Bài giảng Siêu âm tim thai bình thường - Nguyễn Công Quỳnh
Tuần hoàn thai
• Sự cung cấp oxy của thai được đảm bảo bởi
tuần hoàn rau
• Máu chứa oxy từ tĩnh mạch rốn hợp với máu
từ tĩnh mạch hệ thống của thai tại tĩnh mạch
chủ dưới qua ống ARANTIUSTuần hoàn thai
• Tuần hoàn phổi và hồi lưu tĩnh mạch phổi vào
trong nhĩ trái là rất ít
• Cơ tim thai chưa trưởng thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Siêu âm tim thai bình thường - Nguyễn Công Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Siêu âm tim thai bình thường - Nguyễn Công Quỳnh
Siêu âm tim thai bình thường Michel COLLET Année 2016 Người dịch: ThsBs. Nguyễn Công Quỳnh Echocardiographie fœtale • Siêu âm 2D • Siêu âm TM • Siêu âm Doppler • Siêu âm 3D Tuần hoàn thai Hướng dẫn thực hành siêu âm sản phụ khoa G GRANGE F BARGY Elsevier Masson Tuần hoàn thai • Sự cung cấp oxy của thai được đảm bảo bởi tuần hoàn rau • Máu chứa oxy từ tĩnh mạch rốn hợp với máu từ tĩnh mạch hệ thống của thai tại tĩnh mạch chủ dưới qua ống ARANTIUS Tuần hoàn thai • Tuần hoàn phổi và hồi lưu tĩnh mạch phổi vào trong nhĩ trái là rất ít • Cơ tim thai chưa trưởng thành Tuần hoàn thai • Hai thông nối là nguyên thủy giữa tim phải và tim trái – Lỗ bầu dục • Giữa nhĩ phải và nhĩ trái – Ống động mạch • Giữa thân ĐM phổi và ĐM chủ xuống Giải phẫu tim • 4 buồng – 2 nhĩ (vách liên nhĩ) – 2 thất (vách liên thất) • 2 van nhĩ thất – Van 2 lá (giữa nhĩ và thất trái) – Van 3 lá (giữa nhĩ và thất phải) • 2 đại động mạch – ĐM chủ – ĐM phổi • Các tĩnh mạch: • Các TM phổi • Các TM hệ thống (TM chủ trên và TM chủ dưới) Vị trí tim • Bình thường ở trong nửa ngực trái • Nằm tựa lên trên cơ hoành, mỏm hướng sang trái – Các buồng tim trái sau các buồng tim phải – Nhĩ trái gần cột sống – Thất trái gần dạ dày – Thất phải gần thành ngực trước Vị trí tim 1 2 3 AP AO 1: Thất P 2: Nhĩ P 3: Thất T Tuyến ức (mũi tên đỏ) Khảo sát tim trong Quý I Tim : Quý I • Trong bối cảnh tầm soát, khảo sát tim không thuộc vào danh mục của của siêu âm quý I được khuyến cáo bởi ủy ban quốc gia của kỹ thuật siêu âm. • Chỉ hiện diện hoạt động tim phải được chú ý. • Trong khi đó tần số nhịp tim phải được ghi nhận. Tần số nhịp tim thai 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Tim : Quý I • Trong khi đó vài dị dạng tim có thể phát hiện được vào cuối quý I như – Kênh nhĩ thất hoàn toàn – Thiểu sản thất trái • Trong nhóm chúng tôi, khi có tiền sử dị dạng tim, khám siêu âm được thực hiện tại thời điểm sàng lọc quý I hoặc bởi một bác sĩ nhi chuyên tim vào tuần 15 sau mất kinh. Khảo sát tim thai quý II và quý III Khảo sát 4 buồng tim VÀ Khảo sát các mạch máu của tim Các hướng cắt cần thiết • Hướng cắt từ mỏm – 4 buồng, ĐM chủ, ĐM phổi, ống động mạch • Hướng cắt từ bên – 4 buồng, các đại ĐM • Hướng cắt dọc (trục lớn) – ĐM chủ, ĐM phổi, các TM chủ • Hướng cắt trục (trục nhỏ của tim) – Các thất, các mạch máu của đáy tim Mặt cắt 4 buồng • Trục tim • Đo thể tích cùng mức 4 buồng – 2 nhĩ – 2 thất • Vách – liên thất – liên nhĩ • Các van nhĩ thất • Khoang màng ngoài tim Mặt cắt 4 buồng Hướng cắt từ mỏm Hướng cắt từ bên Mặt cắt 4 buồng từ mỏm Trong thực hành mặt cắt ngang ngực thai (N David) 4 buồng Mặt cắt 4 buồng từ mỏm Chú ý Mặt cắt ra trước quá mức Mặt cắt ra sau quá mức Xoang vành (mũi tên đỏ) hướng vào nhĩ P ★ Mặt cắt 4 buồng từ mỏm Cột sống phía sau (thân đốt sống và các mảnh sau) Tiếp xúc phía trước và lệch nhẹ sang trái: ĐM chủ (hình tròn không hồi âm) ĐM chủ được ngăn cách với nhĩ T bởi thực quản (hình 3 vạch tăng hồi âm trong giới hạn quan sát thấy được) Trục tim • Trục tim sang trái, tạo một góc 45° với trục trước-sau Trục này được thể hiện bằng sơ đồ bởi góc hợp thành giữa vách liên thất và một đường thẳng nối liền cột sống với tĩnh mạch rốn Mặt cắt 4 buồng từ mỏm Xác minh đường vào Vị trí mặt cắt xác định rõ – Mặt cắt lý tưởng đi qua • Mỏm • Các van nhĩ-thất • Hai tĩnh mạch phổi dưới Các nhĩ Các cấu trúc phía sau nhất của đáy tim NP Lỗ bầu dục TMCT TMCD Cột sống TM phổi Van Vieussens NT Đường kính các nhĩ 24 - 25 tuần 36 - 38 tuần PHẢI 8.8 mm 13.1 mm TRÁI 8.8 mm 14.1 mm Các nhĩ • Thông giữa 2 nhĩ bởi lỗ bầu dục (shunt phải-trái) NPNP NT Hình dạng các nhĩ NT NP: hình tròn NT: hình tam giác Nhĩ phải Nhận các TM chủ 1 2 3 1 : Nhĩ phải 2 : TM chủ trên 3 : TM chủ dưới OD OG Mũi tên đỏ: lỗ TM chủ dưới Nhĩ phải • Thông với thất trái bởi van 3 lá Cột sống Nhĩ trái • Có hình tam giác NP Nhĩ trái • Gần cột sống • Chứa van Vieussens Cột sống Nhĩ trái • Nhận các TM phổi Các mũi tên đỏ chỉ các TM phổi dưới NT NT Nhĩ trái • Hình tam giác • Ngay trước cột sống • Chứa van Vieussens • Nhận các TM phổi Vách liên nhĩ NP Gồm 3 phần: Vách sơ cấp (septum primum: mũi tên đỏ) Vách thứ cấp (septum secondum: mũi tên vàng) Lỗ bầu dục Vách sơ cấp Thông liên nhĩ • 1 – Loại lỗ thứ cấp (type ostium secondum) – Thường gặp nhất – Phát triển không đầy đủ của vách thứ cấp • 2 – Lỗ sơ cấp (type ostium primum) – Vị trị ở phần dưới (về phía mỏm) của vách ngăn liên nhĩ – Liên kết với bất thường phát triển của kênh nhĩ thất – Hiếm khi đơn độc TP TT Vách liên thất Tròn Có bè Hình nón Thành của vách nhẵn Tạo nên đỉnh mỏm tim Các thất Thất phải Đỉnh tròn nhẹ Có hình dáng tạo bè do sự hiện diện của dải băng nhỏ hình cung TT Thất trái • Hình dạng tổng thể có hình nón • Tạo đỉnh mỏm tim • Thành của vách nhẵn Ổ tăng hồi âm của tim • Tương ứng với vôi hóa cơ nhú thất • Biểu hiện một hình ảnh mà hồi âm ≥ xương, có vị trí: – Thất trái (88%) – Thất phải (10%) – Hai thất (ngoại lệ) Ổ tăng hồi âm của tim Vị trí thất trái Vidéo: Ổ tăng hồi âm của tim Thực hiện Dr Pasco (Cholet) Vách liên thất Được khảo sát tốt hơn trên mặt phẳng 4 buồng từ bên Mũi tên đỏ: Vách phần cơ Mũi tên vàng: Vách phần màng Nối tiếp hoàn toàn với vách sơ cấp (1) 1 Vách liên thất Được đo ở TM (bình thường bề dày < 6 mm) Thông liên thất Các van nhĩ-thất • Van 2 lá Thất trái – Nhĩ trái • Van 3 lá Thất phải – Nhĩ phải Mở-đóng Bám và vị trí Mở - đóng Vị trí van Vị trí van 3 lá về phía mỏm hơn (mũi tên vàng) Mũi tên đỏ: vách nhĩ thất Chữ thập của tim • Vách sơ cấp • Lá lớn van 2 lá • Vách nhĩ thất • Lá vách của van 3 lá • Vách liên thất phần màng Khoang màng ngoài tim Lớp mỏng không hồi âm giữa cơ tim và màng ngoài tim (mũi tên đoe) Bình thường Mũi tên vàng: tràn dịch màng ngoài tim Mặt cắt 4 buồng bình thường Mặt cắt 4 buồng Trục tim bình thường ? 4 buồng hiện diện ? Các buồng đối xứng ? Mặt cắt 4 buồng Trục tim bình thường ? (CÓ) 4 buồng hiện diện ? Các buồng đối xứng ? Mặt cắt 4 buồng Trục tim bình thường ? (CÓ) 4 buồng hiện diện ? (CÓ) Các buồng đối xứng ? Mặt cắt 4 buồng Trục tim bình thường ? (CÓ) 4 buồng hiện diện ? (CÓ) Các buồng đối xứng ? (KHÔNG) Mặt cắt 4 buồng từ mỏm 4 buồng hiện diện ? Các buồng đối xứng ? 1 : ? 2 : ? 1 2 Mặt cắt 4 buồng từ mỏm 4 buồng hiện diện ? (CÓ) Các buồng đối xứng ? (KHÔNG) 1 : Thất trái 2 : Nhĩ phải 1 2 Bệnh Ebstein Nhĩ phải lớn do sự nhĩ hóa của thất phải (NP) Lá vách của van 3 lá +/- vị trí bám vào vách liên thất thấp về phía mỏm (mũi tên đỏ) VG OD Mặt cắt 4 buồng bình thường ? Mặt cắt 4 buồng Kênh nhĩ thất • Biểu hiện siêu âm: – Tâm trương: • Khiếm khuyết rộng trung tâm vách – (Mất ‘‘dấu chữ thập’’ của tim) – Tâm thu • Hình ảnh ‘‘cái võng’’ Khảo sát các đại động mạch Khảo sát các đại động mạch • Xác minh các đường tống máu, cuộn và chồng lên nhau, cần phải sử dụng đến nhiều nhất các hướng cắt thay đổi và bổ sung • Khảo sát có thể thực hiện bắt đầu từ: – Mặt cắt 4 buồng từ mỏm – Mặt cắt 4 buồng từ hướng bên – Hướng cắt dọc (trục lớn của tim) – Hướng cắt ngang (trục nhỏ của tim) Sự nổi nhô lên của các đại động mạch 1 2 NP 1: ĐM phổi 2: ĐM chủ 3 : TM chủ trên 3 Ảnh chụp :N .DAVID Khảo sát các đại động mạch • Mặt cắt 4 buồng từ mỏm – Khảo sát được thực hiện bằng cách nghiêng đầu dò về phía phần trước ngực (hoặc cực mỏm tim), trong lúc giữ như điểm xuất phát nghiêng về đỉnh mỏm tim • Mặt cắt Thất trái – ĐM chủ • Mặt cắt Thất phải – ĐM phổi • Mặt cắt 3 mạch máu • Mặt cắt 2 quai động mạch Mặt cắt Thất trái-ĐM chủ • Tạo góc # 15° với mặt cắt 4 buồng • Mặt cắt phải đi qua phía trên vùng vách phần màng một tí (chuyển tiếp nhận-tống) nghĩa là ở mức mà tiếp nối vách-động mạch là xơ-cơ Mặt cắt Thất trái-ĐM chủ • Cho phép khảo sát: – ĐM chủ lên – Các van sigmoïde ĐM chủ – Tiếp nối vách-động mạch – Tiếp nối van 2 lá-động mạch chủ • Cho phép đo đường kính động mạch chủ • Thực hiện Doppler ĐM chủ Mặt cắt Thất trái-ĐM chủ Mặt cắt 4 buồng Mặt cắt Thất trái-Đm chủ Mũi tên đỏ: Khởi đầu của ĐM chủ TT Mặt cắt Thất trái-ĐM chủ •ĐM chủ lên –Đi ra từ thất trái (về hình thái học) –Hướng ra sau và sang phải –Không phân đôi nhưng tạo thành quai –Tiếp nối với van 2 lá và vách liên thất VG OG Mặt cắt Thất trái-ĐM chủ VD VG OG VD Các van sigmoïde ĐM chủ : cấu trúc dạng chấm rất tăng hồi âm (mũi tên) Mặt cắt Thất trái-ĐM chủ Mũi tên đỏ Tiếp nối vách-động mạch chủ Mũi tên vàng Tiếp nối van 2 lá-động mạch chủ Mặt cắt Thất trái-ĐM chủ Doppler ĐM chủ Đường kính các mạch máu được đo ở mức vòng van Cửa sổ Doppler cũng được đặt ở cùng mức vòng van Mặt cắt Thất phải-ĐM phổi Mặt cắt phía trước hơn mặt cắt thất trái-ĐM chủ trước đó, nhìn thấy thất phải và mạch máu đi ra, bình thường là ĐM-phổi ĐM-phổi -Hướng về phía sau và trái, về phía ĐM chủ xuống -Phân đôi nhánh nhanh chóng 1 : Thất phải 2 : Thân ĐM phổi 1 2 Mặt cắt Thất phải-ĐM phổi Phân đôi Đm phổi thành 2 nhánh (mũi tên) TP ĐMP Mặt cắt Thất phải-ĐM phổi Vị trí cửa sổ Doppler Hai đường tống máu Bắt chéo đại động mạch Trái Phải Hai đường tống máu Chuyển vị đại động mạch 2 mạch máu song song Van ĐM chủ và van ĐM phổi được thấy trên cùng một mặt phẳng cắt Mặt cắt 3 mạch máu • Có được khi tịnh tiến dần về phía đầu • Có thể xem như là một phần kết của tống máu tim • Nhìn từ trái sang phải: – Quai ống động mạch – Quai động mạch chủ – Tĩnh mạch chủ trên lát cắt ngang Mặt cắt 3 mạch máu 1: Ống động mạch 2: Quai động mạch chủ Tĩnh mạch chủ trên 1 2 22 SA Mặt cắt 3 mạch máu Tồn tại TM chủ trên trái Hiện diện 4 mạch máu Mặt cắt 2 quai động mạch • Lên phía đầu một tí so với mặt cắt 3 mạch máu trước đó • Nhìn thấy quai ống động mạch và quai động mạch chủ hướng về ĐM chủ xuống • Cho phép so sánh rõ đường kính của 2 quai • Doppler máu xác minh hướng dòng chảy Mặt cắt 2 quai động mạch Mũi tên đỏ - Ống động mạch Mũi tên vàng - Quai động mạch chủ Khảo sát các đại động mạch • Hướng cắt dọc – Có mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng 4 buồng – Thực hiện mặt cắt dọc hoặc trục lớn của tim – Tùy theo độ chếch của tia siêu âm, hướng cắt đi qua từng cấu trúc một: • Hoặc là đường tống thất trái • Hoặc là đường tống thất phải Đường tống thất trái Vòng van với các van sigmoïde ĐM chủ (điểm hồi âm) Tiếp nối vách-ĐM chủ (mũi tên đỏ) Tiếp nối van 2 lá-ĐM chủ (mũi tên vàng) ĐM chủ lên 1 Phần nổi nhô lên của động mạch chủ 1 : Thất trái Đường tống thất trái ĐM chủ lên Khởi đầu của quai ĐM chủ Hướng cắt dọc qua ĐM phổi 1 2 1: Thất phải 2: Vòng van với các van sigmoïde ĐM phổi • Hoặc hướng cắt trục nhỏ của tim • Có được bắt đầu từ hướng cắt 4 buồng qua hướng bên hoặc bắt đầu từ hướng cắt dọc bằng cách xoay đầu dò 90° • Hướng cắt có thể đi qua: – Các thất – Các van nhĩ thất – Các mạch máu lớn của đáy tim Hướng cắt ngang Hướng cắt ngang qua các thất • 2 thất được tách riêng, được phân chia bởi vách liên thất có hình dạng đường thẳng – Thất phải phía trước và tạo bè với gắn van 3 lá vào vách – Thất trái phía sau, gần dạ dày, có một thành của vách nhẵn và chứa các cột van 2 lá Hướng cắt ngang qua các thất • Mặt cắt này hữu ích để xác định: – Hình dạng vách liên thất ở phần cơ – Đo thể tích cùng mức của 2 thất – Chẩn đoán một thất độc nhất Hướng cắt ngang qua các van nhĩ thất • Hướng cắt ngang giữa cho phép khảo sát các van nhĩ thất – Van 2 lá: 2 lá van – Van 3 lá: 3 lá van Hướng cắt ngang qua đáy tim Đi qua các mạch máu lớn ở đáy tim Hướng cắt ngang qua đáy tim • Đi qua các mạch máu lớn ở đáy tim – ĐM chủ lên ở giữa là lát cắt ngang phía trước các nhĩ – Đường tống thất phải bình thường cuộn phía trước ĐM chủ – Phân đôi nhánh ĐM phổi đôi khi thấy được – Ống động mạch hướng ra sau về phía Đm chủ xuống – ĐM phổi nhánh phải đi ngang qua phía sau ĐM chủ lên. 12 3 4 1: Thân ĐM phổi 2: ĐM chủ lên 3: TM chủ trên 4: ĐM chủ xuống Mặt cắt trục nhỏ của các mạch máu lớn Mũi tên đỏ: nhánh ĐM phổi trái Mũi tên vàng: nhánh ĐM phổi phải Phân đôi nhánh ĐM phổi Mũi tên vàng: ĐM chủ lát cắt ngang Mũi tên đỏ: Ống ĐM đmp đmp ? Phân đôi nhánh ĐM phổi Ống ĐM và nhánh ĐM phổi phải Các đại động mạch và tuyến ức 1 : ĐM phổi P: Trường phổi Mũi tên vàng: ĐM chủ lên cắt ngang Mũi tên đỏ: Tuyến ức T : Tuyến ức Mũi tên xanh: Quai ĐM chủ P P 1 TT Các hướng cắt khác • Quai động mạch chủ • Ống động mạch • Hai tĩnh mạch chủ Mặt cắt quai động mạch chủ • Quai ĐM chủ đứng dọc chếch (sagittale oblique) từ phải sang trái và từ trước ra sau • Trước tiên mặt cắt này được thực hiện trong một mặt phẳng đứng dọc chếch nhẹ qua hướng từ phía trước hoặc phía sau, bằng cách sử dụng cửa sổ siêu âm cạnh trái cột sống • Mặt cắt này chứng nhận tính chất bình thường của đường tống thất trái. Mặt cắt quai động mạch chủ • Mặt cắt bình thường nếu: – Phát sinh của ĐM chủ ở giữa tim – Chiều xuất phát của ĐM chủ song song với ĐM chủ xuống – Uốn cong hẹp của quai (hình dáng có thể so sánh độ uốn cong của cây gậy) – Phát sinh từ bờ trên quai của 3 mạch máu của cổ (tiêu chuẩn không thể thiếu được để khẳng định rằng đây đúng là quai ĐM chủ) Quai ĐM chủ Quai ĐM chủ qua hướng cắt từ phía sau Mặt cắt quai động mạch chủ • Mặt cắt này phải phân biệt với mặt cắt được gọi là của ống động mạch • Nhìn thấy được quai ĐM chủ hoàn toàn cho phép kết luận không có: – Gián đoạn của cung ĐM chủ – Hẹp eo ĐM chủ Quai ĐM chủ Mặt cắt ống động mạch • Hoặc quai ống động mạch – Thấy trên một mặt cắt đứng dọc (sagittale) cạnh trái cột sống – Cho phép nghiên cứu sự tiếp nối Thất phải-Ống động mạch-Động mạch chủ xuống – Độ uốn cong của nó rộng hơn nhiều so với của quai ĐM chủ (Góc Ống động mạch-Động mạch chủ xuống tù) – Bờ trên của quai ống ĐM tự do, không có các mạch máu. Quai ống (ống động mạch) Hướng cắt từ phía trước 1: Thất phải 2: Thân ĐM phổi 3: Ống ĐM 4: ĐM chủ xuống 1 2 3 4 Quai ống động mạch Góc Ống động mạch-Động mạch chủ xuống tù Quai ống ĐM hướng cắt từ phía trước Độ uốn cong rộng hơn so với quai ĐM chủ Không có mạch máu ở bờ trên quai (mũi tên) Mặt cắt hai tĩnh mạch chủ 3 1: TM chủ trên 2: TM chủ dưới 3: Nhĩ phải 1 2 3 Les veines caves supérieure (1) et inférieure (2) se jettent dans l’oreillette droite (3) Flèche rouge : Aorte Flèche jaune : Artère pulmonaire Est obtenue sur une coupe sagittale para vertébrale droite TIM thai bình thường - Vidéo Michel Pasco CH Cholet
File đính kèm:
bai_giang_sieu_am_tim_thai_binh_thuong_nguyen_cong_quynh.pdf

