Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Trùng roi thìa trùng roi âm đạo - Nguyễn Ngọc San

Mục tiêu bài giảng

1. Nắm đợc đặc điểm sinh học, vai trò y học

của trùng roi thìa và trùng roi âm đạo.

2. Nắm đợc nguyên tắc điều trị và phòng

chống trùng roi thìa và trùng roi âm đạo.

 

pdf 30 trang phuongnguyen 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Trùng roi thìa trùng roi âm đạo - Nguyễn Ngọc San", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Trùng roi thìa trùng roi âm đạo - Nguyễn Ngọc San

Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Trùng roi thìa trùng roi âm đạo - Nguyễn Ngọc San
Học viện quân y
Bộ môn Sốt rét - Kí sinh trùng và Côn trùng
Trùng roi thìa
Trùng roi âm đạo
Trùng roi thìa
TS Nguyễn Ngọc San
Mục tiêu bài giảng
1. Nắm được đặc điểm sinh học, vai trò y học
của trùng roi thìa và trùng roi âm đạo.
2. Nắm được nguyên tắc điều trị và phòng
chống trùng roi thìa và trùng roi âm đạo.
Lớp trùng roi
Những trùng roi kí sinh có vai trò y học ở
người:
 Trichomonas vaginalis (trùng roi âm đạo).
 Giardia intestinalis (trùng roi thìa).
 Trypanosoma (trùng roi bệnh ngủ).
 Leishmania (lê dạng trùng).
Hình dạng một số dạng trùng roi
Trichomonas vaginalis
Trùng roi thìa
Giardia intestinalis
Lamblia giardia
Lamblia intestinalis
Giardia duodenalis
Có 2 dạng
- Thể hoạt
động.
- Thể kén.
1. đặc điểm sinh học
Trùng roi thia sống kí sinh trên bề mặt niêm
mạc ruột non, tá tràng, đôi khi thấy ở đường dẫn
mật, trong túi mật.
Hoạt động rất nhanh nhờ có 4 đôi roi, luôn thay
đổi vị trí, lúc bám vào niêm mạc ruột, lúc chuyển
động.
Lấy chất dinh dưỡng ở ruột (dưỡng chấp) bằng
hinh thức thẩm thấu qua màng thân.
1. đặc điểm sinh học
Sinh san bằng cách phân đôi theo chiều dọc:
nhân phân chia trước, rồi đĩa bám, thể gốc, thể
cạnh gốc, trục sống và roi tiếp tục phân chia.
Khi thể hoạt động xuống cuối ruột non và tới
đại tràng, tại đây phân dần dần trở nên rắn, sẽ
biến thành thể kén rồi ra ngoại canh.
Kén xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hoá,
đến tá tràng xuất kén trở thành thể hoạt động,
tiếp tục vòng đời kí sinh.
2. Vai trò y học
 Trùng roi thia bám chặt vào niêm mạc ruột,
luôn hoạt động, thay đổi vị trí nên thường xuyên
kích thích các đầu mút thần kinh ở ruột. Dẫn đến
rối loạn tiết dịch, rối loạn nhu động ruột và dẫn
đến viêm ruột.
 Biểu hiện triệu chứng lâm sàng của bệnh
thường thấy đau bụng, đi lỏng, đôi khi xen kẽ táo
bón. Trường hợp nặng phân có nhầy máu.
Lamblia intestinalis kí sinh ở
ruột.
2. Vai trò y học
 Viêm ruột + số lượng trùng roi thia rất lớn
(hàng triệu con trên 1 cm2 nên phủ kín niêm mạc
ruột) ngan can sự hấp thu các chất (nhất là mỡ,
các vitamin A,D,E,K ).
 Nếu ở trẻ em dẫn tới SDD, còi cọc, gầy sút cân,
đau bụng, đi lỏng có chu ki, phân có mỡ.
 Các san phẩm chuyển hoá độc với thần kinh
gây nên mất ngủ, biếng an ở trẻ em.
 Có thể gây viêm đường dẫn mật và túi mật.
3. Nguyên tắc điều trị
 Thuốc đặc hiệu:
• Quinacrin: dùng trong 5 ngày.
Quinacrin có độc tính cao và gây vàng da.
• Metronidazol (flagyl): có tác dụng tốt, ít
độc.
 điều trị toàn diện: bổ xung vitamin A, D, E,
K.
4. Phòng chống
 Phát hiện người bị nhiễm trùng roi thia để điều
trị.
 Vệ sinh an uống: không để ruồi, nhặng, gián và
các loài côn trùng khác làm ô nhiễm thức an.
 Giu đồ chơi và bàn tay của trẻ em sạch sẽ. Rửa
tay trước khi an và sau khi đi vệ sinh.
 Quan lí nguồn phân người đúng nguyên tắc vệ
sinh.
Trùng roi âm đạo
Trichomonas vaginalis
Đặc điểm hình thể
Chỉ thấy thể hoạt động
không thấy thể kén.
Trichomonas vaginalis
1. Đặc điểm sinh học
 T.vaginalis chỉ có một vật chủ là người.
 Vị trí kí sinh chủ yếu ở ở âm đạo, trong dịch tiết
âm đạo, ở các nếp nhăn ở da, niêm mạc bộ phận
sinh dục, tiền liệt tuyến, niệu đạo.
 T.vaginalis ưa pH hơi toan (6 - 6,5). Khi kí sinh ở
âm đạo, T.vaginalis chuyển pH môi trường âm đạo
từ toan sang kiềm. Bình thường môi trường ở âm
đạo phụ nữ khoẻ mạnh pH: 3,8 - 4,4.
 Độ pH môi trường âm đạo thay đổi nên tạo điều
kiện cho vi khuẩn trong âm đạo sinh sản và phát
triển.
1. Đặc điểm sinh học
 T.vaginalis chuyển vật chủ ở thể hoạt động.
 Gặp nhiều ở phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ, hiếm gặp trẻ
chưa dậy thì, ít gặp hơn ở phụ nữ mạn kinh. Nam
giới cũng mắc T.vaginalis .
 Có thể nuôi cấy T.vaginalis trong một loạt môi
trường tế bào đặc hoặc lỏng. Trong nuôi cấy thấy
T.vaginalis ăn vi khuẩn.
 Có thể tồn tại ở môi trường ngoại giới một vài giờ.
 Sinh sản vô giới bằng cách phân đôi theo chiều
dọc.
1. Đặc điểm sinh học
 Ngoài vị trí kí sinh ở âm đạo ra T.vaginalis
còn kí sinh ở nhiều nơi khác trong cơ thể như
buồng trứng, vòi trứng, tử cung ở nữ giới và
tuyến tiền liệt ở nam giới.
 Có trường hợp thấy T.vaginalí kí sinh ở
đường tiết niệu nam và nữ như ở niệu đạo,
niệu quản, bàng quang, bể thận.
2. Vai trò y học
 T.vaginalis có đời sống kí sinh, do vậy tuỳ theo
vị trí kí sinh sẽ gây bệnh ở các mức độ nặng nhẹ
và xuất hiện các triệu chứng khác nhau.
 T.vaginalis gây viêm cơ quan sinh dục - tiết
niệu. Gây bệnh ở cả nam lẫn nữ, nhưng triệu
chứng biểu hiện rõ ở phụ nữ. Nam giới triệu chứng
thường kín đáo.
Vai trò y học ở nữ giới
Khi trùng roi kí sinh ở âm đạo: vi khuẩn phát triển
và gây tổn thương niêm mạc, viêm âm đạo, với biểu
hiện lâm sàng:
 Bệnh cấp tính: BN ra khí hư rất nhiều có mủ vàng
hoặc xanh, rất nặng mùi, ngứa âm đạo kèm theo đau
đớn như kim châm, âm đạo đỏ tấy, có nhiều nơi bị loét.
 Bệnh mạn tính: không có viêm tấy, trường diễn kéo
dài. BN có cảm giác nóng, rát, ngứa rất khó chịu, nhất
là khi có kinh. Khí hư ra nhiều, màu trắng đục, có khi
màu vàng hoặc xanh và có nhiều bọt.
Vai trò y học ở nữ giới
Diễn biến viêm nhiễm ở âm đạo lâu ngày gây ra:
 Viêm phần phụ: buồng trứng, vòi trứng viêm.
 Viêm loét cổ tử cung.
 Vô sinh: là do T.vaginalis tiết chất nhầy tạo
thành nút bao bọc và phong toả cổ tử cung.
 Viêm nhiễm đường tiết niệu: đi tiểu tiện ra mủ,
đái buốt và có thể tìm thấy kí sinh trùng trong
nước tiểu.
Vai trò y học ở nam giới
Nam giới bị nhiễm T.vaginalis là do quan hệ tình dục
với phụ nữ có mầm bệnh ở âm đạo. Biểu hiện bệnh:
 Viêm niệu đạo: cấp tính với triệu chứng rất nặng nề,
tiết dịch khá nhiều như nhiễm vi khuẩn lậu. Bán cấp có
các triệu chứng như ngứa đầu dương vật, có một vài sợi
mủ trong nước tiểu. Thời kì tiềm tàng với những biểu
hiện đái buốt, đái rắt.
 Viêm bàng quang: đi tiểu ra mủ và cảm giác buồn
tiểu.
 Viêm tuyến tiền liệt, viêm túi tinh, viêm ống mào tinh.
3. Nguyên tắc điều trị
 Phát hiện sớm.
 Điều trị sớm.
 Thuốc đặc hiệu: metronidazole,
tinidazole, secnidazole, ornidazole
 Kết hợp thuốc kháng sinh, kháng nấm.
 Điều trị cho cả bạn tình.
4. Nguyên tắc phòng chống
Phòng chống Trichomonas vaginalis giống
như với một bệnh lây truyền qua đường tình
dục (STDs: Sexually Transmitted Diseases).
Hai mục tiêu cơ bản của chiến lược phòng
chống các bệnh lây truyền qua đường tình
dục:
 Cắt đứt đường lây truyền (biện pháp đối
với nguồn truyền nhiễm).
 Điều trị tốt để đề phòng các biến chứng
và những tiến triển xấu.
4. Nguyên tắc phòng chống
Để thực hiện 2 mục tiêu cơ bản trên, cần
tập trung vào các nội dung:
 Phát hiện sớm.
 Quản lí các ca bệnh.
 Giáo dục sức khoẻ.
 Công tác giáo dục cộng đồng để thay đổi hành
vi.
 Công tác tư vấn.
Xin cám ơn các bạn !

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sot_ret_ki_sinh_trung_va_con_trung_trung_roi_thia.pdf