Bài giảng Suy hô hấp cấp trẻ em (J96.0)
Suy hô hấp được định nghĩa bằng tình trạng giảm khả năng cung cấp
oxy đến tế bào và khả năng thải trừ carbonic (CO2). Là nguyên nhân hàng
đầu khiến trẻ phải nhập khoa hồi sức.
Với FiO2 = 21%, suy hô hấp xảy ra khi PaO2< 55="" mmhg="" ở="" sơ="" sinh="" và="">
60 mmHg với trẻ ngoài tuổi sơ sinh.
Ngƣời ta chia suy hô hấp thành hai nhóm dựa vào tình trạng giảm thông
khí phế nang có hay không (tăng CO2 máu > 50 mmHg): nhóm I không tăng
CO2 và nhóm II có tăng CO2 máu
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Suy hô hấp cấp trẻ em (J96.0)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Suy hô hấp cấp trẻ em (J96.0)

130 SUY HÔ HẤP CẤP TRẺ EM (J96.0) Suy hô hấp đƣợc định nghĩa bằng tình trạng giảm khả năng cung cấp oxy đến tế bào và khả năng thải trừ carbonic (CO2). Là nguyên nhân hàng đầu khiến trẻ phải nhập khoa hồi sức. Với FiO2 = 21%, suy hô hấp xảy ra khi PaO2< 55 mmHg ở sơ sinh và < 60 mmHg với trẻ ngoài tuổi sơ sinh. Ngƣời ta chia suy hô hấp thành hai nhóm dựa vào tình trạng giảm thông khí phế nang có hay không (tăng CO2 máu > 50 mmHg): nhóm I không tăng CO2 và nhóm II có tăng CO2 máu. I. NGUYÊN NHÂN SUY HÔ HẤP - Do tắc nghẽn: Tắc nghẽn đƣờng hô hấp trên Tắc nghẽn đƣờng hô hấp dƣới - Viêm thanh - khí quản - Dị vật đƣờng thở - Phì đại amiđan và hạch - Áp-xe thành sau họng - Nhuyễn thanh quản, dị dạng đƣờng thở trên - Viêm tiểu phế quản cấp - Suyễn - Dị vật đƣờng thở - Mềm sụn phế quản - Không do tắc nghẽn: Nguyên nhân tại phổi Nguyên nhân ngoài phổi - Viêm phổi, ARDS, áp-xe phổi, viêm phổi hít - Xẹp phổi - Thuyên tắc mạch máu phổi, xuất huyết phổi - Bệnh phổi mô kẽ, do thuốc, vi trùng, siêu vi - Tràn dịch, tràn khí màng phổi - Liệt cơ hoành, thoát vị hoành - Suy tim, phù phổi cấp, thiếu máu, suy tuần hoàn, sốc, - Bệnh lý thần kinh cơ, thần kinh trung ƣơng, chấn thƣơng sọ não, tăng áp lực nội sọ - Ngộ độc, bệnh lý chuyển hóa Suy hô hấp cấp trẻ em 131 II. LÂM SÀNG Lâm sàng Cận lâm sàng - Tăng công hô hấp: Tăng tần số, độ sâu của nhịp thở Lo lắng, khó thở Co kéo cơ hô hấp phụ: cơ liênsƣờn, ức đòn chũm, cánh mũi - Giảm công hô hấp: Thở chậm, nông Lừ đừ, mệt mỏi Lú lẫn - Biểu hiện mệt mỏi của cơ hô hấp: Ngực bụng ngƣợc chiều Thở rên Thở không đều Thở nông Không thể ho - Tình trạng thiếu oxy: Tím tái Nhịp tim tăng Kích thích, ức chế thần kinh Ngón tay dùi trống (mạn tính) - Bằng chứng tổn thƣơng tại phổi: Khò khè, ran ẩm, nổ Co kéo cơ hô hấp phụ - Tăng CO2 máu: Đỏ da, lồi mắt Lồng ngực căng Huyết áp tăng - Bằng chứng của tắc nghẽn đƣờng hô hấp trên: Thở rít, thở ồn ào Chảy nƣớc dãi Ngƣng thở Độ bão hòa oxy qua da < 90% (ngoài tuổi sơ sinh) - Khí máu động mạch: Giảm PaO2< 60 mmHg Tăng CO2> 50 mmHg AaDO2 tăng PaO2/FiO2< 300 (tổn thƣơng phổi cấp tính) PaO2/FiO2< 200 (ARDS) Toan hô hấp - chuyển hóa hỗn hợp - X-quang phổi, biểu hiện: thâm nhiễm nhu mô phổi, tổn thƣơng mô kẽ Tình trạng ứ khí, xẹp phổi. Tràn dịch, khí màng phổi, hạch rốn phổi. Chèn ép từ bên ngoài. Khí phế quản tổn thƣơng Tổn thƣơng trung thất (bóng tim) PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016 132 Tiêu chuẩn nặng của suy hô hấp: - Không thể nằm - Thay đổi tri giác - Thở chậm, thở không đều, thở ngáp, lồng ngực căng phồng, kém di động, phổi câm, nói ngắt quãng, ngƣng thở. - Tím ngoại biên - Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, vã mồ hôi, sau đó nhịp tim giảm, huyết áp giảm. - Giảm thông khí PaCO2 50-55 mmHg - PaO2 60% hay PaO2 < 100 mmHg với FiO2 100%. - AaDO2> 300 với FiO2 100%. III. CẬN LÂM SÀNG - Xét nghiệm chẩn đoán: khí máu. - Xét nghiệm chẩn đoán nguyên nhân: X-quang phổi. IV. ĐIỀU TRỊ - Nguyên tắc: Bảo đảm thông thoáng đƣờng thở, hỗ trợ hô hấp Cung cấp oxy Điều trị hỗ trợ Theo dõi Điều trị bệnh nền - Làm thông đƣờng thở: Thủ thuật ngửa đầu, nâng hàm, Heimlich (nếu nghi ngờ dị vật) Đặt thông miệng hầu Nếu có tắc nghẽn đƣờng thở thì cần phải loại bỏ nhƣ đàm nhớt, khí dung adrenaline nếu viêm thanh quản cấp. Đặt nội khí quản - Hỗ trợ hô hấp: Oxy liệu pháp: thực hiện đầu tiên trong mọi trƣờng hợp suy hô hấp, có thể cung cấp bằng nhiều phƣơng pháp Suy hô hấp cấp trẻ em 133 Qua cannula. Thở áp lực dƣơng cuối kỳ thở ra đƣờng mũi (NCPAP): trong trƣờng hợp suy hô hấp nặng hơn, cần cải thiện thông khí tƣới máu. Duy trì áp lực từ 3-10 cmH2O. Trong trƣờng hợp FiO2> 60%mà tình trạng hô hấp vẫn không cải thiện thì cần đặt máy giúp thở. Thở máy (thông khí xâm lấn). - Các điều trị hỗ trợ: Tƣ thế: cao đầu > 30o, đặc biệt trong thở máy, giảm tỷ lệ viêm phổi liên quan thở máy. NO: cải thiện tỷ số thông khí/tƣới máu Surfactant ngoại sinh (trong trƣờng hợp suy hô hấp sơ sinh) Chế độ dinh dƣỡng Ổn định huyết động học Đảm bảohemoglobin trong máu > 10 g/dl, đặc biệt trong suy hô hấp nặng - Theo dõi: Đánh giá hiệu quả cung cấp oxy dựa vào sự cải thiện triệu chứng lâm sàng suy hô hấp: nhịp thở, co kéo, tần số tim, SpO2, khí máu động mạch, X-quang phổi để quyết định hỗ trợ bằng phƣơng pháp tích cực hơn. - Điều trị bệnh nền: tùy theo nguyên nhân.
File đính kèm:
bai_giang_suy_ho_hap_cap_tre_em_j96_0.pdf