Bài giảng Software Testing and Quality Assurance: Debugging

Bài giảng Software Testing and Quality Assurance: Debugging

Nội dung

Kiểm thử và gỡ rối

Tiến trình gỡ rối

Sơ đồ trạng thái

Bảng quyết định

pdf 24 trang phuongnguyen 5700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Software Testing and Quality Assurance: Debugging", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Software Testing and Quality Assurance: Debugging

Bài giảng Software Testing and Quality Assurance: Debugging
1Software Testing and Quality Assurance
Debugging
Dr. Dao Nam Anh
Faculty of Information Technology
University of Technology and Management
2Resources
► Pressman, Software Engineering, McGraw Hill (chapter 18 
& 19)
► Sommerville, Software Engineering, Addison-Wesley 
(chapter 22 & 23)
► Software Testing and QA Theory and Practics, Chapter 7, 
WILEY Publish
► Foundations Of Software Testing, Istqb Certification, 
Dorothy Graham, Erik Van Veenendaal, Isabel Evans, Rex 
Black
► Jovanović, Irena, Software Testing Methods and 
Techniques
► Lâm Quang Vũ, 
3Nội dung
►Kiểm thử và gỡ rối 
►Tiến trình gỡ rối
►Sơ đồ trạng thái 
►Bảng quyết định 
4Kiểm thử và gỡ rối 
►Kiểm thử và gỡ rối là hai công việc phân 
biệt
►Kiểm thử nhằm phát hiện sự tồn tại của lỗi
►Gỡ rối nhằm định vị và sửa chữa mã gây lỗi
►Gỡ rối bao gồm việc sinh ra các giả thiết về
hoạt động của chương trình và kiểm thử 
chương trình để tìm lỗi
5Kiểm thử và gỡ rối 
Tiến trình gỡ rối
6Kiểm thử và gỡ rối 
Tiến trình gỡ rối
7Sơ đồ trạng thái 
State chart 
State chart là đồ thị có hướng với các node là
các trạng thái nối với nhau bởi các 
transition, dùng để mô tả đời sống của một 
đối tượng. 
Quy trình suy diễn ra state chart: xác định và 
định nghĩa các trạng thái, xác định các 
event, xác định các transition, thêm các 
activity và các action. 
8Sơ đồ trạng thái 
►Sơ đồ trạng thái thể hiện qui tắc chuyển đổi 
trạng thái với một số (hữu hạn) của các 
trạng thái khác nhau
►Thể hiện bằng sơ đồ trạng thái
►FOUNDATIONS OF SOFTWARE TESTING, 
ISTQB CERTIFICATION, Dorothy Graham, 
Erik van Veenendaal, Isabel Evans, Rex 
Black
9Sơ đồ trạng thái 
►Ví dụ, nếu bạn yêu cầu rút $ 100 từ một 
máy ATM ngân hàng, bạn có thể được cho 
tiền mặt. Sau đó bạn có thể làm yêu cầu 
tương tự nhưng bị từ chối tiền (vì số dư của 
bạn là không đủ). 
►Trạng thái tài khoản ngân hàng của bạn đã 
thay đổi từ chỗ có đủ tiền rút đến trạng thái 
không đủ tiền rút. 
10
Sơ đồ trạng thái 
►Một ví dụ khác là một trình văn bản. 
►Nếu một tài liệu đang mở, bạn có thể để 
đóng. 
►Nếu tài liệu chưa mở, không thể đóng được.
►Sau khi bạn chọn “đóng" một lần, bạn 
không thể đóng lần nữa, trừ khi bạn mở tài 
liệu đó. 
►Một tài liệu như vậy, có hai trạng thái: mở
và đóng cửa.
11
Sơ đồ trạng thái 
FOUNDATIONS OF SOFTWARE TESTING, ISTQB CERTIFICATION, 
Dorothy Graham, Erik van Veenendaal, Isabel Evans, Rex Black
12
Sơ đồ trạng thái 
FOUNDATIONS OF SOFTWARE TESTING, ISTQB CERTIFICATION, 
Dorothy Graham, Erik van Veenendaal, Isabel Evans, Rex Black
13
Sơ đồ trạng thái 
FOUNDATIONS OF SOFTWARE TESTING, ISTQB CERTIFICATION, 
Dorothy Graham, Erik van Veenendaal, Isabel Evans, Rex Black
14
Bảng quyết định 
Dùng trong thiết kế thử nghiệm?
►Decision Table được tập trung hơn vào 
Business Logics hoặc các Business Rules. 
►Các bảng quyết định hỗ trợ việc lựa chọn 
các trường hợp thử nghiệm hiệu quả và có
thể có tác dụng phụ - việc tìm kiếm các vấn 
đề và sự mơ hồ trong specification. 
15
Bảng quyết định 
Tại sao?
►Decision Table được tập trung hơn vào 
Business Logics hoặc các Business Rules. 
►Các bảng quyết định hỗ trợ việc lựa chọn 
các trường hợp thử nghiệm hiệu quả và có
thể có tác dụng phụ - việc tìm kiếm các vấn 
đề và sự mơ hồ trong specification. 
16
Bảng quyết định 
Dùng trong thiết kế thử nghiệm?
1. Xác định những khía cạnh cần phải được 
kết hợp, 
2. Đặt chúng vào một bảng danh sách tất cả
các kết hợp của True và False cho các khía 
cạnh. 
17
Bảng quyết định 
Dùng trong thiết kế thử nghiệm?
►Lấy một ví dụ của một đơn xin vay tiền, nơi 
bạn có thể nhập số tiền phải trả hàng tháng 
hoặc số năm bạn muốn thực hiện để trả lại 
tiền (thời hạn của khoản vay). 
►Nếu bạn nhập vào cả hai, hệ thống sẽ làm 
cho một COMPRO-mise giữa hai nếu xung 
đột. Hai điều kiện là số tiền vay và thời hạn, 
vì vậy chúng tôi đặt chúng trong một bảng
18
Bảng quyết định 
Dùng trong thiết kế thử nghiệm
Đã nhập điều kiện 
cho vay
Đã nhập khoản tiền 
trả
Rule 3Rule 2Rule 1Điều kiện
19
Bảng quyết định 
Dùng trong thiết kế thử nghiệm
T
F
Rule 3
FFTĐã nhập điều kiện 
cho vay
FTTĐã nhập khoản tiền 
trả
Rule 4Rule 2Rule 1Điều kiện
20
Bảng quyết định 
Dùng trong thiết kế thử nghiệm
YYChấp thuận điều kiện 
cho vay
T
F
Rule 3
YBáo lỗi
YYChấp thuận khoản tiền 
trả
Action/Outcomes
FFTĐã nhập điều kiện cho 
vay
FTTĐã nhập khoản tiền trả
Rule 4Rule 2Rule 1Điều kiện
21
Bảng quyết định 
Dùng trong thiết kế thử nghiệm
Báo lỗi
T
F
Rule 3
Báo lỗiChấp 
thuận 
khoản 
tiền trả
Chấp 
thuận điều 
kiện cho 
vay
Kết quả
Action/Outcomes
FFTĐã nhập điều kiện cho 
vay
FTTĐã nhập khoản tiền trả
Rule 4Rule 2Rule 1Điều kiện
22
Bảng quyết định 
Dùng trong thiết kế thử nghiệm
Thẻ tín dụng
Nếu bạn là một khách hàng mới mở một tài khoản thẻ
tín dụng, bạn sẽ nhận được một giảm giá 15% trên tất 
cả các mua hàng của bạn ngày hôm nay. 
Nếu bạn là một khách hàng hiện có và bạn giữ một thẻ
khách hàng trung thành, bạn nhận được một giảm giá
10%. 
Nếu bạn có một phiếu giảm giá, bạn có thể nhận được 
20% ngày hôm nay (nhưng không thể được sử dụng với 
chiết khấu của khách hàng). 
Khoản giảm giá được thêm vào, nếu áp dụng.
23
Bảng quyết định 
Dùng trong thiết kế thử nghiệm
Thẻ tín dụng
24
Q & A

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_software_testing_and_quality_assurance_debugging.pdf