Bài giảng Siêu âm thai quý I
Mục tiêu
1- Nắm được hình ảnh phát triển bình thường của túi thai trên siêu âm
trong quý I
2- Nắm được các mục tiêu của siêu âm sàng lọc thai trong quý I ( từ
tuần 11 đến 13 tuần 6 ngày)
3- Nhận biết được các dị tật thai nhi có thể phát hiện
4- Viết được bản kết quả siêu âm thai trong quý I
5- Xác định vai trò của siêu âm trong chẩn đoán và tiên lượng các
trường hợp ra máu âm đạo hay đau bụng trong quý I thai kỳ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Siêu âm thai quý I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Siêu âm thai quý I

Siêu âm thai quý I Tháng 8 2018 Michel COLLET Giáo sư danh dự các trường đại học Đại học Bretagne Occidentale - Brest 1- Nắm được hình ảnh phát triển bình thường của túi thai trên siêu âm trong quý I 2- Nắm được các mục tiêu của siêu âm sàng lọc thai trong quý I ( từ tuần 11 đến 13 tuần 6 ngày) 3- Nhận biết được các dị tật thai nhi có thể phát hiện 4- Viết được bản kết quả siêu âm thai trong quý I 5- Xác định vai trò của siêu âm trong chẩn đoán và tiên lượng các trường hợp ra máu âm đạo hay đau bụng trong quý I thai kỳ Mục tiêu hinhanhykhoa.com Siêu âm thai quý I • Hai giai đoạn riêng biệt – Trước tuần thứ 11 – Giữa tuần thứ 11 và 13 tuần 6 ngày • Phương thức thực hiện – Qua đường bụng – Qua đường âm đạo • Thông tin bệnh nhân – Tờ thông tin của Đại học quốc gia Pháp về sản phụ khoa(CNGOF) • Giai đoạn phôi: trước tuần thứ 11 – Siêu âm khi có chỉ định • Đau bụng, ra máu âm đạo, tuổi thai không chính xác • Tiền sử thai ngoài tử cung, sẩy thai tự nhiên • Sinh sản có hỗ trợ y khoa • Giai đoạn thai: từ tuần 11 – 13 tuần 6 ngày – Siêu âm sàng lọc thai quý I (khuyến cáo nhưng không bắt buộc) Cổ điển: hai giai đoạn Phương thức thực hiện • Siêu âm qua đường bụng – Chỉ định đầu tay theo trường phái cổ điển – Bàng quang đầy vừa phải – Phân khu toàn bụng • Khảo sát toàn bộ bụng chậu Phương thức thực hiện • Siêu âm qua đường âm đạo – Chỉ định đầu tay với một số bác sĩ siêu âm – Thông thường đó là chỉ định thứ hai khi siêu âm qua đường bụng không cung cấp đủ thông tin • Sau khi được bệnh nhân đồng ý và thông tin về chỉ định • Bàng quang rỗng, mông nâng cao, bao bảo vệ đầu dò • Đầu dò tần số cao – Tăng khả năng phân giải – Trường khảo sát hạn chế hơn (12 cm) Thông tin bệnh nhân HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG • Túi thai – Thời điểm thấy được – Hình ảnh siêu âm bình thường – Trưởng thành của các thành phần trong túi thai • Tử cung – Hình ảnh bình thường – Bất thường • Dị tật tử cung • U xơ tử cung • Dính tử cung • Buồng trứng – Hình ảnh bình thường – Bất thường • Nang chức năng /thực thể • Thời điểm thấy được • Hình ảnh siêu âm bình thường • Trưởng thành túi thai và các thành phần của túi thai KHẢO SÁT TÚI THAI • 4 tuần 3 ngày trên siêu âm đường âm đạo • 5 tuần trên siêu âm đường bụng THỰC HÀNH: 5 tuần THỜI ĐIỂM THẤY ĐƯỢC TÚI THAI hinhanhykhoa.com Hình vòng – Bao quanh bởi lớp nội mạc tử cung. – Vị trí lệch tâm so với trục của tử cung – Bao gồm hai phần: - Vùng trung tâm không hồi âm (khoang cơ thể ngoài phôi) - Vùng ngoại vi có hồi âm (vòng nguyên bào nuôi ) Hình ảnh bình thường • 4 tuần 3 ngày trên siêu âm đường âm đạo 1 2 Đường kính : 3 mm. βHCG : 671 mUI Kyste intra glandulaire β HCG âm tính Không có vòng nguyên bào nuôi 1 : cơ tử cung 2 : nội mạc tử cung 1 2 Polyp nang tuyến Túi thai trong tử cung hinhanhykhoa.com Túi thai trong tử cung Đường kính : 3 mm. βHCG : 671 mUI 1 : cơ tử cung 2 : nội mạc tử cung Mũi tên đỏ: Túi noãn Đường âm đạo 1 2 1 2 4 SA + 5 J4 SA + 3 J βHCG :968 mUI Thấy rõ hơn vòng nguyên bào nuôi Túi thai 5 tuần Mặt cắt ngangMặt cắt dọc ET Hình ảnh dạng vòng với viền nguyên bào nuôi Túi thai nằm lệch tâm trong buồng tử cung Không còn thấy túi noãn hoàng Đường kính 5 mm (đường kính trong) Nồng độ βHCG : 1400 mUI Myomètre E E : Endomètre hinhanhykhoa.com Đo đường kính túi thai Con trỏ đặt ở bờ trong túi thai 5 SA : 5 mm Túi thai 5 tuần + 3-4 ngày Siêu âm đường âm đạo 1 2 3 1 : Túi noãn 2 : Nội mạc 3 : Cơ tử cung Đặc điểm: - không hồi âm , tròn, - viền mảnh, - đường kính 2 đến 3 mm Nồng độ βHCG : 3640 mUI Thấy được túi noãn hoàng hinhanhykhoa.com • Dấu hiệu cho biết thai làm tổ trong lòng tử cung • Có vai trò nền tảng trong sự hình thành các cơ quan của phôi thai • Hiện diện ở tất cả túi thai đường kính trên 8mm trong thai kì bình thường Túi noãn hoàng Túi thai giả 5 SA + 0 5 SA + 4 Chẩn đoán phân biệt Đặc điểm : -Trống âm ± bờ đều -Nằm trung tâm của buồng tử cung - không có vòng nguyên bào nuôi và túi noãn hoàng -Bóc tách chảy máu màng rụng Dấu hiệu gián tiếp của GEU hinhanhykhoa.com Túi thai 6 tuần Coupe longitudinale Coupe transversale Vòng nguyên bào nuôi Túi noãn hoàng Phôi thai thấy được (mũi tên đỏ) pe sagittale Đường âm đạo Coupe longitudinale Vòng nguyên bào nuôi Bờ đều, hồi âm đồng nhất (mũi tên vàng) 1 2 1 : cơ tử cung 2 : nội mạc tử cung hinhanhykhoa.com Túi noãn hoàng Hình tròn, trống âm, thành mảnh, đường kính 3 đến 4 mm (mũi tên đỏ) 1 : Cơ tử cung 2 : Nội mạc tử cung 1 2 Phôi thai Điểm có hồi âm nhỏ dày lên bên cạnh túi noãn hoàng (mũi tên đỏ) Có hoạt động tim thai : 75 -80 lần/ phút (ống tim nguyên thủy) Phôi thai • Có thể đo kích thước phôi thai – Thường ít chính xác trên siêu âm 2D 3,2 mm 1 23 1 : vòng nguyên bào nuôi 2 : phôi thai 3 : túi noãn hoàng 3D 6 tuần: thấy được phôi thai • Hình ảnh điểm có hồi âm lớn bên cạnh túi noãn hoàng • Chiều dài 3 mm đến 5 mm • Hoạt động tim thai: 75 đến 80 lần/ phút (ống tim nguyên thủy) Sự tăng trưởng không đồng đều của vòng nguyên bào nuôi Sự xuất hiện rõ ràng của khoang ối Sự độc lập của khoang cơ thể ngoài phôi Túi noãn hoàng ngoài ối Phôi thai: tăng trưởng, hoạt động tim, phát triển vận động, hình thái Sự phát triển từ 7 tuần đến 13 tuần Vòng nguyên bào nuôi 1 1 12 SA 13 SA 1 Sự tăng trưởng không đồng đều với sự dày lên khu trú liên quan đến sự phát triển của lá hợp bào nuôi (1) – cấu trúc phát triển thành nhau thai sau này 1 Sự phát triển của khoang ối 1 1 1 9 SA 1 12 SA Mũi tên vàng: màng ối Túi noãn hoàng Vị trí ngoài ối Nối với phôi bằng ống noãn hoàng (mũi tên đỏ) Không còn thấy sau 13 tuần Khoang cơ thể ngoài phôi Khoang cơ thể ngoài phôi 12 SA Khoang ối Sự biến mất dần của khoang cơ thể ngoài phôi (mũi tên vàng) Khảo sát phôi Dấu hiệu sống – Hoạt động tim thai – Cử động thai Tăng trưởng-Sinh trắc học – Chiều dài đầu-mông – Đường kính lưỡng đỉnh • Hình thái học hinhanhykhoa.com Dấu hiệu thai sống • Hoạt động tim thai 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 6 7 8 9 10 11 12 13 14 HYETT . DOUBILET et al Dấu hiệu thai sống • Cử động phôi thai: thấy rõ từ tuần thứ 9 • Đo chiều dài đầu mông Tăng trưởng phôi thai 11 SA • Trước tuần thứ 11 – Đo chiều dài đầu mông • Ít sai sót khi đo • Dấu con trỏ được đặt ở mỗi cực 9 SA Chiều dài đầu mông Khả năng dự đoán của chiều dài đầu mông • Tuổi thai được tính chính xác khi chiều dài đầu mông từ 10 đến 60mm • Khoảng dự đoán: – ± 3 ngày đối với 75% số phôi thai – ± 4 ngày đối với 90% số phôi thai – ± 5 ngày đối với 95% số phôi thai Chiều dài đầu mông • Từ giữa tuần 11 và 13 tuần 6 ngày – Sai số trong phép đo có thể do độ gập ưỡn của phôi thai – Cần các tiêu chuẩn đo chính xác O,9 mm Vị trí đặt con trỏ chính xác Chiều dài đầu mông Mặt phẳng đứng dọc giữa chuẩn xác Đi qua mũi và mầm sinh dục Thai nhi ở tư thế trung gian Mặt phẳng lưng thấy rõ ràng Thấy được khẩu cái Thấy được não thất IV (mũi tên đỏ) Hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình Các tiêu chuẩn đo chính xác Tuổi thai: ± 5 - 7 ngày Vị trí đặt con trỏ Đỉnh đầu – phần thấp nhất của mông Thang điểm đánh giá chất lượng đo chiều dài đầu mông • 4 tiêu chuẩn đo – Hai tiêu chuẩn chính (2 điểm hay 0 điểm) • Mặt cắt đứng dọc chuẩn xác của phôi thai • Dấu con trỏ đặt đúng vị trí – Hai tiêu chuẩn phụ (1 điểm hay 0 điểm) • Hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình • Đầu thai nhi ở tư thế trung gian Thang điểm LCC Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt phẳng cắt ☐đứng dọc giữa ☐xiên Con trỏ ☐vị trí tốt ☐vị trí lệch Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Diện tích hình ☐ 75% Vị trí đầu ☐Trung gian ☐ cột sống qá cong hay thẳng Điểm LCC De 0 à 6 Chất lượng 0-1-2-3-4 : kém 5 : tốt 6 : hoàn hảo Hình ảnh với thang điểm LCC từ 5 đến 6 điểm có thể được dùng để đo chiều dài đầu mông Điểm 6 Mặt cắt đứng dọc 2 Con trỏ đặt đúng vị trí 2 Kích thước hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình 1 Tư thế trung gian 1 Có giá trị Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Score 5 Plan sagittal 2 Curseurs bien positionnés 2 Taille 75% de l’écran 0 Position intermédiaire 1 Có giá trị Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Điểm Mặt cắt đứng dọc on trỏ đặt đúng vị trí Kích thước hình ảnh ch ếm 75% diện tích màn hình 0 Tư thế trung gian 1 Không có giá trị Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Điểm 3 Mặt cắt đứng dọc 0 Con trỏ đặt đúng vị trí 2 Kích thước hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình 0 Tư thế trung gian 1 1 2 2 1 : Vách trong suốt 2 : Đồi thị Khe dọc giữa (mũi tên đỏ) Sự hội tụ của khe Bichat (đừng gạch chấm) Hai bán cầu đại não cần được đối xứng Sự cốt hóa xương sọ có thể được nhìn thấy Đo đường kính lưỡng đỉnh Mặt cắt ngang Vị trí con trỏ - Bản ngoài- bản trong - giữa hai bản xương Chiều dài đầu mông và đường kính lưỡng đỉnh Phải có sự phù hợp giữa hai chỉ số đo Các chỉ số đo được thể hiện trên các đường cong biểu diễn Tuổi thai+/- 5 -7 ngày Chiều dài đầu mông và đường kính lưỡng đỉnh Hình thái học phôi thai • Khoảng thời gian liên quan: – Giai đoạn từ 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày • Các cấu trúc được khảo sát: – Đầu – Vùng cổ sau – Mặt – Ngực – Bụng – Các chi – Cột sống
File đính kèm:
 sieu_am_thai_quy_i.pdf sieu_am_thai_quy_i.pdf





