Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Sán lá gan lớn - Nguyễn Ngọc San

 1. đặc điểm sinh học

 SLGL lỡng tính. Nói chung ngời không

phải là vật chủ thích hợp của Fasciola.

? Phần lớn sán c trú trong nhu mô gan và

chết không vào trong đờng mật. Một số

sán vào kí sinh ở đờng mật và đẻ trứng

ở đó.

? Sán non có thể di chuyển lạc chỗ và ctrú ở các cơ quan khác gây hiện tợng

lạc chỗ. Sán lạc chỗ không bao giờ

trởng thành.

 

pdf 22 trang phuongnguyen 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Sán lá gan lớn - Nguyễn Ngọc San", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Sán lá gan lớn - Nguyễn Ngọc San

Bài giảng Sốt rét-Kí sinh trùng và côn trùng: Sán lá gan lớn - Nguyễn Ngọc San
Học viện quân y
Bộ môn Sốt rét - KST - CT
Sán lá gan lớn
Pasciola
TS Nguyễn Ngọc San
Sán lá gan lớn Fasciola có 2
loài:
Fasciola hepatica và Fasciola
gigantica gây bệnh chủ yếu ở
động vật ăn cỏ như trâu, bò,
cừu... và gây bệnh ở người.
Tổng quan
Trên thế giới SLGL được Linne phát
hiện và đặt tên năm 1758. Một số báo
cáo cho thấy trên thế giới có 2,4 triệu
(Rim và CS, 1994) thậm chí có 17 triệu
người nhiễm SLGL (Hopkins và CS,
1992).
tổng quan
Giới thiệu hinh thể
Sán lá gan lớn trưởng
thành
Tinh hoàn Buồngtrứng
Túi
Tinh
Giác
miệngGiác
bụngTử
cungTinh hoàn
Ruột
 SLGL lưỡng tính. Nói chung người không
phải là vật chủ thích hợp của Fasciola.
 Phần lớn sán cư trú trong nhu mô gan và
chết không vào trong đường mật. Một số
sán vào kí sinh ở đường mật và đẻ trứng
ở đó.
 Sán non có thể di chuyển lạc chỗ và cư
trú ở các cơ quan khác gây hiện tượng
lạc chỗ. Sán lạc chỗ không bao giờ
trưởng thành.
1. đặc điểm sinh học
 Ve Đám trứng
 Ve Thanh trùng ấu trùng
 Sán trưởng thành đẻ trứng, trứng theo
đường mật xuống ruột và ra ngoài theo
phân.
 Trứng xuống nước, trứng SLGL nở ra AT
lông.
 AT trùng lông (miracidium) kí sinh ở vật
chủ phụ 1 là ốc thuộc giống Limnea.
1. đặc điểm sinh học
 Ve Đám trứng
 Ve Thanh trùng ấu trùng
 Trong ốc AT phát triển qua giai đoạn nang
bào tử, hai giai đoạn rê-đi, rồi hình thành
ấu trùng đuôi (cercaria) khoảng 6-7 tuần.
 Cercaria rời khỏi ốc và bám vào các thực
vật thủy sinh thích hợp để tạo nang AT
(metacercaria) hoặc bơi tự do trong nước.
1. đặc điểm sinh học
 VCC (người hoặc trâu bò) ăn phải thực vật
thủy sinh,uống nước có AT sẽ bị nhiễm
SLGL.
 Metacercaria vào VCC qua đường miệng,
sau 1 giờ thoát kén và xuyên qua thành
ruột, sau 2 giờ xuất hiện trong ổ bụng vào
gan ngày thứ 6, sau đến KS trong đường
mật.
1. đặc điểm sinh học
 Ve Đám trứng
 Ve Thanh trùng ấu trùng
 Thời gian từ khi nhiễm đến khi xuất hiện
trứng trong phân tùy thuộc vật chủ, ở trâu bò
là 2 tháng, người là 3 - 4 tháng.
 Thời gian này còn phụ thuộc số lượng sán
(sán càng nhiều thời gian trưởng thành càng
dài).
 Tuổi thọ của SLGL ở người từ 9 - 13,5 năm.
1. đặc điểm sinh học
 Ve Đám trứng
 Ve Thanh trùng ấu trùng
 Mức độ bệnh phụ thuộc số lượng sán
nhiễm, thời gian mắc nhiễm, vị trí kí sinh
và phản ứng của bệnh nhân.
 Khi nang ấu trùng xuyên qua thành ruột
hoặc tá tràng gây xuất huyết và viêm, các
tổn thương có thể gây triệu chứng không
rõ rệt.
2. Vai trò y học
 Sán chui vào cư trú ở gan gây tiêu hủy các
mô gan: với chảy máu và phản ứng viêm,
miễn dịch.
 Sán cư trú đôi khi chết tạo ra hoại tử vùng
gan tổn thưương có thể để lại sẹo.
 Sán có thể vào đường mật và ở đây chúng có
thể sống vài năm gây viêm nhiễm dẫn tới xơ
hoá, dầy lên và giãn rộng, có thể chảy máu.
2. Vai trò y học
 Biểu hiện triệu chứng bệnh lí khi sán kí sinh ở
gan như: các triệu chứng LS chính: đau hạ
sườn phải, sốt, sụt cân, ậm ạch khó tiêu, rối
loạn tiêu hoá, đau thượng vị, sẩn ngứa.
 Sán lạc chỗ như sán di chuyển ra ngoài gan
(chui ra khớp gối, dưới da ngực, áp xe đại
tràng, áp xe bụng...).
2. Vai trò y học
 ELISA (+) với KN Fasciola gigantica.
 Siêu âm gan có tổn thương âm hỗn hợp.
 CT scanner có tổn thương giả u hay áp xe gan.
 XN máu bạch cầu ái toan tăng cao.
 XN phân có thể tìm thấy trứng.
2. Vai trò y học
+ Biểu hiện LS thường gặp: sốt, đau bụng
gan, mật, viêm đường mật, viêm gan
thể u và có liên quan đến tiền sử ăn
sống rau thủy sinh.
+ CĐ xác định là XN phân và ELISA.
+ CĐ hỗ trợ: X quang, siêu âm, CT
scanner, MRI, XN máu.
3. Chẩn đoán
+ Emetine, dehydroemetine, niclorofan.
+ Metronidazole:ít tác dụng với thể mãn tính,
+ Triclabendazole: có tác dụng rất tốt với sán lá
gan lớn cả cấp và mãn. Điều trị có kết quả cao
và an toàn với liều duy nhất 10 - 20 mg/kg.
4. điều trị
 Nguồn bệnh: trâu, bò, người.
 Mầm bệnh: nang ấu trùng SLGL ở rau
thủy sinh và một số loài rau được tưới
nước có nang ấu trùng.
 Đường lây: qua đường tiêu hoá.
 ở Việt Nam có loài Fasciola gigantica có
dấu hiệu lai với Fasciola hepatica.
5. dịch tễ học
1.Bắc Giang
2.Bắc Ninh
3.Hà Nội
4.Hưng Yên
5.Hải Dương
6.Thái Bình
7.Hà Tây
8.Phú Thọ
9.Nam Định
10. Nam Hà
11. Thanh Hoá
12. Nghệ An
13. Hà Tĩnh
14. Quảng Bình
15. Quảng Trị
16. Đà Nẵng
17. Quảng Ngãi
18. Bình Định
19. Phú Yên
20. Khánh Hoà
21. Đắc Lắc
22. Lâm Đồng
23. Đồng Nai
24. Bà Rịa - Vũng Tàu
25. Tây Ninh
26. Tp. Hồ Chí Minh
27. Bến Tre
28. Gia Lai
29. Vĩnh Phúc
30. Quảng Ninh
 Nguyên tắc phòng chống SLGL là cắt đứt
các mắt xích trong vòng đời của sán.
 BP hữu hiệu nhất là phối hợp
GDTT“không ăn sống rau thủy sinh” kết
hợp với phát hiện bệnh nhân điều trị đặc
hiệu.
6. Phòng chống

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sot_ret_ki_sinh_trung_va_con_trung_san_la_gan_lon.pdf