Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 2: Năng lượng và sự trao đổi chất - Đồng Huy Giới
Sự trao đổi chất và thông tin qua màng TB;
Năng lượng sinh học;
Hô hấp nội bào;
Quang hợp.
Chương II: Năng lượng và sự trao đổi chất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 2: Năng lượng và sự trao đổi chất - Đồng Huy Giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 2: Năng lượng và sự trao đổi chất - Đồng Huy Giới
BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Giảng viên: TS. Đồng Huy Giới Đơn vị công tác: Bộ môn Sinh Học – Khoa CNSH Email: dhgioi@vnua.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Sự trao đổi chất và thông tin qua màng TB; Năng lượng sinh học; Hô hấp nội bào; Quang hợp. Chương II: Năng lượng và sự trao đổi chất Các nội dung chính BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 2.1. Sự trao đổi chất và thông tin qua màng 2.1.1. Vận chuyển các phân tử nhỏ tan trong Lipid; 2.1.2. Vận chuyển các chất qua kênh Protein; 2.1.3. Vận chuyển các vật thể lớn qua màng; 2.1.4. Tiếp nhận và truyền thông tin qua màng. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Vận chuyển các phân tử nhỏ tan trong Lipid qua lỗ màng Tính chất Điều kiện Tốc độ BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Vận chuyển các chất xuôi dốc nồng độ qua kênh protein và protein mang BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Vận chuyển các chất ngược grdient nồng độ qua màng BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Vận chuyển các vật thể lớn qua màng Hiện tượng nhập bào và xuất bào BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Vận chuyển các vật thể lớn qua màng Hiện tượng thực bào vào ẩm bào BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Vận chuyển các vật thể lớn qua màng Hiện tượng xuất bào Nước mắt thải ra ngoài từ tuyến lệ; Tế bào tuyến tuỵ tiết insulin vào máu BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Sự tiếp nhận thông tin qua màng tế bào BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Năng lượng tự do và năng lượng entropi Năng lượng hoạt hoá Năng lượng ATP Enzyme 2.2. Năng lượng sinh học BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Năng lượng tự do của một hệ sống là năng lượng có khả năng sinh ra công trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi. Entropi là trạng thái hỗn độn của năng lượng, nó là năng lượng không có khả năng sinh công. Trong một hệ thống, năng lượng tự do và entropi tỉ lệ nghịch với nhau Năng lượng tự do và năng lượng entropi BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Course of reaction without enzyme EA without enzyme DG is unaffected by enzyme Progress of the reaction F re e e n e rg y EA with enzyme is lower Course of reaction with enzyme Năng lượng hoạt hóa BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Năng lượng ATP (Adenozin triphosphate) Liên kết cao năng BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Năng lượng mặt trời Thức ăn ATP Sinh trưởng, phát triển, hoạt động, thải nhiệt... Năng lượng để tổng hợp ATP BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Khái niệm Thành phần cấu tạo Cơ chế xúc tác Hoạt động của enzyme Tính đặc hiệu của enzyme Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme Enzyme BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Enzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất là protein; Có hoạt tính rất cao, có khả năng làm tăng tốc độ của phản ứng nhưng không làm tăng nhiệt độ của phản ứng; Không bị tiêu hao trong quá trình tham gia phản ứng. Khái niệm BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Thành phần: Enzyme đơn giản: Chỉ được cấu tạo bởi protein (Amilaza, ureaza, pepxin); Enzyme phức tạp: Protein (Apoenzyme) + nhóm ngoại (Cofactors). VD: Catalase, peroxydase); Nhóm ngoại: Có thể là hợp chất hữu cơ (coenzyme) như vitamin, NAD hoặc ion kim loại như Fe, Cu, Mg... Cấu trúc không gian: Trung tâm hoạt động: Là nơi gắn với cơ chất Một số enzyme có thêm vị trí dị lập thể: Là nơi gắn với chất ức chế không cạnh tranh hoặc chất hoạt hoá của E. Thành phần cấu tạo BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Trung tâm hoạt động: Là nơi gắn với cơ chất Một số enzyme có thêm vị trí dị lập thể: Là nơi gắn với chất ức chế không cạnh tranh hoặc chất hoạt hoá của E. Cấu trúc không gian BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Cơ chế xúc tác BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Giả thuyết chìa và ổ khoá: Do Fisher đề xuất năm 1894, theo đó enzyme là ổ khoá, cơ chất là chìa khoá, chỉ khi chìa khớp với ổ khoá phản ứng mới xáy ra. Giả thuyết về khớp cảm ứng: Do Koshland Koshland đề xuất năm 1958, Giả thuyết này mềm dẻo hơn, phù hợp với đặc điểm của sinh học, cho đến nay chưa có giả thuyết nào khác thay thế nó. Hoạt động của enzyme BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Đặc hiệu phản ứng Enzyme dehydrogenase xúc tác cho phản ứng vận chuyển hydro từ chất cho (rượu bậc nhất hay rượu bậc hai) đến chất nhận (NAD+ hay NADP+); Enzyme aminotransferase xúc tác cho phản ứng chuyển nhóm amin từ một amino acid đến một ceto acid. Tính đặc hiệu của enzyme BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Đặc hiệu cơ chất Đặc hiệu tuyệt đối: Là enzyme hầu như chỉ tác dụng lên một cơ chất nhất định Ví dụ: Enzyme urease xúc tác cho phản ứng phân giải ure tạo ra NH3 và CO2. ngoài ra nó có thể phân giải hydroxyure nhưng với tốc độ thấp hơn 120 lần. Đặc hiệu nhóm tuyệt đối: Ví dụ: Enzyme Maltase chỉ xúc tác cho phản ứng phân huỷ Glucoside được tạo thành từ nhóm OH-Glucoside của Glucose với nhóm OH của một monose khác. Tính đặc hiệu của enzyme BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Đặc hiệu cơ chất Đặc hiệu tương đối: Là các enzyme có khả năng tác động lên một kiểu liên kết hoá học nhất định trong phân tử cơ chất mà không phụ thuộc vào các phần tham gia cấu tạo nên liên kết đó. Ví dụ: - lipase thuỷ phân được tất cả các liên kết este. - Aminopeptidase có thể xúc tác thuỷ phân nhiều peptid Tính đặc hiệu của enzyme BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Nồng độ Enzyme, cơ chất Nhiệt độ pH Chất ức chế Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Optimal temperature for typical human enzyme Optimal temperature for enzyme of thermophilic (heat-tolerant bacteria) Temperature (°C) Optimal temperature for two enzymes 0 20 40 60 80 100 Optimal pH for pepsin (stomach enzyme) Optimal pH for trypsin (intestinal enzyme) pH Optimal pH for two enzymes 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Chất ức chế và cơ chất có sự tương đồng về mặt hoá học. ví dụ: malic acid và succinic acid Malic acid là chất ức chế của enzyme succinatedehydrogenase, là enzyme xúc tác cho sự biến đổi succinic acid thành acid fumaric acid Ảnh hưởng của chất ức chế cạnh tranh BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Ảnh hưởng của chất ức chế không cạnh tranh BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG LE 8-21 Active site available Initial substrate (threonine) Threonine in active site Enzyme 1 (threonine deaminase) Enzyme 2 Intermediate A Isoleucine used up by cell Feedback inhibition Active site of enzyme 1 can’t bind theonine pathway off Isoleucine binds to allosteric site Enzyme 3 Intermediate B Enzyme 4 Intermediate C Enzyme 5 Intermediate D End product (isoleucine) Ức chế liên hệ ngược BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Đại cương về hô hấp Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng (chủ yếu là gluxit), để giải phóng ra năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. Phương trình tổng quát: (CH2O)n+ O2 CO2+ H2O + NL 2.3. Hô hấp nội bào (Cellular Respiration) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Glucose CO2, C2 H5 OH, C3H4O3 CO2 + H2O + NL Pyruvate Đường phân Đủ oxy Hô hấp hiếu khíThiếu oxy Lên men Sơ đồ tổng quát 2.3. Hô hấp nội bào (Cellular Respiration) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 2.3. Hô hấp nội bào (Cellular Respiration) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Là giai đoạn chung, kỵ khí, gồm 10 phản ứng chính, Xảy ra ở bào tương (cytosol). Được chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn đầu tư năng lượng (Glycolysis preparatory phase) Giai đoạn sinh năng lượng (Glycolysis pay-off phase) Đường phân (Glycolysis) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Hexokinase Phosphohexose isomerase Phosphofructokinase Isomerase Glucose Glucose 6-phosphate Fructose 6-phosphate Fructose 1,6-diphosphate Glyceraldehyde 3-phosphate Dihydroxyacetone 3-phosphate ATP ATP + Pi ATP ATP + Pi Aldolase Giai đoạn đầu tư năng lượng (Glycolysis preparatory phase) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Giai đoạn sinh năng lượng (Glycolysis pay-off phase) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Nguyên liệu và sản phẩm của đường phân BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Nguyên liệu Số lượng Sản phẩm Số lượng Glucose NAD+ ADP + Pi 1 2 2 Pyruvat NADH+H+ ATP 2 2 2 Nguyên liệu và sản phẩm của đường phân BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 2.3. Hô hấp nội bào (Cellular Respiration) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Lên men rượu (Ethanol fermentation) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Lên men rượu (Ethanol fermentation) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Sản xuất bánh mỳ, sản xuất bia, rượu, cồn; bảo quản nông sản sau thu hoạch. Ứng dụng của lên men rượu BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Lên men Lactic (Lactic acid fermention) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Sản xuất phomat, sữa chua, muối dưa cà, ủ chua thức ăn cho gia súc Lên men lactic ở người và động vật: Gây ra sự mệt mỏi, nếu lượng axit lactic nhiều sẽ gây ra hiện tượng chuột rút. Ứng dụng của lên men Lactic BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Hô hấp hiếu khí (Aerobic respiration) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Hô hấp hiếu khí BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Pyruvate NAD+ NADH + H+ Coenzyme ACO2 Acetyl Co A tế bào chất Protein vận chuyển Ty thể Quá trình oxy hoá pyruvate (Oxidative decarboxylation of pyruvate) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Chu trình Krebs (Chu trình acid Citric) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Chu trình Krebs (Chu trình acid Citric) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG ATP: 1 NADH + H+: 3 FADH + H+: 1 CO2: 2 Sản phẩm của một chu trình Krebs BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Sơ đồ hoá thấm tổng hợp ATP trong ty thể Hóa thấm tổng hợp ATP (Oxidative phosphorylation) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Sơ đồ hoá thấm tổng hợp ATP trong ty thể BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Năng lượng sinh ra trong hô hấp hiếu khí BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Các giai đoạn Số lượng chất mang e- và H+ Số ATP tạo thành bằng hoá thấm Số ATP tạo thành từ bản thể ATP tổng số - Đường phân -Oxy hoá pyruvat - Chu trình axit citric -Tổng số Hiệu suất năng lượng của hô hấp Eglucose= 686 kcal, EATP= (38 x 7,3) = 277,4 kcal H=0,4 (40%) 2 NADH+ H+ 2 NADH+ H+ 6 NADH+ H+ 2 FADH2 6 hoặc 4 6 18 4 2 2 8 hoặc 6 6 20 4 34 hoặc 32 4 38 hoặc 36 BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Sự oxy hoá lipit: Lipit sẽ bị thuỷ phân nhờ enzyme lipaza để tạo thành glyxerin và axit béo. Tiếp đó glyxerin sẽ bị oxy hoá để tạo GAL3P sau đó biến đổi thành pyruvat, còn axit béo cũng bị oxy hoá tạo ra acetyl đi vào chu trình Krebs. Sự oxy hoá protein: Protein cũng có thể bị thuỷ phân để tạo axitamin, sau đó nhóm amin tách ra, phần gốc còn lại được biến đổi qua nhiều giai đoạn cuối cùng tạo ra pyruvat, axetyl-CoA hoặc một trong những chất trung gian của chu trình Krebs. Việc sử dụng protein vào hô hấp còn gọi là sự hô hấp đói. Nguyên liệu khác trong hô hấp BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Quang hợp - Photosynthesis BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Khái niệm: Là quá trình cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng (gluxit) từ các hợp chất vô cơ nghèo năng lượng như CO2 và H2O, đồng thời giải phóng oxy phân tử vào khí quyển. Phương trình tổng quát: CO2 + H2O ánh sáng, diệp lục [CH2O]n + O2 Quang hợp ở vi khuẩn: 2H2S + CO2 + ánh sáng mặt trời [CH2O] + H2O + 2S. Quang hợp - Photosynthesis BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 6 CO2 12 H2O C6H12O6 6 H2O 6 O2Reactants: Products: Oxy trong quang hợp được sinh ra từ CO2 hay H2O? BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Thí nghiệm của Joseph Priestley, 1772 BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Sắc tố diệp lục (Chlorophyll) Sắc tố Carotennoit Caroten Xantophyl Sắc tố phycobilin Các sắc tố tham gia vào quá trình quang hợp BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Sắc tố diệp lục (Chlorophyll) - Chlorophyll a: C55H72O5N4Mg, có màu xanh lục - Chlorophyll b: C55H70O6N4Mg, có màu vàng lục. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Công thức hoá học: C40H56; có 3 loại là α, β và γ; Màu sắc: Có màu đỏ, da cam; Bước sóng hấp thụ: 446 – 476nm; Được gọi là tiền tố của vitamin A vì một phân tử carotene khi bị cắt đôi sẽ tạo ra 2 phân tử vitamin A. Carotene BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Công thức hoá học: C40H56On (n=1-6). Màu sắc: Màu vàng; Bước sóng hấp thụ: 451 – 481nm. Xantophyl BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Thu hút côn trùng, giúp cho sự thụ phấn hay để phát tán quả và hạt. Bảo vệ diệp lục khi cường độ ánh sáng quá mạnh; Tham gia vào quang phân ly nước và giải phóng oxy; Tiếp nhận năng lượng ánh sáng và truyền đến diệp lục. Chức năng của Carotenoid BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Là sắc tố có ở thực vật bậc thấp sống dưới nước như tảo lam, tảo đỏ, vi khuẩn xanh. Trong tế bào, sắc tố này được liên kết với protein và được gọi là phycobiliprotein. Bước sóng hấp thụ: 505-612nm, vùng ánh sáng lục và vàng. Chức năng: Hấp thụ ánh sáng chuyển đến diệp lục a để sử dụng trong quang hợp với hiệu suất cao. Sắc tố phycobilin BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Thành phần: Các sắc tố quang hợp (khoảng 300 phân tử sắc tố/hệ) Các chất trong hệ dẫn truyền điện tử như feredoxin, plastokinon, xytocrom Các phân tử protein và enzyme ATPsynthetaza. Hệ quang hợp I (kí hiệu là PSI): Có trung tâm phản ứng (reaction center) là P700 (vì nó không thể hấp thu ánh sáng có độ dài sóng cao hơn 700nm). Hệ quang hợp II (ký hiệu là PSII). Có trung tâm phản ứng (reaction center) là P680 (vì nó không thể hấp thu ánh sáng có độ dài sóng cao hơn 680nm). Hệ quang hợp (photosystem) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Pha sáng (Light reactions) Nơi diễn ra: Màng Thylacoid Nguyên liệu: H2O từ môi trường, năng lượng ánh sáng, NADP+ và ADP lấy từ pha tối Sản phẩm: ATP, NADPH + H+, O2 và ion hydro (H +). Diễn biến: Có thể chia thành 3 giai đoạn Quang lý và quang hoá khởi nguyên Quang phân li nước và dẫn truyền điện tử Hoá thấm tổng hợp ATP. Các pha của quá trình quang hợp BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Thylakoid Photon hệ thống hấp thụ ánh sáng hệ thống quang hợp Chất nhận e STROMA e– Phân tử diệp lục a Đặc biệt m à n g T h y la k o id Xoang của túi thylacoid Vận chuyển năng lượng Phân tử sắc tố Giai đoạn Quang lý và quang hoá khởi nguyên BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Vận chuyển điện tử vòng BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Vận chuyển điện tử vòng Hệ quang hoá I ATP Pc Fd Phức hệ Cytochrome Pq Fd NADP+ reductase NADP+ NADPH Primary acceptor Chất nhận e đầu tiên Hệ quang hoá II BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG ADP LIGHT REACTIONS O2 + NADP+ reductase Ánh sáng P680 e– Primary acceptor [CH2O] (sugar) NADPH ATP CALVIN CYCLE NADP+ Light H2O CO2 N ă n g l ư ợ n g đ iệ n t ử e– e– 2 H+ H2O O21/2 Pq Phức hệ Cytochrome Pc ATP P700 e– Primary acceptor e– e– Fd NADP+ NADPH + H+ + 2 H+ Ánh sáng Hệ quang hoá IHệ quang hoá II Vận chuyển điện tử không vòng BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Nơi thực hiện? Nơi điện tử đi ra? Chất nhận điện tử cuối cùng? Sản phẩm tạo ra? So sánh vận chuyển điện tử vòng và không vòng BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG LE 10-17 Fd Pc Pq O2 ADP P H2O [CH2O] (sugar)O2 ADP STROMA (Low H+ concentration) Light Photosystem II Cytochrome complex 2 H+ Light Photosystem I NADP+ reductase +2 H+ 1/2 2 H+ NADP+ + 2H+ + H+NADPH To Calvin cycle THYLAKOID SPACE (High H+ concentration) STROMA (Low H+ concentration) Thylakoid membrane ATP synthase ATP H+ NADPH ATP NADP+ CO2H2O LIGHT REACTIONS CALVIN CYCLE Light ADP + Pi BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Còn được gọi là pha cố định Cacbon (Carbon fixation), hay cố định CO2. Nơi diễn ra: Trong chất nền của lục lạp (Stroma), không cần có ánh sáng. Nguyên liệu: ATP, NADPH + H+ lấy từ pha sáng; CO2 lấy từ môi trường. Diễn biến: Có thể diễn ra theo 1 trong 3 cơ chế sau đây Chu trình Calvin hay còn gọi là cơ chế C3 Chu trình Hatch – Slack hay còn gọi là cơ chế C4 Chu trình CAM (Crassulacean acid metabolism). Sản phẩm: Các hợp chất hữu cơ, ADP, NADP+ Pha tối của quá trình quang hợp (Dark Reaction ) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Melvin Calvin (1911-1997) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Chu trình Calvin (C3) - Chu trình Calvin hay chu trình Calvin–Benson- Bassham - Diễn ra ở tất cả các loài thực vật - Các loài thực vật chỉ tồn tại duy nhất theo kiểu cố định các bon C3 được gọi là thực vật C3, đa số các loài thực vật là thực vật C3. - Thực vật C3 phát triển tốt trong các khu vực với các điều kiện sau: cường độ ánh sáng Mặt Trời và nhiệt độ vừa phải, hàm lượng CO2 là khoảng 200ppm hoặc cao hơn, nước đầy đủ. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Diễn biến chu trình Calvin (C3) Ba giai đoạn chu trình Calvin: - Gđ Cacboxyl hóa - Gđ khử - Gđ phục hồi chất nhận BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Chất tiếp nhận CO2? Chất đầu tiên được tạo ra sau khi tiếp nhận CO2? Số lượng ATP và NADPH cần sử dụng để thực hiện 1 chu trình calvin (để cố định 1 phân tử CO2)? BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Được hai nhà nghiên cứu người Australia là M. D. Hatch và C. R. Slack phát hiện năm 1966 Các loài thực vật sử dụng cơ chế cố định cacbon C4 được gọi chung là thực vật C4 (ngô, mía, kê châu phi...). Khác với thực vật C3, quá trình cố định các bon ở thực vật C4: Gồn 2 chu trình và được thực hiện ở lục lạp của 2 loại tế bào khác nhau là tế bào mô đồng hóa và tế bào bọc mạch. Chất tiếp nhận CO2 là PEP có 3 các bon; chất được tạo thành đầu tiên sau khi tiếp nhận CO2 là hợp chất có 4 các bon. Chu trình Hatch-Slack (C4) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Cấu trúc lá của thực vật C3 và C4 BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Cấu trúc lá của thực vật C4 BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Diễn biến chu trình Hatch-Slack (C4) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Chu trình Hatch-Slack (C4) BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Chất tiếp nhận CO2 trong chu trình C4? Chất đầu tiên được tạo ra sau khi tiếp nhận CO2? Số lượng ATP và NADPH cần sử dụng để thực hiện 1 chu trình C4 (để cố định 1 phân tử CO2)? BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Chu Trình CAM (Crassulacean acid metabolism) Cố định các bon theo chu trình CAM là một kiểu cố định các bon ở một số loài thực vật thích nghi với điều kiện sống khô hạn (xương rồng, thuốc bỏng, dứa). CAM được đặt tên theo họ thực vật mà cơ chế này lần đầu tiên được phát hiện ra, là họ thiên cảnh (Crassulaceae). Cơ chế pha tối của thực vật CAM gần giống thực vật C4, ngoại trừ: Ở thực vật CAM chỉ xảy ra trên 1 loại tế bào (Thực vật C4 2 loại) Ở thực vật CAM, giai đoạn 1 xảy ra vào ban đêm, giai đoạn 2 xảy ra vào ban ngày. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Bundle- sheath cell Mesophyll cell Organic acid C4 CO2 CO2 CALVIN CYCLE Sugarcane Pineapple Organic acids release CO2 to Calvin cycle CO2 incorporated into four-carbon organic acids (carbon fixation) Organic acid CAM CO2 CO2 CALVIN CYCLE Sugar Spatial separation of steps Temporal separation of steps Sugar Day Night BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG LE 10-21 + i Light CO2 H2O Light reactions Calvin cycle NADP+ RuBP G3PATP Photosystem II Electron transport chain Photosystem I O2 Chloroplast NADPH ADP P 3-Phosphoglycerate Starch (storage) Amino acids Fatty acids Sucrose (export)
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_dai_cuong_chuong_2_nang_luong_va_su_trao.pdf