(Thuế GTGT đầu ra (vào) = Giá tính thuế GTGT của hàng bán ra (mua vào) ×
Thuế suất thuế GTGT tương ứng).
Ví dụ: Cơ sở A sản xuất Bông. Trong kỳ, cơ sở A bán bông cho cơ sở B với giá
bán theo tổng giá thanh toán là 55 triệu đồng. Cơ sở B mua bông để sản xuất sợi,
sau đó đã bán sợi cho cơ sở C với giá bán theo tổng giá thanh toán là 77 triệu
đồng. Cơ sở C mua sợi để sản xuất vải, sau đó đã bán vải cho người tiêu dùng
với giá bán theo tổng giá thanh toán là 99 triệu đồng. Giả định: Tất cả các mặt
hàng nói trên đều chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Yêu cầu: Tính thuế GTGT
còn phải nộp của từng cơ sở nói trên, biết rằng các cơ sở này đều tính và nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
23
Thuế GTGT 
còn phải nộp =
Thuế GTGT 
đầu ra –
Thuế GTGT 
đầu vào
Đáp án:
v1.0014112202
3.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
24
TT Chỉ tiêu Cơ sở A Cơ sở B Cơ sở C
1 Giá bán chưa thuế GTGT 50 70 90
2 Thuế GTGT đầu ra 5 7 9
3 Giá mua chưa thuế GTGT - 50 70
4 Thuế GTGT đầu vào - 5 7
5 Thuế GTGT còn phải nộp 5 2 2
Đơn vị: triệu đồng
• Phương pháp tính thuế:
 Phương pháp khấu trừ thuế:
Đáp án:
v1.0014112202
3.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
• Phương pháp tính thuế:
 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: (Căn cứ thông tư 219/2013/TT-BTC)
 Với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
(GTGT của hàng bán ra = Giá thanh toán của hàng bán ra – Giá thanh toán
của hàng mua vào tương ứng).
 Với hoạt động khác (bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa; dịch vụ lưu trú, kinh
doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ; dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài
chính, kế toán, kiểm toán...)
(Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế
ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao
gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.)
25
Thuế GTGT 
còn phải nộp =
GTGT của
hàng bán ra ×
Thuế suất thuế 
GTGT 10%
Thuế GTGT 
còn phải nộp = Tỷ lệ % × Doanh thu
v1.0014112202
3.2. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
• Khái niệm: Là sắc thuế đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ
đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định.
• Người nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân có sản xuất,
nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
• Đối tượng chịu thuế: Là các hàng hoá, dịch vụ đặc biệt
nằm trong danh mục quy định của Nhà nước. Các hàng hóa,
dịch vụ đó thường là: Hàng hoá dịch vụ cao cấp, đắt tiền,
hoặc hàng hoá dịch vụ mà Nhà nước không khuyến khích
tiêu dùng.
26
v1.0014112202
3.2. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (tiếp theo)
• Căn cứ tính thuế:
 Giá tính thuế: Là Giá chưa có các loại thuế: thuế Giá trị gia tăng, thuế Bảo vệ môi
trường (nếu có bị đánh thuế) và thuế Tiêu thụ đặc biệt.
 Thuế suất: Thuế suất thường rất cao. Theo biểu thuế Tiêu thụ đặc biệt của Luật
thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, thuế suất của loại thuế này dao động từ:
10% đến 70%.
• Phương pháp tính thuế:
 Thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số thuế Tiêu thụ đặc biệt đầu ra của hàng hoá,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ - Số thuế Tiêu thụ đặc biệt đầu vào đã nộp ở khâu mua
nguyên vật liệu tương ứng với số hàng tiêu thụ trong kỳ.
Trong đó, số thuế Tiêu thụ đặc biệt đầu ra của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
= Số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ × Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt của đơn
vị hàng hóa, dịch vụ × Thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt tương ứng.
27
v1.0014112202
3.2. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (tiếp theo)
28
• Phương pháp tính thuế:
 Ví dụ: (trích Thông tư số 05/2012/TT-BTC) Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát
sinh các nghiệp vụ sau:
 Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu
đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
 Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.
 Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB đầu ra của 9.000 chai rượu xuất
bán là 350 triệu đồng.
 Như vậy: Số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ là:
triệu đồng
8000 9000350 250 200
10000 12000
v1.0014112202
3.3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
• Khái niệm: Là sắc thuế tính trên thu nhập trước thuế (thu nhập chịu thuế) của doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế.
• Người nộp thuế: Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế.
• Đối tượng chịu thuế: Thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp.
(Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý, hợp lệ + Thu nhập khác).
29
v1.0014112202
3.3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
• Căn cứ tính thuế:
 Thu nhập tính thuế:
= Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Lỗ kết chuyển theo quy định.
 Thuế suất: Trước đây, thông thường là 25%, nhưng kể từ 01/01/2014, mức thuế suất
này đã giảm xuống chỉ còn 22%, và kể từ 01/01/2016, dự kiến sẽ giảm tiếp thêm lần
nữa và đứng ở mức 20%; Đối với các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
và tài nguyên quí hiếm khác, thuế suất dao động từ 32% đến 50% phù hợp với từng
dự án, từng cơ sở kinh doanh.
• Phương pháp tính thuế:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN.
30
v1.0014112202
3.4. MỘT SỐ LOẠI THUẾ KHÁC
• Thuế môn bài: Đây là một khoản thu có tính chất lệ
phí thu hàng năm vào các cơ sở hoạt động sản xuất
kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Đây là sắc thuế
đánh vào hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong
quan hệ thương mại quốc tế.
• Thuế tài nguyên: Doanh nghiệp phải nộp thuế tài
nguyên trong trường hợp có tiến hành khai thác tài
nguyên được Nhà nước quy định là thuộc đối tượng
chịu thuế tài nguyên.
• v.v.
31
v1.0014112202
4. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
• Lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa doanh thu trong kỳ với tổng
chi phí mà doanh nghiệp đã phải bỏ ra để đạt được lượng doanh thu đó. Nói cách khác:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh thu
• Ví dụ: Đầu tháng, công ty Điện cơ Phát Đạt có 100 quạt đứng bị tồn kho từ kỳ trước, giá
thành sản xuất của 100 sản phẩm này là 50 trđ. Trong tháng, công ty sản xuất thêm
được 1000 chiếc quạt bàn, giá thành sản xuất của 1000 sản phẩm này là 200 trđ. Trong
tháng, công ty bán được toàn bộ số quạt đứng bị tồn tại thời điểm đầu tháng và 800 quạt
bàn vừa sản xuất được trong tháng đó. Tổng doanh thu được ghi nhận là 350 trđ. Chi
phí bán số sản phẩm nói trên là 30 trđ. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng là
25 trđ. Yêu cầu: Tính lợi nhuận kế toán trước thuế trong tháng của công ty Phát Đạt.
 Đáp án:
350 – 50 – 800 x (200 / 1000) – 30 – 25 = 85 trđ
32
Chi phí 
phát sinh 
trong kỳ
Chi phí 
tạo ra 
doanh thu
trong kỳ
v1.0014112202
4. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN (tiếp theo)
• Căn cứ theo nguồn hình thành: Tổng lợi nhuận trong
kỳ của doanh nghiệp có thể được phân chia thành:
 Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Lợi nhuận của hoạt động tài chính.
 Lợi nhuận của hoạt động khác.
• Ý nghĩa của lợi nhuận đối với doanh nghiệp:
 Là tiền đề quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
 Là nhân tố quan trọng để cải thiện đời sống vật
chất và tinh thần cho nguồn lao động.
 Là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh
hiệu quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một kỳ nào đó của doanh nghiệp.
33
v1.0014112202
4. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN (tiếp theo)
34
• Phân phối lợi nhuận:
Lợi nhuận trước thuế
Bù đắp phần lỗ của các năm trước (nếu có) theo quy
định. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế
Trích lập quỹ theo quy định của Nhà nước. Trả cổ tức cho 
cổ đông, chia lợi nhuận cho các bên góp vốn.
Phần còn lại cuối cùng được bổ sung tăng quỹ lợi 
nhuận chưa phân phối.
v1.0014112202
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Thời điểm doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. thời điểm hai bên ký kết hợp đồng kinh tế về giao dịch bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ đó.
B. thời điểm doanh nghiệp nhận được tiền hàng của số hàng hóa và dịch vụ cung cấp.
C. thời điểm doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình với khách hàng (hàng hóa đã
được chuyển giao hoặc dịch vụ đã được thực hiện).
D. Ý kiến khác.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Ý kiến khác.
• Giải thích: Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là thời điểm mà
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã được chuyển giao hoặc dịch vụ đã được thực hiện,
và người mua đã chấp nhận thanh toán số tiền hàng liên quan, không kể tại thời điểm ấy,
doanh nghiệp đã thực sự thu được tiền hay chưa.
35
v1.0014112202
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Trong kỳ, doanh nghiệp trích khấu hao dây chuyền sản xuất, tính vào chi phí sản
xuất chung, giá trị trích là 200 triệu đồng. Cuối kỳ, doanh nghiệp sẽ cân đối bao
nhiêu trong số 200 triệu đồng yếu tố chi phí khấu hao ấy với doanh thu ghi nhận
trong kỳ khi xác định lợi nhuận?
A. Chưa đủ cơ sở để trả lời.
B. 0 triệu đồng.
C. 100 triệu đồng.
D. 200 triệu đồng.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: A. Chưa đủ cơ sở để trả lời.
• Giải thích: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh thu. Việc xác định xem trong
số 200 triệu đồng giá trị khấu hao được trích trong kỳ, có bao nhiêu được tính vào chi
phí tạo ra doanh thu, cần phải căn cứ vào tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong
kỳ đó của doanh nghiệp.
36
v1.0014112202
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Lợi nhuận chính là phần lợi ích kinh tế “ròng” mà doanh nghiệp nhận được sau mỗi
kỳ hoạt động, đây chính là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp bù đắp các
khoản lỗ của các năm trước theo quy định của pháp luật, thực hiện nghĩa vụ thuế thu
nhập doanh nghiệp với Ngân sách Nhà nước, chi trả lợi tức cho các chủ sở hữu và
bổ sung tăng vốn, đáp ứng các nhu cầu tái sản xuất mở rộng trong tương lai. Để có
lợi nhuận cao, đòi hỏi doanh nghiệp không những phải tạo ra được lượng doanh thu
lớn mà còn cần tiết kiệm và hạ thấp được các chi phí ở khâu đầu vào.
• Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách
nhà nước. Trong số các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp, phổ biến nhất là ba loại
thuế: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế thu nhập doanh nghiệp. Các
loại thuế nói chung chính là một thành tố quan trọng tham gia cấu thành nên các
dòng tiền vào, ra trong kỳ của doanh nghiệp, do vậy, chúng cần phải được quan tâm
đúng mức khi doanh nghiệp xây dựng các kế hoạch ngân quỹ của mình.
37

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_1_bai_2_quan_ly_thu_chi_tro.pdf