Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Sán máu - Nguyễn Ngọc San

Tổng quan

? Bệnh do sán máu gây ra phổ biến ở

nhiều nơi thuộc châu Phi, á, Mĩ La

Tinh, một số đảo ở Thái Binh Dơng.

? Có 4 loại sán máu:

Schistosoma japonicum

Schistosoma haematobium

Schistosoma mansoni

Schistosoma intercalatum

 

pdf 20 trang phuongnguyen 3640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Sán máu - Nguyễn Ngọc San", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Sán máu - Nguyễn Ngọc San

Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Sán máu - Nguyễn Ngọc San
Học viện quân y
Bộ môn Sốt rét - KST - CT
Sán máu
Schistosoma
TS Nguyễn Ngọc San
Tổng quan
 Bệnh do sán máu gây ra phổ biến ở
nhiều nơi thuộc châu Phi, á, Mĩ La
Tinh, một số đảo ở Thái Binh Dương.
 Có 4 loại sán máu:
Schistosoma japonicum
Schistosoma haematobium
Schistosoma mansoni
Schistosoma intercalatum
Giới thiệu hinh thể
S.japonicum S.haematobium
S.mansoni
S.intercalatum
Trứng các loại sán máu
1- S.japonicum; 2- S.haematobium;3- S.mansoni A- Sán đực; B- Sán
cái; C- Trứng
Sán máu trưởng thành
1. đặc điểm sinh học
 S.japonicum : KS ở hệ thống TM cửa trong gan,
mạc treo. Trứng theo phân ra ngoài
 S.haematobium : KS ở hệ thống TM bàng
quang. Trứng theo nước tiểu hoặc phân ra
ngoài.
 S.mansoni : KS hệ thống TM đại tràng, mạc
treo ruột. Trứng theo phân ra ngoài.
 S.intercalatum : Vị trí KS như S.mansoni.
Trứng theo phân hoặc nước tiểu ra ngoài.
 Sán trưởng thành đẻ trứng ở các mao mạch,
từ đấy trứng xâm nhập vào lòng ruột, hoặc
vào lòng bàng quang, tùy theo từng loài.
 Gd di chuyển của trứng trong mô có tầm
quan trọng về mặt bệnh học, kéo dài 1- 2
tháng.
1. đặc điểm sinh học
 Trứng xuyên qua thành ruột, thành bàng
quang, gây ra viêm, dần dần liền sẹo, dày
lên, ngăn cản trứng không qua được, trứng
tích lũy gây tổn thương tại chỗ.
 Đôi khi trứng theo máu vào gan, CQ sinh
dục
 Trứng sán máu ra ngoại cảnh, rơi vào nước,
sau vài giờ, AT lông chui ra khỏi trứng, bơi
tự do trong nước, tim đến các loài ốc thích
hợp.
1. đặc điểm sinh học
 AT lông vào ốc, trong cơ thể ốc, từ một
AT lông sẽ phát triển thành rất nhiều AT
đuôi.
 Số lượng và nhịp độ phóng thích AT đuôi
phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
 ở điều kiện tốt nhất, mỗi ngày mỗi ốc
phóng thích ra hàng ngàn AT đuôi. Trung
bình từ một AT lông vào sẽ phát triển
thành hàng tram nghin AT đuôi.
1. đặc điểm sinh học
 AT đuôi bơi lội tự do trong nước, khi có
người bơi lội dưới nước, AT đuôi đánh hơi,
tim mọi cách chui qua da vật chủ bỏ lại phần
đuôi.
 Nếu nhúng chân vào nước có AT đuôi, chỉ
một phút cũng bị AT đuôi chui qua da.
 Nếu không gặp vật chủ thi AT đuôi sẽ chết
sau vài giờ.
1. đặc điểm sinh học
 Vào cơ thể người, AT sán máu vào hệ tuần
hoàn, lên phổi, về tim, theo đại tuần hoàn
đi khắp cơ thể, cuối cùng phát triển thành
sán trưởng thành ở hệ thống TM cửa.
 Sau khi thụ tinh, sán tới các vị trí thích hợp
(tùy loài) và đẻ trứng ở đó.
 Đời sống sán máu ở người 20 - 25 nam
1. đặc điểm sinh học
 Phản ứng da: ngứa, nổi mẩn từng đám.
 Nhiễm độc máu: có biểu hiện quá mẫn.
 Giai đoạn toàn phát của bệnh: tương ứng
với Gd sán cái vào mạch máu đẻ trứng.
Tùy thuộc từng loại sán có biểu hiện LS
khác nhau.
2. Vai trò y học
 Cd quyết định dựa vào XN tim thấy
trứng sán trong các bệnh phẩm, phân,
nước tiểu, hoặc trong mô khi sinh thiết.
Thường chỉ tim thấy trứng trong giai
đoạn toàn phát của bệnh.
 Có thể dựa vào LS và miễn dịch.
3. Chẩn đoán
 Thuốc có antimoan, dehydroemetin
 Hiện nay dùng các loại thuốc:
- Niridazole (ambilhar): độc, ít dùng.
- Oxamniquine (vansil): chỉ có tác
dụng với S.mansoni.
- Praziquantel: có tác dụng tốt điều trị
các loại sán máu.
4. điều trị
 Do nhung đòi hỏi chặt chẽ của vòng đời sinh học sán
máu, nên bệnh sán máu thường lưu hành ở nhung
nơi có các loại ốc thích hợp.
 Tinh hinh kinh tế, xã hội có ảnh hưởng đến lưu
hành và lan truyền bệnh.
 Sử dụng nguồn nước ao, hồ, sông, suối, phong tục
phóng uế xuống nước là yếu tố nguy cơ nhiễm
bệnh.
 Nhung người làm ruộng, cấy lúa nước, nghề chài
lưới, đánh bắt thủy sản, dễ mắc bệnh này.
5. Dịch tễ và phòng chống
5. Dịch tễ và phòng chống
 Các BP phòng bệnh cá nhân chỉ có thể áp
dụng với nhung người đi qua VLH trong một
thời gian ngắn, không có nhu cầu sinh hoạt,
làm việc dưới nước.
 dối với dân ở vùng có bệnh lưu hành, các
BPPB cá nhân: đi ủng, bôi trên da nhung
thuốc xua ấu trùng đuôi rất khó áp dụng.
 Chương trinh PCBGS và các biện pháp phòng
bệnh tập thể rất tốn kém vi phải điều trị hàng
loạt,.
 Phải đảm bảo cung cấp nước sạch, giải quyết
triệt để nguồn phân bằng các loại hố xí hợp quy
cách, khoa học
5. Dịch tễ và phòng chống

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sot_ret_ki_sinh_trung_va_con_trung_san_mau_nguyen.pdf