Bài giảng Siêu âm tụy
MỤC TIÊU
1.Vai trò của SA TỤY.
2.Hình ảnh SA TỤY bình thường và
một số Bệnh lý.
3.Chỉ định và sử dụng kết quả hợp lý.
4.Thực hành khám SA TỤY
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Siêu âm tụy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Siêu âm tụy
SIÊU ÂM TỤY MỤC TIÊU 1.Vai trò của SA TỤY. 2.Hình ảnh SA TỤY bình thường và một số Bệnh lý. 3.Chỉ định và sử dụng kết quả hợp lý. 4.Thực hành khám SA TỤY. GIẢI PHẪU -Tụy thuộc khoang sau phúc mạc. -Tụy nằm ngang, trước cột sống, sau dạ dày. -Trọng lượng khoảng 60 g-150g. -Liên quan với các mạch máu lớn: ĐMCB, ĐM thân tạng, ĐMMTTT. Sơ đồ Giải phẫu vùng TỤY HÌNH ẢNH TỤY BÌNH THƯỜNG Sơ đồ Giải phẫu vùng TỤY HÌNH ẢNH TỤY BÌNH THƯỜNG WIRSUNG SV -Liên quan với các tạng: Lách, Thận T, Thượng thận T, dạ dày, tá tràng -Đối chiếu lên da: tụy nằm ngang vùng thượng vị. -Liên quan với các mạch máu. -Liên quan với OMC. GIẢI PHẪU KỸ THUẬT KHÁM -CBBN: Nhịn đói trước khi khám 8 giờ. -Tư thế BN: Nằm ngửa. -Đầu dò: Convex 3,5 MHZ -Các đường cắt: Cắt dọc, cắt ngang. -Có thể cho BN uống nước -> Tạo cửa sổ siêu âm -> quan sát tụy dễ hơn. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TỤY BÌNH THƯỜNG -KT: đầu 20-25 mm, thân 20mm, đuôi 20-25mm (KT trước sau đo trên đường cắt ngang) -KT theo giải phẫu. -Bờ viền. -Cấu trúc: đồng nhất. -Độ echo: Dày hơn gan ở người lớn Kém hơn gan ở người trẻ. XOANG THẬN>TỤY>GAN>LÁCH>VỎ THẬN>TỦY THẬN -Wirsung < 3mm. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TỤY BÌNH THƯỜNG HÌNH ẢNH TỤY BÌNH THƯỜNG 20-25 20 10-25 HÌNH ẢNH TỤY BÌNH THƯỜNG HÌNH ẢNH TỤY BÌNH THƯỜNG CHÚ Ý: -Hình ảnh tụy thường khó nhận thấy -Hình ảnh về tụy hoàn chỉnh thường khó thấy. Đặc biệt là vùng đuôi tụy. -Những vị trí khác nhau của đầu dò và những góc quét khác nhau cần được sử dụng. TỤY BÌNH THƯỜNG TỤY BÌNH THƯỜNG TỤY BÌNH THƯỜNG HÌNH ẢNH BỆNH TOÀN THỂ 1.VIÊM TỤY CẤP -SA có độ nhậy không cao, vì : dạ dày, ruột chướng hơi do đó trên SA khó quan sát tụy. -CT tốt hơn SA. Dấu trực tiếp -Kích thước: To. -Cấu trúc: Không đồng nhất. Có những nốt echo dày sáng, không bóng lưng -> Vảy nến. -Echo: Kém. VIÊM TỤY CẤP Dấu gián tiếp: -Dịch quanh tụy, TDMP Trái, -Dãn OMC, Dịch ổ bụng. LƯU Ý : HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TÙY THUỘC MỨC ĐỘ VÀ GIAI ĐOẠN CỦA VIÊM TỤY CẤP VIÊM TỤY CẤP VIÊM TỤY CẤP-Nang giả tụy VIÊM TỤY CẤP VIÊM TỤY CẤP HÌNH ẢNH BỆNH TOÀN THỂ 2.VIÊM TỤY MÃN: -Kích thước: To/Nhỏ/Bình thường. -Cấu trúc: Không đồng nhất. Có những nốt echo dày sáng, có bóng lưng -> Nốt vôi. -Echo: Dày. -Bờ viền: Không đều -Wirsung: Dãn, có sỏi. VIÊM TỤY MÃN -Dấu gián tiếp: Dịch quanh tụy, Nang giả tụy, Dãn OMC. HÌNH ẢNH BỆNH TOÀN THỂ Viêm tụy mãn Viêm tụy mãn VIÊM TỤY MÃN VIÊM TỤY MÃN HÌNH ẢNH BỆNH KHU TRÚ 1.NỐT VÔI TRONG NHU MÔ TỤY. 2. DÃN ỐNG WIRSUNG - SỎI ỐNG WIRSUNG. 3.NANG TỤY/NANG GIẢ TỤY. 4.ABCES TỤY. (Gặp sau CT, Viêm tụy cấp) 5.CHẤN THƯƠNG TỤY -Chấn thương tụy ít gặp do tụy nằm sau phúc mạc, được bao quanh nhiều tạng khác. -Vỡ tụy với xuất huyết xung quanh. -Dập nhu mô tụy với máu cục trong nhu mô -Viêm tụy do chấn thương. HÌNH ẢNH BỆNH KHU TRÚ Nang giả tụy DÃN ỐNG WIRSUNG DO SỎI DÃN ỐNG WIRSUNG Nang giả tụy Nang giả tụy TỤ DỊCH QUANH TỤY Dịch quanh tụy 6.U TỤY CÁC PP CHẨN ĐOÁN Hình ảnh – Ultrasonography. – MRI. – CT. SIÊU ÂM ĐƯỢC SỬ DỤNG NHƯ MỘT BIỆN PHÁP TẦM SOÁT TRƯỚC KHI PHẪU THUẬT NÊN CHỤP CT HÌNH ẢNH BỆNH KHU TRÚ YẾU TỐ NGUY CƠ _ Nghiện rượu. – Tiểu đường kéo dài – Tiền căn viêm tụy nhiều lần – Húùt thuốc lá U TỤY HÌNH ẢNH BỆNH KHU TRÚ U TỤY -Vị trí: thường gặp ở đầu tụy ( 65% ) -Hình ảnh trực tiếp: tổn thương dạng đặc, thường là echo kém, giới hạn không rõ, không vỏ bao. -Về GPB: thường là Aùc tính ( 95% ). HÌNH ẢNH BỆNH KHU TRÚ -Hình ảnh gián tiếp: Thường có khi khối u ở vùng đầu tụy. Dãn OMC, Dãn Wirsung, xâm lấn tá tràng. Bệnh nhân đi khám thường vì vàng da tắc mật -Chú ý: # Viêm tụy cấp khu trú. U TỤY HÌNH ẢNH BỆNH KHU TRÚ DÃN ỐNG WIRSUNG DO U VÙNG ĐẦU TỤY DÃN ỐNG WIRSUNG DO U VÙNG ĐẦU TỤY DÃN ỐNG WIRSUNG DO U VÙNG ĐẦU TỤY DÃN ỐNG WIRSUNG-OMC DO U VÙNG ĐẦU TỤY U VÙNG ĐUÔI TỤY -Ung thư tụy # 10% ung thư đường tiêu hóa. -Xếp hàng thứ 5 của tử vong do ung thư, sau ung thư phổi, vú, đại tràng, sinh dục. -Khi phát hiện thường muộn, tỷ lệ phẫu thuật triệt để thấp 10-30%. -Khi phát hiện phần nhiều đã có di căn. -Phẫu thuật: triệt để và tạm thời U TỤY U ĐẦU TỤY TỔN THƯƠNG PHỐI HỢP 1.TDMP TRÁI. 2.DỊCH Ổ BỤNG. TDMP T CHÚ Ý: KHI KHÁM SIÊU ÂM TỤY, KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN KHÔNG CHÍNH XÁC CÓ THỂ DO NHỮNG NGUYÊN NHÂN SAU 1.Túi mật to, nằm ở đường giữa. 2.Nhiều hạch ổ bụng. 3.U sau phúc mạc. 4.Ascites khu trú hoặc Abces trong ổ bụng. 5.Cyst mạc treo ruột. 6.Hematoma quanh tá tràng 7.Dạ dày nhiều hơi. 8.Cyst thận hoặc u thận. 9.U thượng thận. 10.Phình ĐM Chủ bụng. CHÚ Ý: KHI KHÁM SIÊU ÂM TỤY, KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN KHÔNG CHÍNH XÁC CÓ THỂ DO NHỮNG NGUYÊN NHÂN SAU CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÍ VỊ
File đính kèm:
bai_giang_sieu_am_tuy.pdf

