Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 4+5: Tính cảm ứng và thích nghi của sinh vật - Đồng Huy Giới

 Chương IV. Tính cảm ứng và thích nghi của sinh vật

4.1 Tính hướng của Thực vật

4.2 Các hormon Thực vật (Phytohormon)

4.3 Quang chu kỳ và phytocrom

 

pdf 64 trang phuongnguyen 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 4+5: Tính cảm ứng và thích nghi của sinh vật - Đồng Huy Giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 4+5: Tính cảm ứng và thích nghi của sinh vật - Đồng Huy Giới

Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 4+5: Tính cảm ứng và thích nghi của sinh vật - Đồng Huy Giới
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Giảng viên: TS. Đồng Huy Giới 
 Đơn vị công tác: Bộ môn Sinh Học – Khoa CNSH 
 Email: dhgioi@vnua.edu.vn 
BÀI GIẢNG MÔN: 
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
4.1 Tính hướng của Thực vật 
4.2 Các hormon Thực vật (Phytohormon) 
4.3 Quang chu kỳ và phytocrom 
Chương IV. Tính cảm ứng và thích nghi của sinh vật 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
4.1. Tính hướng của thực vật 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Là hiện tượng cây hướng về phía có ánh sáng. 
 Hiện tượng này là do chất kích thích sinh trưởng auxin qui 
định. Chất này có vai trò kích thích sự kéo dài của tế bào và 
được phân bố chủ yếu ở vùng ngọn cây. 
 Ở ngọn, dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời làm cho phía 
bị chiếu sáng auxin bị phân hủy hay di chuyển về phía bên 
kia (phía tối) và như thế phần tối tập trung nhiều auxin sẽ 
kích thích sự kéo dài của tế bào ở đó, làm cho cây hướng 
về phía đối diện (phía sáng) 
4.1.1. Tính hướng quang của thực vật 
(phytotropism) 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Là hiện tượng rễ cây luôn mọc thẳng đứng xuống 
đất. 
 Hiện tượng này giải thích cũng do auxin nhưng có 
cộng thêm vào yếu tố trọng lực. 
4.1.2. Tính hướng địa của thực vật (geotropism) 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
4.1.2. Tính hướng địa của thực vật (geotropism) 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Cây Banyan ở vùng Nam Phi rễ có thể cắm sâu 
xuống tới 120m dưới mặt đất. 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
4.2. Phytohormon 
 Phytohocmon là một nhóm các chất được tổng hợp 
với một lượng rất nhỏ trong các cơ quan bộ phận 
nhất định của cây và từ đấy được vận chuyển đến 
các cơ quan khác để điều hoà các hoạt động liên 
quan đến quá trình sinh trưởng, phát triển của cây. 
 Phytohocmon được chia thành 2 nhóm: 
 Nhóm kích thích sinh trưởng: Auxin, Xytokinin, 
Giberillin 
 Nhóm ức chế sinh trưởng: Axit Abxixic (ABA), Etylen... 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Nơi sản sinh: chồi ngọn, lá non, quả non, tượng 
tầng. Chất thường gặp là Acid Indoleacetic (AIA). 
Trạng thái tồn tại: Dạng tự do (5%) và dạng liên kết 
(95%). 
 Hướng dẫn truyền: vận chuyển phân cực khá 
nghiêm ngặt xuống các cơ quan phía dưới. 
Auxin 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Vai trò sinh lý và ứng dụng: 
Kích thích sự kéo dài của tế bào, gây ra tính hướng kích 
thích ở thực vật 
Ức chế sự hình thành của chồi bên, tạo nên hiện tượng 
ưu thế ngọn 
Kích thích sự hình thành rễ phụ và rễ bất định 
Ngăn cản sự rụng lá, rụng hoa và quả 
Kích thích sự hình thành quả và tạo quả không hạt  
Auxin 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Lịch sử phát hiện 
1930s: Nhật Bản tìm thấy GA3 từ nấm gây bệnh 
lúa von trên lúa: Gibberella fujikuroi 
1950s: 
 Mỹ: thu được gibberellic acid tinh khiết từ nuôi cấy 
Gibberella 
 Nhật: Phân lập được các GAs từ hỗn hợp ban đầu. 
GA3 có cấu trúc tương tự như gibberellic acid 
 Ngày nay đã phát hiện được 52 loại Gibberellin. 
Gibberellin (GA) 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Nơi sản sinh: Giberelin được tổng hợp chủ yếu 
trong phôi hạt, trong các cơ quan đang sinh trưởng 
(lá non, quả non, rễ non). 
Hướng dẫn truyền: Vận chuyển trong cây theo hệ 
thống mạch dẫn và không phân cực. 
Gibberellin 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Vai trò sinh lý và ứng dụng của GA 
Kích thích mạnh mẽ sự sinh trưởng về chiều cao 
của thân, chiều dài của cành, rễ, sự kéo dài của 
lóng cây hoà thảo. 
Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ. 
Kích thích ra hoa, tạo quả sớm, làm cho cây ngày 
dài ra hoa trong điều kiện ngày ngắn, biến cây hai 
năm thành cây một năm. 
Gibberellin 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Vai trò sinh lý và ứng dụng 
của GA 
 Kích thích sự phát triển của 
hoa đực, ức chế sự phát triển của 
hoa cái. 
 GA cũng có ảnh hưởng kích 
thích lên sự hình thành quả và 
tạo quả không hạt ở một số loại 
quả như nho, anh đào. Hiệu quả 
này cũng tương tự như của 
auxin. 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Xử lý để phá bỏ các đột biến lùn 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Nơi sản sinh: Hình thành chủ yếu từ hệ thống rễ 
 Hướng dẫn truyền: Được vận chuyển qua xylem 
theo dòng đi lên (không phân cực chặt chẽ như 
auxin). 
 Cơ chế tác động: Xytokinin tác động đến quá trình 
phân chia tế bào, sự hình thành cơ quan mới, ngăn 
chặn sự hoá già ở mức độ phân tử. 
Xytokinin 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Kích thích sự phân 
chia tế bào với sự 
hiện diện của Auxin. 
 Kích thích sự hình 
thành chồi bên, ức 
chế sự phát triển của 
chồi chính và rễ bên. 
Vai trò sinh lý và ứng dụng của Xytokinin 
 Làm chậm sự già hoá của cơ quan đặc biệt là lá. (ức chế các 
quá trình phân huỷ) 
 Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ. (nó cũng có tác dụng phá 
ngủ nhưng không đặc trưng như GA). 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Nơi sản sinh: Được tổng hợp từ hầu hết các bộ phận của 
cây nhưng được tổng hợp nhiều hơn ở các bộ phận già hay 
các bộ phận đang ngủ nghỉ. 
 Hướng dẫn truyền: Được vận chuyển theo mọi hướng 
 Vai trò sinh lý và ứng dụng: 
 Kích thích sự hình thành tầng rời, gây ra sự rụng lá, hoa, quả. 
 Điều chỉnh sự ngủ nghỉ của chồi và hạt (phụ thuộc tỉ lệ ABA và GA) 
 Kích thích sự đóng khí khổng khi cây gặp hạn 
 Được xem là một hormon stress. Khi cây gặp điều kiện bất thuận 
hoặc bị tổn thương. Nồng độ ABA trong cây được tăng lên nhanh 
chóng làm tăng tính chống chịu của cây. 
Acid abscisic (ABA) 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Nguồn gốc sản sinh: Là sản phẩm tự nhiên của quá trình 
trao đổi chất. Đặc biệt có nhiều trong quả chín và các mô 
già. 
 Hướng dẫn truyền: Dẫn truyền không phân cực theo hình 
thức khuếch tán. 
 Vai trò sinh lý và ứng dụng: 
 Kích thích sự chín của quả 
 Thúc đẩy sự già hóa của lá, hoa, quả (phối hợp với ABA). 
 Kích thích sự ra hoa ở một số loại cây: nếu xử lý etylen hoặc các chất 
có bản chất tương tự như etylen (axetylen) có tác dụng kích thích 
dứa, xoài ra hoa trái vụ, tăng thêm một vụ thu hoạch 
 Ảnh hưởng tới sự phân hóa giới tính của hoa ở một số cây đơn tính 
(kích thích hình thành hoa cái ở Dưa chuột) 
Ethylene 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Khái niệm: 
 Độ chiếu sáng tới hạn trong ngày có tác dụng điều tiết quá 
trình sinh trưởng, phát triển của cây và phụ thuộc các loài 
khác nhau gọi là hiện tượng quang chu kỳ. 
 Các loài thực vật khác nhau thì có độ dài chiếu sáng 
tới hạn khác nhau. 
 Dựa vào độ dài chiếu sáng tới hạn người ta chia 
thực vật làm 3 nhóm 
 Nhóm cây ngày ngắn 
 Nhóm cây ngày dài 
 Nhóm cây trung tính 
Quang chu kỳ và phytocrom 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 gồm các 
thực vật chỉ 
ra hoa điều 
kiện thời 
gian chiếu 
sáng trong 
ngày ngắn 
hơn thời 
gian chiếu 
sáng tới hạn 
Nhóm cây ngày ngắn (short-day plants) 
Hoa cúc 
Dâu tây 
Trạng nguyên 
Thuốc lá 
Bèo Nhật bản 
Ngô trồng nhiệt 
đới 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 gồm các 
thực vật chỉ 
ra hoa điều 
kiện thời 
gian chiếu 
sáng trong 
ngày dài 
hơn thời 
gian chiếu 
sáng tới hạn 
Nhóm cây ngày dài (long-day plants) 
Yến mạch 
Cẩm chướng Cà gai Cỏ 3 lá 
Hoa chuông 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Cà chua 
Dưa chuột 
Hoa hồng Tulip 
 Nhóm cây 
trung tính: 
không mẫn cảm 
với quang chu kỳ 
mà chúng chỉ ra 
hoa khi cây đạt 
mức độ sinh 
trưởng nhất định 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Thí nghiệm của Karl 
Hamner - trường đại 
học California ở 
LosAngeles và James 
Bonner - Viện kĩ thuật 
California trên 
cocklebur. 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Nhân tố quan trọng quyết định sự ra hoa là thời 
gian tối hay độ dài đêm mà cây nhận được. Mỗi 
loài yêu cầu thời gian tối riêng, được gọi là độ dài 
đêm tiêu chuẩn. 
 Mặc dầu, ngày nay chúng ta hiểu rằng độ dài đêm 
chứ không phải độ dài ngày điều khiển sự ra hoa, 
nhưng cụm từ cây ngày ngắn và cây ngày dài vẫn 
được sử dụng. 
Như vậy: 
 Cây ngày ngắn là cây đêm dài 
 Cây ngày dài là cây đêm ngắn 
Độ dài đêm tiêu chuẩn 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Khái niệm: Là nhóm sắc tố có màu xanh lục, hấp thụ ánh 
sáng đỏ và đỏ xa, liên quan tới phản ứng quang phát sinh 
hình thái. 
 Tồn tại ở 2 trạng thái là Pr (không có hoạt tính) và Pfr (có 
hoạt tính). Trong cây chúng có thể biến đổi qua lại với nhau. 
 Sắc tố Pr có khả năng hấp thụ ánh sáng đỏ (660 nm) và Pfr 
có khả năng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (730 nm). Sự hiện diện 
của 2 dạng này có liên quan đến sự ra hoa của cả cây ngày 
dài và cây ngày ngắn. 
Phytocrom (phytochrome) 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Phytocrom (phytochrome) 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Sự sống đã được hình thành từ đâu, từ cái 
gì?, bằng cách nào và từ khi nào? 
 Sau khi được hình thành sự sống đã tiến hoá ra 
sao để tạo ra thế giới sống đa dạng phong phú 
như ngày nay? Những yếu tố nào đã chi phối quá 
trình đó? 
Chương V: Tiến hóa 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Tớ là anh hay 
cậu là em nhỉ??? 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Sự sống được hình thành từ các chất vô cơ 
(C,H,O,N..). Bắt đầu từ khí quyển nguyên thuỷ và 
sự sống đầu tiên được hình thành là trong nước của 
đại dương. 
 Quá trình phát sinh, phát triển của sự sống được 
chia thành 3 giai đoạn chính: 
 Tiến hoá hoá học 
 Tiến hoá tiền sinh học 
 Tiến hoá sinh học 
Nguồn gốc của sự sống 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Tiến hoá hoá học : hình thành các hợp chất hữu cơ 
đơn giản từ các chất vô cơ giai đoạn trùng phân, 
 Tiến hoá tiền sinh học: Xuất hiện các dấu hiệu của 
sự sống như: Hình thành lớp màng bao bọc, TĐC, 
sự xuất hiện của các enzyme và đặc biệt là xuất 
hiện cơ chế tự sao chép 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG 
TRÊN TRÁI ĐẤT 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
39 
 a, Tiến hóa hóa học 
Quả đất 
hình thành 
cách đây 
khoảng 4,7 
tỉ năm, 
trong khí 
quyển 
nguyên thủy 
của quả đất 
có các khí: 
CH4, NH3, 
C2N2, CO, 
hơi nước 
Đây là bức tranh toàn 
cảnh của trái đất nguyên 
thủy trước khi xuất hiện 
sự số g 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Mô hình thí 
nghiệm của 
Miller và Urey 
(1953). 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Học thuyết tiến hoá của Lamac 
 Học thuyết tiến hoá của Đacuyn 
 Thuyết tiến hóa hiện đại 
Các học thuyết tiến hoá 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Khái niệm: Là sự phát triển có 
kế thừa lịch sử, nâng dần tổ 
chức cơ thể từ thấp đến cao, từ 
đơn giản đến phức tạp. 
Nguyên nhân tiến hoá: 
Cơ chế 
Nguyên liệu 
Kết quả 
Học thuyết tiến hoá của Lamac 
Chevalier de Lamarck (1744-1829) 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Nguyên nhân tiến hoá: 
Thay đổi của điều kiện 
ngoại cảnh 
Thay đổi tập quán hoạt 
động của động vật. 
Học thuyết tiến hoá của Lamac 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Nguyên liệu: Những biến đổi trên cơ thể sinh vật phát 
sinh do tác động của điều kiện ngoại cảnh và sự thay 
đổi tạp quán hoạt động của động vật. 
Cơ chế: 
Tích luỹ dần các biến đổi nhỏ thành các biến đổi lớn, sâu sắc 
và truyền lại cho thế hệ sau. 
Không có loài nào bị đào thải trong quá trình tiến hoá của 
sinh giới. 
Kết quả: 
 Sinh vật có tổ chức ngày càng cao. 
Các loài mới được hình thành từ một tổ tiên ban đầu. 
Học thuyết tiến hoá của Lamac 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Là người đầu tiên đưa ra 1 học thuyết khá hoàn 
chỉnh về quá trình tiến hoá của sinh giới. 
 Là người đầu tiên phát hiện ra vai trò của điều kiện 
ngoại cảnh đối với sự biến đổi của sinh vật, đưa ra 
giả thuyết về nguồn gốc chung các loài. Điều này đã 
tác động mạnh đến quan điểm Duy tâm Siêu hình 
bấy giờ (cho rằng sinh vật sinh ra là bất biến, con 
người là do thượng đế sinh ra) 
Đóng góp của học thuyết tiến hoá Lamac 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị 
không di truyền. 
 Chưa giải thích thành công sự hình thành các đặc 
điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. 
 Ông cho rằng SV có thể thích ứng kịp thời để phù hợp 
với những thay đổi của ngoại cảnh nên trong lịch sử 
tiến hoá không có loài nào bị đào thải. Điều này không 
phù hợp với thực tế. 
 Chưa giải thích được nguồn gốc chung các loài. Theo 
ông, các khái niệm loài, chi, họ, bộ do con người tự ý 
đặt ra. 
Hạn chế của học thuyết tiến hoá Lamac 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Các nội dung chính 
 Biến dị 
 Chọn lọc nhân tạo 
 Chọn lọc tự nhiên 
Thuyết tiến hóa của Darwin 
Charles Darwin (1809 - 1882) 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Hành trình vòng quanh thế giới của Đacuyn 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Vài mẫu rùa quan sát được của Đacuyn 
Các kiểu mai rùa đáng quan 
tâm giữa các đảo khác nhau 
Pinta 
Hood Florea
na 
Santa 
Fe 
SantaCruz 
James 
Marchena 
Isabel
a 
Towe
r 
Đảo Isabela 
Mai hình vòm đảy 
về phía trước 
Đảo Hood 
 Mai yên ngựa tụt sau 
Đảo Pinta 
Mai trung gian 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Biến dị: Đac Uyn chia biến dị thành 2 loại: 
Biến dị xác định: Là những biến đổi phát sinh trực tiếp 
trong quá trình phát triển cá thể dưới tác động của điều 
kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật, ít có ý 
nghĩa với tiến hoá. 
Biến dị không xác định: Là những biến đổi 
trên cơ thể sinh vật, phát sinh gián tiếp thông qua quá 
trình sinh sản và nó có ý nghĩa lớn đối với quá trình tiến 
hoá của sinh giới. 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Khái niệm: 
 Nguyên liệu: Là những biến dị phát sinh thông 
qua quá trình sinh sản của sinh vật, các giống 
cây trồng, vật nuôi. 
 Cơ chế 
 Kết quả 
Chọn lọc nhân tạo 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Khái niệm 
 Nguyên liệu 
 Cơ chế 
 Thực chất 
 Kết quả 
Chọn lọc tự nhiên 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
 Đóng góp: 
 Là người đầu tiên phát hiện và đưa ra khái niệm BD cá thể. 
 Giải thích khá thành công sự hình thành các đặc điểm thích 
nghi ở cơ thể sinh vật, các giống cây trồng và vật nuôi. 
 Thành công trong việc xây dựng luận điểm về nguồn gốc 
các loài, chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả 
tiến hoá từ một nguồn gốc chung. 
 Hạn chế: 
 Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền 
 Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế 
di truyền các biến dị. 
Đóng góp và hạn chế của học thuyết Darwin 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
Tiến hoá nhỏ 
Khái niệm 
Nguyên nhân (các nhân tố chi phối) 
Chọn lọc tựn nhiên 
Hình thành đặc điểm thích nghi 
Hình thành loài mới (Kết quả) 
Tiến hoá lớn 
Học thuyết Hiện đại 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG a. Đột biến 
Nguyê
n nhân 
dẫn 
đến sự 
đa 
dạng 
hình 
dạng 
mào ở 
gà? 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG a. Đột biến 
- Đột biến là nhân tố đầu tiên, trực tiếp làm thay đổi tần số 
alen và thành phần KG của quần thể. 
- ĐB cung cấp nguồn BD sơ cấp. Quá trình giao phối tạo 
nguồn BD thứ cấp phong phú cho quá trình tiến hoá. 
Vì sao ĐB là 1 
trong các nhân tố 
tiến hoá? 
? Vai trò của ĐB 
đối với quá trình 
tiến hoá ? 
? Tại sao đa số ĐBG thường có hại cho cơ 
thể SV nhưng vẫn có vai trò quan trọng 
trong quá trình tiến hoá? 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG b. Di - nhập gen 
- Di - nhập gen (dòng gen) là sự lan truyền gen từ quần thể 
này sang quần thể khác. 
- Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và vốn gen của 
quần thể. 
Di - nhập gen là gì? Vì sao 
di - nhập gen lại được xem 
là 1 trong các nhân tố tiến 
hoá? 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG c. Chọn lọc tự nhiên 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG d. Các yếu tố ngẫu nhiên 
C¸c yÕu tè ngÉu nhiªn cã thÓ lµm 
thay ®æi tÇn sè alen cña quÇn thÓ.
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ 
LOÀI CHIM SẺ 
NGÔ CÓ 3 NÒI 
 -Nòi châu Âu 
-Nòi Ấn Độ 
 -Nòi Trung Quốc 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ 
CÓ 
 DẠNG LAI 
CÓ 
 DẠNG LAI 
KHÔNG CÓ 
 DẠNG LAI 
 ĐÂY LÀ DẤU HIỆU 
 CHO BIẾT ĐÃ CÓ 
 SỰ CHUYỂN TIẾP 
 TỪ NÒI ĐỊA LÝ SANG 
 LOÀI MỚI 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 2. CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI 
a. Khái niệm 
b. Các hình thức cách li sinh sản: 
* Cách li trước hợp tử 
* Cách li sau hợp tử 
Lừa giao phối với ngựa đẻ ra con la không có khả năng sinh sản (bất thụ) 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG - 2012 
Hệ thống phân loại 5 giới của Whittaker Hệ thống phân loại 6 giới 
 BÀI GIẢNG MÔN: 
 SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG - 2012 
Hệ thống phân loại 3 lĩnh giới Hệ thống phân loại 8 giới 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_hoc_dai_cuong_chuong_45_tinh_cam_ung_va_thich.pdf