Bài giảng Sốc chấn thương và xử trí cấp cứu - Phạm Quang Minh
LỊCH SỬ SỐC CHẤN THƯƯƠNG
SHOCK = va đập, một tỏc giả người Phỏp sử dụng
(1743)
1899 Crille GeorgeW (PTV Mỹ) gây sốc thực nghiệm
1901 phát hiện nhóm máu và chống đông
1930 dịch tinh thể được sử dụng
1950: sốc không hồi phục (Carl J. Wiggers - SLHTM)
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Việt Nam: Đà nẵng Lung, ARDS
Ngày nay: quan niệm mới về chiến lưược xử trí
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sốc chấn thương và xử trí cấp cứu - Phạm Quang Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sốc chấn thương và xử trí cấp cứu - Phạm Quang Minh
SỐC CHẤN THƯƯƠNG VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU TS. Phạm Quang Minh Bộ môn GMHS Trường ĐHY Hà Nội • Số người chết do TNGT ở VN 10 tháng đầu năm 7000 • Bằng 75% số người chết do thảm họa kép ỏ nhật 2011 • Bằng số người chết trong 1 năm ở nội chiến Syria, Ucraina Tử vong sau chấn thương 0 50 100 150 200 250 300 350 400 Số tử vong Thời gian sau chấn thương 0 1 2 3 4 Giờ Tuần Tại chỗ, 50% Sớm, 30% Muộn, 20% 2 3 4 5 Mục tiêu bài giảng 1. Hiểu đưược các giai đoạn SLB cuả sốc chấn thương 2. Chẩn đoán đưược các loại sốc chấn thưương trên lâm sàng 3. Biết đưược các nguyên tắc xử trí cấp cứu bệnh nhân sốc chấn thưương LỊCH SỬ SỐC CHẤN THƯƯƠNG SHOCK = va đập, một tỏc giả người Phỏp sử dụng (1743) 1899 Crille GeorgeW (PTV Mỹ) gây sốc thực nghiệm 1901 phát hiện nhóm máu và chống đông 1930 dịch tinh thể được sử dụng 1950: sốc không hồi phục (Carl J. Wiggers - SLHTM) Chiến tranh Triều Tiên Chiến tranh Việt Nam: Đà nẵng Lung, ARDS Ngày nay: quan niệm mới về chiến lưược xử trí ĐẠI CƯƯƠNG Sốc: tình trạng suy sụp toàn thân kộo dài, thể hiện rõ trên ls bằng hội chứng suy tuần hoàn, không đảm bảo cung cấp oxy tổ chức và nhu cầu oxy cơ thể Sốc chấn thưương: những bn chấn thương bị Shock tỷ lệ tử vong 80% 3 loại: sốc mất máu, sốc chèn ép tim, sốc tủy. SINH LÝ BỆNH SỐC CHẤN THƯƯƠNG Sinh lý bệnh sốc mất máu Guyton (1977): 3 giai đoạn GĐ1: sốc còn bù. Cơ chế bù trừ tuần hoàn. GĐ 2: sốc mất bù, vòng xoắn bệnh lý. GĐ3: sốc không hồi phục. Tiến triển tử vong. SINH LÝ BỆNH SỐC CHẤN THƯƯƠNG Sốc còn bù Mất máu máu về tim HA, CO Giao cảm Tự điều hòa Phản xạ khác Luật Starling Hoocmon (ĐM chủ, nhĩ phải) ReninAngiotensine Yếu tố lợi tiểu Na+ Aldosterone nhịp, co mạch, tiết Catecholamine Co mạch, phân phối lại máu, giữ nưước SINH LÝ BỆNH SỐC CHẤN THƯƯƠNG SỐC CÒN BÙ (FREDRICK W. BURGER 1995) Thời gian đáp ứng Phản ứng của hệ thống Sau vài giây Vài phút Vài chục phút TK giao cảm: co mạch, mạch nhanh Hệ Renine-Angiotensine, Vasopressine: co mạch, giữ muối-nưước, tăng Glucocorticoid Dịch chuyển dịch, tái tạo huyết tưương SINH LÝ BỆNH SỐC CHẤN THƯƯƠNG ẢNH HƯƯỞNG CỦA MẤT MÁU ĐỐI VỚI LLT VÀ HA (GUYTON 1977) Lưưu lưượng tim và HAĐM (% bình thưường) % máu mất Lưưu lưượng tim 302010 40 50 60 HAĐM 100 50 SINH LÝ BỆNH SỐC CHẤN THƯƯƠNG Sốc mất bù Thiếu máu, oxy tổ chức Tổn thưương tế bào Tế bào thiếu máu ATP, ADP Các chất hoạt mạch Hoạt động ATPase Rối loạn các màng Tổn thưương vi tuần hoàn: Tăng thấm, tắc mạch A.lactic: độc với tim Enzyme ty thể: giáng hóa Proteine Prostaglandine: giãn mạch Opioide: ức chế tim MDF: ức chế tim Endotoxine: độc tế bào, ty thể Rối loạn tế bào trong sốc O2 CO2 Đủ Oxy K+ Ca++ K+ K+ Thiếu Oxy K+ Ca++ K+ A.Lactic K+ ACS SINH LÝ BỆNH SỐC CHẤN THƯƯƠNG Tổn thưương cơ quan do rối loạn chuyển hóa và tuần hoàn Thận: vỏ thận. Suy thận cơ năng thực thể Phổi: Xẹp phổi do ATPase V/Q, co mạch phổi, tắc mạch phổi, phù phổi. Gan: ứ máu gan và nội tạng, tổn thưương tế bào gan. Ống tiêu hóa: tổn thưương niêm mạc, xâm nhập VK Cơ tim: suy tim, tổn thưương tế bào cơ tim. Đông máu: tiêu SH, thiếu oxy khởi động Kinase, CIVD Thần kinh trung ưương: Thiếu máu não Tổn thưương trung tâm vận mạch phóng thích SINH LÝ BỆNH SỐC CHẤN THƯƯƠNG • Sốc không hồi phục Thoát dịch ra ngoài lòng mạch Lưưu lưượng tim thấp, suy tim ứ trệ tuần hoàn ngoại vi Rối loạn đông máu, CIVD Sốc không hồi phục Cạn kiệt dự trữ năng lưượng tế bào (Olson P) Nợ oxy tổ chức nghiêm trọng (CrowellJW) Mạch chậm: cơ chế Oberg do Receptor ở thành thất trái. SỐC MẤT MÁU • Phân loại sốc mất máu trên lâm sàng (L.Halvorsen, JW Holcroft-1990) • Sốc nhẹ (mất 20% thể tích máu) Sinh lý bệnh: giảm tưới máu ở các cơ quan và tổ chức ít quan trọng như da, mỡ, cơ xương và xương. Lâm sàng: nhợt, da và chi lạnh. Tụt HA nếu phối hợp với ngộ độc rưượu. • Sốc vừa (mất 20-40% thể tích máu) Sinh lý bệnh: giảm tưới máu ở các cơ quan nội tạng và thận. Lâm sàng: thiểu niệu, tụt HA, lơ mơ hoặc kích động. • Sốc nặng (mất 40% thể tích máu) Sinh lý bệnh: giảm tưới máu nặng ở cả tim và não. Lâm sàng: hôn mê, kích động, thiếu máu cơ tim, ngừng tim. XỬ TRÍ SỐC MẤT MÁU Ấn trực tiếp Nẹp kéo Giảm máu chi dưới ACS Cầm máu! Mổ cầm máu XỬ TRÍ SỐC MẤT MÁU • Khụi phục khối lượng tuần ho#n • Tưư thế đầu thấp • Bù dịch: thời điểm, số lưượng, loại dịch • Quần chống sốc (Military Antishock trousers) • Bù máu: nhóm O, truyền ồ ạt, máu tự thân. • Động tác tạm thời: đè ấn, tưư thế. • Thuốc co mạch, trợ tim • Phẫu thuật cầm máu. CẤP CỨU SỐC MẤT MÁU • Kiểm soát huyết động • 2 catheter lớn ngoại vi 14-16G • Bù dịch: dịch tinh thể (+), HAtb 60-70 mmHg (Martin RR-1992, Kovalenko T.1992, Bickell.1994, Shoemaker-1996) • Huyết động bất ổn = chèn ép tim-phổi? Chảy máu trong? XỬ TRÍ SỐC MẤT MÁU • Bù dịch ngoài bệnh viện-vấn đề tranh cãi. • Stenn SA (1993): nhóm HA = 40, HA = 60 và HA = 80 Nhóm 2: tử vong, V máu ổ bụng, CO, vc O2, HCO3 • Bickell WH(1994): thực nghiệm lâm sàng trên 598 bn 309 bn 289 bn Truyền ngay: 870 667 92 309 Pcấp cứu: 1608 1201, 133 393 đv máu 283 722, 11 88 Tử vong (70% VS 2%), pha loãng máu, giảm đông (P < 0,05) • Sampalis JS (1997): 434 bn CT nặng, tử vong 23% vs 6%. CẤP CỨU SỐC CHẤN THƯƯƠNG : MỤC TIÊU HUYẾT ĐỘNG TRONG CẤP CỨU • Kiểm soát huyết động ĐCT có CTSN phối hợp??? Có Không Tránh tổn thưương thứ phát Đang chảy máu HAtb 90 mmHg HAtb 80 mmHg ANAES 1997 CẤP CỨU SỐC CHẤN THƯƯƠNG : VAI TRÒ QUAN TRỌNG CỦA HAĐM TRONG CTSN • ÁP LỰC TƯƯỚI MÁU NÃO (ALTMN) = HAĐM TRUNG BÌNH (HATB) - ÁP LỰC NỘI SỌ (ALNS) 70 MMHG = 90 - 10 (BỠNH THƯỜNG) • HATB = ALNS: NGỪNG TIM TẠI NÃO 60 - 60 0 MMHG XỬ TRÍ SỐC MẤT MÁU • Truyền máu • Người theo đạo Jehovah • Pha loãng máu đồng thể tích: Ht 25-30%. • Nguy cơ khi Ht < 20%, tối đa Ht = 10%. • Khuyến cáo Ht 20-25% trong mổ, > 25% sau mổ • CTSN phối hợp 30-34%. • Nhóm O (Rh-) khi tối cấp. • Truyền máu ồ ạt (Massive transfusion). • Lấy lại máu: Thủ công, Cell-saver SỐC TỦY • Đặc điểm sinh lý bệnh và lâm sàng • Mất hoạt tính giao cảm và phản xạ bù trừ của tuần hoàn (> D6) • Tụt HA + mạch chậm • Mạch chậm + kích thích hầu họng ngừng tim (15%) • Mất máu ổ gãy: 500-2000 ml (thắt lưng) • Rối loạn khác: hô hấp, C4 và C4-C7 Thân nhiệt < 37O C Tiêu hóa: mất dịch, trào ngược, hô hấp. • Hoàn toàn ko mong muốn ) SỐC TỦY • Thái độ xử trí • Truyền dịch: cơ bản, nguy cơ cao = theo dõi CVP • Trợ tim, mạch chậm: atropin, Dopa, No và Adrenalin • Kiểm soát hô hấp, thông khí nhân tạo • Nội khoa: hạn chế tối đa lan rộng tổn thương và loại bỏ nguyên nhân gây tổn thưương thứ phát: • HAtb > 70, ALTMT > 60 mmHg • SpO2 > 95%, ETCO2 30-35 mmHg • Kiểm soát đường mỏu • ức chế Ca++, Naloxone, ức chế NMDA, Corticoide... Đặt nẹp cố định cột sống cổ Vận chuyển bệnh nhân CT cột sống (log rolling) SỐC DO CHÈN ÉP TIM • Chèn ép TM chủ trên, dưưới, buồng tim làm đầy, tống máu thất trái • Lâm sàng = sốc giảm KLTH + CVP cao • Tổn thưương có thể gây chèn ép tim: Mảng sưườn di động: chèn ép, trung thất lắc lưư Tràn khí màng phổi, tràn khí dưưới áp lực Tràn máu màng phổi. Tamponade. SỐC DO CHÈN ÉP TIM • Mảng sưườn di động • Sốc: rối loạn tuần hoàn + hô hấp. • Điều trị: chống xẹp phổi và đảm bảo oxy máu. • Điều trị bảo tồn là chính • Giảm đau đủ, lý liệu pháp: ngoài màng cứng ngực (PCA). • Dẫn lưưu màng phổi • NKQ và thở máy nếu suy hô hấp nặng • Mổ cố định mảng sưườn. SỐC DO CHÈN ÉP TIM • Tràn khí màng phổi dưưới áp lực • Sót tổn thưương ngực 20% nguy hiểm + thở máy. • Tràn khí dưưới áp lực = sốc chèn ép tim • Chẩn đoán lâm sàng: sốc, CVP cao, gõ vang • Ngừng N2O, PEEP • Tưư thế nửa ngồi, thở oxy lưưu lưượng cao • Giảm áp: chọc dẫn lưưu • Tránh thông khí áp lực dưương SỐC DO CHÈN ÉP TIM • Tràn máu màng tim cấp (Tamponade) • Tam chứng Beck: 41% (HA, tiếng tim, PVC) • Nghi ngờ: Sốc + vết thưương ngực • Siêu âm + • Mổ càng sớm càng tốt • Gây mê nguy hiểm: ức chế cơ tim và thở máy P(+), mất máu ồ ạt, tắc mạch do khí • Chọc dẫn lưưu tối thiểu màng tim đưường Marfant, tưư thế đầu cao, tự thở Oxy nếu phải vận chuyển NGUYÊN TẮC cÊp cøu sèc chÊn th- Ư¬ng • Đánh giá toàn trạng A (airway): Đưường thở B (breathing): Tình trạng hô hấp C (circulation): Tuần hoàn D (disability): Tổn thưương TKTW E (exposure): Bộc lộ khám toàn trạng • Xử trí tại chỗ 1. Thông thoáng đưường thở và cố định cột sống cổ. 2. Oxy liệu pháp. 3. Kiểm soát đưường hô hấp và thông khí. 4. Kiểm soát huyết động. 5. Đánh giá độ nặng chấn thưương (ISS). Nâng cằm giải phóng đưường thở CẤP CỨU SỐC CHẤN THƯƯƠNG • Kiểm soát hô hấp và thông khí, chỉ định NKQ (AD. Kalin, SJ.Backer) • Glasgow < 8 điểm • Tắc nghẽn đưường hô hấp không giải phóng đưược • Suy hô hấp nặng: f > 35 hoặc < 10, SPO2 < 90% với O2 • HA tối đa < 70 mmHg • Trào ngưược • Kích động nhiều cần an thần liều cao. CẤP CỨU SỐC CHẤN THƯƯƠNG • Đặt NKQ cấp cứu • Kỹ thuật thành thạo, Thao tác nhanh, NKQ qua miệng • Đầu-cổ-thân trên một trục • Phòng tránh trào ngưược: Sellick + succinylcholin • NKQ sống: sốc nặng, chấn thưương hàm mặt nặng • Thông khí tạm thời: catheter, minitrach, mask TQ, combitube • Sau đặt NKQ: tổn thưương chèn ép? An thần giảm đau? Đặt NKQ kiểm soát đưường thở CHẨN ĐOÁN SỐC CHẤN THƯƯƠNG • Sốc mất máu: Cơ năng: tựy thuộc vào mức độ M , HA , ALTMTƯ Dấu hiệu mất máu: nhợt, tổn thưương, Hb, Hct • Sốc tuỷ: M chậm, HA , giãn mạch ngoại vi Tổn thưương cột sống • Sốc do chèn ép tim: Cơ năng dữ dội, nghẹt thở, suy hô hấp nặng M , HA , ALTMTƯ Chấn thưương ngực KẾT LUẬN • Sốc chấn thưương: bệnh cảnh lâm sàng nặng, tử vong cao và phức tạp • Cấp cứu cần phối hợp GMHS, ngoại và các chuyên khoa khác • Áp dụng y học bằng chứng và sinh bệnh học trong điều trị "You don’t have to know everything, but you should learn how and where to find the things you need and want to know" Sophonisba Breckinridge, American educator and social activist Tài liệu tham khảo • Bài giảng GMHS 2008, tập 1, NXB Y học • Bệnh học ngoại khoa, NXB Y học • www.primarytraumacare.org Thank you Biểu hiện của sốc Mạnh nhanh Thay đổi tri giác Da lạnh, ẩm Nước tiểu Tụt HA Thở nhanh, nông ACS Sốc nhẹ Lo lắng Thở 14-25/min Nhịp tim <100/min Nước tiểu 30mL/hr HA Dịch tinh thể, keo Mất 750 mL (20%) ACS Sốc vừa Kích động, lú lẫn 25-35/min 100/min 20-30 mL/hr HA Tinh thể, Keo Máu? 750-1500 mL (20-40%) ACS Sốc nặng Kích động, hôn mê 30-40/min 120/min 0-15 mL/hr HA Tinh thể, keo, máu, mổ 1500-2000 mL (>40%) ACS CHIẾN LƯƯỢC XỬ TRÍ CẤP CỨU BN loại 1 Huyết động bất ổn dù HSTC BN loại 3 Huyết động ổn định BN loại 2 Huyết động tạm thời ổn định Phòng mổ XQ cơ bản, SA CT SCAN XQ xưương khớp+/- QUY TẮC XỬ TRÍ SỐC CHẤN THƯƯƠNG • Sốc mất máu: ABCD Hồi sức tuần hoàn Phẫu thuật cầm máu sớm nhất • Sốc tuỷ: ABCD Kiểm soát đường thở và thông khí nhân tạo Sử dụng thuốc vận mạch sớm • Sốc do chèn ép tim: ABCD Tránh thông khí nhân tạo Giải ép sớm nhất
File đính kèm:
- soc_chan_thuuong_va_xu_tri_cap_cuu_pham_quang_minh.pdf