Bài giảng Siêu âm khảo sát tuần hoàn não ngoài sọ - Trần Thị Tuyết Lan

I- GIẢI PHẪU HỌC

 Tuần hoàn não trước: ĐM cảnh trong

 Tuần hoàn não sau: ĐM cột sống

 Tuần hoàn bàng hệ: ĐM mắt, Đa giác Willis

pdf 112 trang phuongnguyen 6780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Siêu âm khảo sát tuần hoàn não ngoài sọ - Trần Thị Tuyết Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Siêu âm khảo sát tuần hoàn não ngoài sọ - Trần Thị Tuyết Lan

Bài giảng Siêu âm khảo sát tuần hoàn não ngoài sọ - Trần Thị Tuyết Lan
ThS.BS. TRẦN THỊ TUYẾT LAN
Viện tim tp.HCM
MỤC TIÊU
 Nắm được Giải phẫu học và Tuần hoàn bàng hệ của 
tuần hoàn não.
 Nhận diện được các dạng phổ ĐM cảnh bình thường 
và bất thường
 Hiểu và suy luận được vị trí ĐM não tổn thương
 Phân độ hẹp ĐM cảnh 
 Nhận diện được bệnh lý của ĐMCS và ĐMDĐ
 Thực hiện được khảo sát ĐM cảnh và ĐMCS trên lâm 
sàng
I- GIẢI PHẪU HỌC
Tuần hoàn não trước: ĐM cảnh trong
Tuần hoàn não sau: ĐM cột sống
Tuần hoàn bàng hệ: ĐM mắt, Đa giác Willis
 Não được cấp máu bởi 4 
mạch máu: 2 ĐMCT phải
và trái (TH não trước) 
và ĐMCS phải và trái
(TH não sau), nhận 15% 
cung lượng tim
 ĐMCN có các nhánh: 
giáp trên, lưỡi, mặt và
hàm trên, thái dương
nông, chẩm
 Trong sọ, ĐMCT uốn
cong thành carotid 
siphon. Nhánh quan
trọng nhất là ĐM mắt.
 Các nhánh tận của ĐM 
mắt (nhánh trên ròng
rọc và trên hốc mắt) hợp
lưu với các nhánh tận
của ĐMCN. 
 Cuối cùng, ĐMCT chia
thành ĐM não giữa và
ĐM não trước
 Tuần hoàn não sau chủ yếu
được cấp máu bởi ĐMCS 
phải và trái, thông qua ĐM 
thân nền
 ĐMCS là nhánh đầu tiên
của ĐMDĐ, xuất phát từ
điểm cao nhất của cung
dưới đòn. Ở đốt sống cổ 6, 
ĐMCS chạy ra phía sau lên
trên, xuyên qua lổ ngang
đốt sống cổ
 2 ĐMCS kết hợp nhau ở 
nền sọ tạo thành ĐM thân
nền
Tuần hoàn bàng hệ
ĐM mắt
 ĐMCN bình thường không
cấp máu cho não. 
 Bệnh lý ĐMCT nặng: các
nhánh ĐMCN trở thành
THBH quan trọng. Các
nhánh tận của ĐMCN 
thông nối với các nhánh
tận của ĐM mắt Doppler 
phát hiện đảo dòng trong
ĐM trên hốc mắt lên cấp
máu cho não
Đa giác Willis
 Tắc ĐMCT (T): ĐMCT (P) cấp
máu cho ĐM não giữa (T) 
thông qua ĐM não trước (P) 
và ĐM thông trước đảo
dòng ĐM não trước (T) và
ĐM thông trước
 Trong điều kiện bình
thường, có rất ít máu
chảy qua các ĐM thông
nối của đa giác Willis
 Tắc ĐMCC: Đảo
dòng trong ĐMCN, 
do nhận máu đến
ĐMCN từ ĐM cổ
sâu để cấp máu cho
ĐMCT
 ĐMCS cũng cấp
máu cho ĐM não
giữa thông qua các
ĐM thông sau của
đa giác Willis.
 Hẹp nặng hoặc tắc đoạn
gần của ĐMDĐ/Thân
tay đầu: hình thành
THBH trộm máu từ não
cung cấp cho tay Máu
chảy ngược từ ĐMCS 
cùng bên xuống cấp
máu cho đoạn xa
ĐMDĐ $ trộm máu
ĐMDĐ
Các biến thể của ĐM cảnh trong
Hẹp ĐM cảnh
- Vị trí và tần suất thường 
gặp nhất của hẹp ĐM 
não ngoài sọ do xơ vữa là 
tại gốc ĐM cảnh trong và 
tại gốc ĐM Cột sống
- ĐM não giữa là ĐM 
thường bị tổn thương 
gây đột quị nhất
II- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
ĐM cảnh trong :
 Các dấu hiệu cảm giác và vận động của nửa bán cầu đối bên: 
yếu, liệt, thay đổi cảm giác
 Mất thị lực một mắt cùng bên
 Rối loạn trên vỏ não (khó đọc và viết, chức năng ngôn ngữ
không hoàn chỉnh), thay đổi ý thức nhiều mức độ
 Âm thổi ĐM cảnh: có thể không do hẹp ĐMCT, mà có thể do 
hẹp ĐMCN, hẹp chủ, cường độ không tương quan mức độ hẹp.
ĐM não giữa :
 Liệt đối bên hay liệt nửa người nặng
 Khó phát âm, khó nói hay loạn vận ngôn
 Thay đổi hành vi, lú lẫn, có thể mê sảng, kích động
ĐM não trước :
 Liệt đối bên
 Mất ý thức, mất phối hợp động tác
 Suy chức năng vận động và cảm giác
ĐMCS-Thân nền :
 Chóng mặt, thất điều, mất phối hợp, tê cứng quanh miệng
 Nhìn đôi
 Quên
 Khó nuốt
ĐM não sau :
 Không hiểu được chữ viết, khó đọc, khó viết
 Hôn mê
Các triệu chứng không định vị được:
 Hoa mắt, choáng váng, tối sầm mặt
 Ngất
 Nhức đầu, buồn ói, ói
 Lú lẫn
 Đột quị là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 3 tại
Mỹ, do cả 2 nguyên nhân : Thiếu máu cục bộ và xuất
huyết não
 Cơn thoáng thiếu máu não: nguy cơ đột quị 7-8% mỗi
năm trong 2-3 năm đầu.
 50% đột quị do thiếu máu cục bộ từ huyết khối tại chổ
thuyên tắc ĐM cảnh trong hoặc ĐM não giữa hoặc cả
hai, 15% huyết khối từ tim, 25% do bệnh mạch máu nhỏ
 Đột quị do tuần hoàn não sau chiếm 1/5 các đột quị do 
thiếu máu cục bộ, trong đó 20% do huyết khối thuyên
tắc từ hẹp ĐMCS
III- CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM 
 Sau cơn thoáng thiếu máu não, đột quị (kèm với SA 
tim và CT Scan não)
 Khi nghi ngờ có hẹp ĐM cảnh (nghe, YTNC, Bệnh
ĐMV , ĐM ngoại biên do xơ vữa hoặc hẹp ĐM chậu)
 Chỉ định PT hẹp ĐM cảnh: hình thái plaque, phân
độ hẹp có rối loạn huyết động
 Chẩn đoán khối u đập ở vùng cổ: phình ĐM cảnh, u 
không phải mạch máu đập do sóng mạch lan truyền
 Chẩn đoán bóc tách ĐM cảnh do chấn thương
 Chẩn đoán bệnh lý viêm ĐM (Takayasu, viêm ĐM 
thái dương)
 Chẩn đoán rối loạn tuần hoàn não sau ( hẹp ĐMCS, 
hội chứng trộm máu ĐMDĐ)
 Chẩn đoán chết não
 Theo dõi hậu phẫu sửa chữa nội mạc hoặc nong đặt
stent ( ngay sau can thiệp và mỗi 6 tháng )
III- KỸ THUẬT SIÊU ÂM
1.Động mạch cảnh: 
B-mode, color
Doppler PW
Đặc điểm hình dạng sóng Doppler của ĐMCC, ĐMCT, 
ĐMCN và ĐMCS phản ánh:
 Tính chất của giường mạch máu do ĐM đó chi phối
 Tình trạng tim
 Đặc tính nội tại của thành mạch
Bình thường
ĐMCC có phổ Doppler chịu ảnh 
hưởng của cả thượng lưu và hạ lưu. 
Bất kỳ RLNT nào hay bất thường van 
tim trái đáng kể đều có thể phản ánh 
trên hình dạng sóng ( ví dụ: RN, Hở 
van ĐMC...). Tương tự, dạng sóng 
ĐMCC là sự kết hợp của ĐMCT và 
ĐMCN
Chổ chia đôi ĐM cảnh bình thường
ĐMCC bình thường. Chú ý thành 
mạch trơn láng.
Mặt cắt ngang cảnh cho thấy sự 
khác biệt giữa bóng ĐMCT và 
ĐMCN tại chổ chia đôi và trên đó 
khoảng 1-2 cm
Xoay dọc đầu dò lại theo đường đi 
ĐMCN để khảo sát ĐMCN theo chiều 
dọc .
Sóng ĐMCN là dạng kháng lực cao
và có thể có flow ngược thì tâm
trương. Vỗ nhẹ ĐM thái dương để
xác định ĐMCN. 
ĐMCT có dạng kháng lực thấp, với 
flow liên tục thì TTr. Gốc ĐMCT hợp 
với bóng ĐM cảnh tạo ra môt góc 
làm dòng chảy xoáy nhẹ, phân biệt 
với dòng xoáy bệnh lý.
Đoạn xa ĐMCT có thể chỉ quan sát 
được vài cm nếu chổ chia đôi ĐM 
cảnh cao.
Phổ ĐMCT có dạng phổ kháng lực 
thấp với cửa sổ phổ sạch bên dưới 
đường viền.
Phân biệt ĐM cảnh trong
và ĐM cảnh ngoài
Tiêu chuẩn Độ tin cậy
ĐMCT nằm ở phía
sau ngoài s/v ĐMCN
90 %, 10% nằm ở giữa
ĐMCT có dạng sóng
mạch thấp hơn
(phần tâm trương
lớn hơn)
Tin cậy trong điều kiện
bình thường, ĐMCN cũng
tăng phần tâm trương khi
bị hẹp
ĐMCT có đường
kính lớn hơn, đặc
biệt ở bóng ĐMC
Khá tin cậy trong điều kiện
bình thường, không giá trị
khi có nhiều plaque
Phổ Doppler của
ĐMCN thay đổi khi
vỗ vào ĐM thái
dương (temporal 
tapping)
Đáng tin cậy
ĐMCN có phân
nhánh , ĐMCT 
không phân nhánh
Tin cậy nếu thấy rõ gốc các
ĐM cảnh, không rõ nếu bị
bóng lưng của nhiều
plaque che khuất
2.Bề dày nội mạc (IMT)
Tiến triển mảng xơ vữa
a Dày lớp nội mạc
b Phát triển plaque
c Tăng kích thước plaque với lõi lipid và có thể hoại tử trung tâm (atheroma)
d Xuất huyết nội mạc do vỡ các mạch máu bên trong
e Vỡ nắp plaque do dòng máu chảy với loét chủ yếu phần trên
f Tái nội mạc hóa loét hình thành một hốc sạch khá ổn định(dưới cùng); Tái nội mạc
hóa plaque bị loét(giữa); Hoặc vẫn tồn tại plaque loét với huyết khối thuyên tắc
tái phát và chỉ sữa chữa một phần bề mặt dễ tổn thương (trên)
 Type I: Plaque đồng nhất, echo trống
 Type II: Plaque echo hỗn hợp, chủ yếu echo kém
 Type III: Plaque không đồng nhất, chủ yếu echo dày
 Type IV: plaque không nhìn thấy được hoặc chỉ gợi ý bởi điểm cản âm trong lòng mạch echo 
trống, mức độ plaque chỉ nhìn thấy trên doppler màu(dòng chảy trong lòng ống còn lại)
Mô tả Plaque
 Vị trí: thành trước/sau, 
đoạn gần/xa
 Độ lan: chu vi/bán chu
vi, đường kính
 Bề mặt: có bờ rõ hay 
không? Trơn láng/không
đều (miệng núi lửa sâu
0.4-2 mm) hoặc loét (sâu
> 2mm)
 Cấu trúc bên trong: đồng
nhất/không đồng nhất
 Echo: kém/dày/hỗn
hợp/trống
Tiên lượng Plaque
 Tiên lượng tốt: 
- Plaque có echo dày và 
đồng nhất hoặc vôi hóa
- Bề mặt trơn láng và 
có bờ rõ
- Chiều dài (< 1 cm) 
- Bề dày (<4 mm)
 Tiên lượng xấu: 
- Bờ không rõ, gồ ghề
- Echo kém và không 
đồng nhất
- Chiều dài > 1 cm
- Bề dày > 4 mm
- Chiều dài phát triển 
về hướng nội sọ
3. Report
 Vị trí các mảng xơ vữa ở 
ĐMCC, chổ chia đôi và ĐMCT
 Tăng vận tốc đáng kể ở các
ĐM cảnh và ước lượng mức
độ hẹp
 Các phổ bất thường nhìn thấy
ở ĐMCC,ĐMCT,ĐMCN
 Điểm cuối của bệnh ĐM cảnh
 Sự hiện diện và hướng của
ĐMCS
 Giới hạn của khảo sát (vôi hóa
che khuất mm > 1 cm, không
thấy điểm cuối bệnh ĐM 
cảnh)
Bình thường: 
-Đường kính: khoảng 7 mm ở bóng ĐM cảnh
-Vận tốc đỉnh tâm thu (PSV): 60-100 cm/s, giảm ở bóng ĐM 
cảnh
-IMT = 0.5-0.6 mm, tăng theo tuổi,
IMT > 1 mm: plaque
(đo bề dày lớp nội mạc ĐM cảnh, không bao gồm lớp áo ngoài)
Chú ý:
- Khác biệt vận tốc giữa ĐMCC 2 bên > 20 cm/s nói lên sự bất
đối xứng của dòng chảy
- PSV > 135 cm/s ở cả 2 ĐMC: THA, người chơi thể thao, tăng
CLT (cường giáp, sau gắng sức)
IV- PHÂN ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH
NASCET: The North American Symptomatic Carotid Endarterectomy Trial
ECST: The European Carotid Surgery Trial
V- BẤT THƯỜNG DOPPLER ĐỘNG MẠCH CẢNH
Các dạng phổ đặc biệt: Phổ rộng, Phổ 
Tardus-parvus, Phổ knocking
Xác định độ hẹp của các ĐM cảnh: 
Hẹp <50%, ≥50-79%, ≥80-99%, tắc hoàn toàn
Doppler ĐM cảnh bất thường do bệnh tim
1. CÁC DẠNG PHỔ ĐẶC BIỆT
Spectral broadening (Phổ rộng)
-3 loại dòng chảy: dòng lớp, dòng
rối, dòng xoáy(sau chổ hẹp)
-Lúc đầu: khi máu từ tim bơm vào
mạch máu, tất cả các lớp đều
chảy cùng vận tốc kiểu vận tốc
dạng tù
-Sau đó: độ nhớt máu và ma sát
thành mạch làm giảm vận tốc lớp
sát thành mạch lớp giữa tăng
vận tốc để bù trừ kiểu vận tốc
dạng parabol
Hình A-B-C: Các tb máu di chuyển cùng vận tốc. Các lớp từ trung tâm đến
gần sát thành mạch có vận tốc gần đều nhau Phổ Doppler mạch máu thay
đổi trong tần số rất nhỏ.
Hình D-E-F: Các tb máu lớp trung tâm di chuyển nhanh hơn lớp gần thành
mạch Phổ Doppler thay đổi ở tần số rộng hơn. Đường viền ngoài cùng
biểu thị cho vận tốc cao nhất.
Phổ rộng: Sự lan tỏa của tần số ở một điểm thời gian gọi là độ rộng của phổ
Hình C so với F: độ rộng của phổ tùy thuộc kiểu vận tốc của dòng chảy 
Vận tốc càng khác biệt, độ rộng của phổ càng tăng.
Phổ rối Phổ rộng
Mảng xơ vữa trong lòng mạch làm rối loạn dòng lớp bình thường. 
Các tế bào máu di chuyển với khác biệt vận tốc trong các lớp rộng
hơn, lấp đầy cửa sổ phổ màu đen bình thường Phổ rộng
Ý nghĩa trong đánh giá độ hẹp ĐM cảnh, xuất hiện khi hẹp
ĐM cảnh trên 50%. 
Chú ý: Phổ rộng giả do góc Doppler lớn, PW gain cao, gate doppler
>3.5 mm và đặt sát thành mạch máu. 
Phổ tardus-parvus
- Ở hạ lưu của dòng chảy
bị hẹp nặng ở thượng
lưu, hoặc dòng chảy do 
THBH hình thành
- Thời gian gia tốc (AT) 
kéo dài , PSV thấp và
tròn
- Có thể gặp ở bất cứ ĐM 
nào trong cơ thể (ĐM 
cảnh, ĐM chi dưới, ĐM 
thận)
1. Trước chổ hẹp: phổ của dòng lớp, có chỉ số mạch cao
2. Tại chổ hẹp: tăng vận tốc tối đa tùy mức độ hẹp
3. Ngay sau chổ hẹp: phổ của dòng xoáy, tăng vận tốc
4. Sau chổ hẹp: giảm vận tốc, giảm xoáy
5. Xa sau chổ hẹp: dòng tái phân lớp giảm chỉ số mạch, 
sóng tardus-parvus
Phổ “knocking”, “stump-thump”
Phổ knocking ở ĐMCT gần chổ tắc ĐM não giữa
- Sóng nhỏ vận tốc thấp, 
dạng phổ kháng lực cao
với phần tâm trương rất
nhỏ hoặc không có hoặc
đảo ngược.
- Xảy ra ở phía trước
(thượng lưu) chổ mạch
máu bị tắc nghẽn hoặc hẹp
rất nặng
Phổ knocking ở ĐMCT ngay trước chổ tắc ĐMCT
- Có thể là dấu hiệu của bóc tách ĐM cảnh (≈ 76% 
trường hợp) tìm intimal flap
Tăng áp lực nội sọ : Phổ knocking ở ĐMCC 2 bên
2. Xác định độ hẹp các ĐM cảnh:
Hẹp < 50% ĐMCC
A. Cắt ngang thấy bóng ĐMC hẹp 
khoảng 50%
B. Doppler màu xác định hẹp nhẹ: 
không hoặc rất ít aliasing
C. Không tăng vận tốc phổ Doppler 
( PSV= 88.7 cm/s)
Hẹp ≥80-99% ĐMCTHẹp ≥50-79% ĐMCT
A. Doppler màu thấy hẹp khít ĐMCT 
(String sign )
B. Vận tốc Doppler tăng (PSV=500 cm/s, 
EDV= 300 cm/s) + phổ rộng gợi ý hẹp 
đáng kể (> 80%)
Hẹp > 90% ĐMCT đoạn nội sọ Hẹp 70-90% ĐMCN 
Phổ knocking ở ĐMCT ngoài sọ đoạn xa
Tắc ĐM cảnh chung
Đảo dòng trong ĐMCN để cấp máu cho ĐMCT
Bệnh nhân nam, 52 tuổi, bị Đột quị
Hình A: Lòng ĐMCC (T) đầy plaque, no flow
Hình B: Doppler màu cho thấy ĐMCT và ĐMCN không hẹp, đảo dòng ở ĐMCN
Hình C-D: Phổ đảo ngược ở ĐMCN. Phổ ĐMCT vẫn bình thường
Tắc ĐM cảnh trong
 Cảnh trong hóa ĐMCN cùng
bên
 Không có flow trong ĐMCT 
trên Doppler màu/năng
lượng/xung
 Đảo dòng trong đoạn ĐMCT 
hoặc ĐMCC gần chổ tắc nghẽn
 Huyết khối hoặc plaque lấp hoàn
toàn lòng ĐMCT trên
B-mode/Doppler năng lượng
 Phổ kháng lực cao/knocking ở 
ĐMCC cùng bên hoặc ở ĐMCT 
đoạn gần
 ĐMCC đối bên có thể tăng vận
tốc đáng kể s/v ĐMCC cùng bên
Tắc ĐM cảnh trong : no flow
Đảo dòng ĐMCC gần chổ tắc ĐMCT
Phổ kháng lực cao ở ĐMCC cùng bên gần chổ tắc
Tăng lưu lượng bù trừ ở CCA và ICA đối bên
Tỉ lệ ICA/CCA = 1.78
ĐM Cảnh ngoài cùng bên bị cảnh trong hóa
3. Dopler ĐM cảnh bất thường do bệnh tim
Rung nhĩ + Hẹp chủ : nhịp không đều, PSV 
thay đổi, thời gian gia tốc (AT) kéo dài
Hẹp nặng ĐMCT + Hẹp/Hở chủ: chênh lệch nổi 
bật PSV và EDV do hở chủ nặng
Hở chủ: Phổ ngược thì tâm trương
Hẹp Hở chủ nặng: pulsus bisferien (mũi tên), phân biệt với dicrotic notch 
(đầu mũi tên) do đóng van ĐMC. Cơ chế: đỉnh đầu tiên do việc tống máu
tăng tiền tải,theo sau là giảm tốc giữa tâm thu do hở chủ; đỉnh thứ 2 do 
sóng phản hồi từ việc co dãn ĐM chủ HOẶC do việc tống máu cung lượng
cao tạo ra hiệu ứng hút (Venturi) thoáng qua trong ĐMC tạo nên sóng giảm
tốc giữa tâm thu
BCTDN vô căn: pulsus alternans (mạch so le), PSV 
thay đổi trên chuỗi nhịp, lưu ý là nhịp tim vẫn đều. 
Cơ chế: Suy chức năng tâm thu thất trái
Bóng dội ngược nội ĐM chủ: khi phồng lên
tạo ra đỉnh tâm thu thứ 2, khi xẹp xuống tạo
ra phổ ngược cuối tâm trương
VI- KHẢO SÁT ĐỘNG MẠCH CỘT SỐNG
V1: nơi xuất phát mấu ngangC6
V2: mấu ngangC6 mấu ngangC2
V3: mấu ngangC2 mấu ngangC1
V4: mấu ngangC1 chổ hợp lưu 
ĐMCS đối bên
 6-8 % ĐMCS (T) xuất phát trực tiếp từ cung ĐM chủ, 
gần ĐMDĐ (T).
 Đường kính thay đổi từ 3-5 mm. Thường thiểu sản
một bên ( đk < 3 mm )
Bên trái lớn hơn bên phải 42 % trường hợp, 2 bên
bằng nhau 26% t/h, và bên phải lớn hơn trái là 32% t/h. 
Một ĐMCS có thể bẩm sinh không có.
 Vận tốc: 19-98 cm/s thì tâm thu, 6-30 cm/s cuối tâm
trương, RI 0.62-0.75. 
Chẩn đoán Hẹp ĐM cột sống:
Dựa vào những tiêu chuẩn gián tiếp như :
 Thấy dòng xoáy tại chổ hẹp
 Giảm đáng kể chỉ số mạch so với ĐMCS đối bên
 Tăng PSV tại gốc > 50% so với PSV đoạn xa ĐMCS 
 Hẹp vừa ĐMCS : PSV > 100 cm/s
 Hẹp nặng ĐMCS : PSV > 150 cm/s 
-Phân biệt: Hẹp tại gốc và thiểu sản
+Bên (T): phổ ĐMCS bình thường
+Giữa: hẹp nặng tại gốc ĐMCS (T), tạo phổ tardus-parvus ở 
hạ lưu
+Bên (P): thiểu sản ĐMCS (P), RI tăng do giảm đàn hồi
thành mạch
A. Đường kính ĐMCS bình thường ở đoạn V2
B. Đường kính ĐMCS nhỏ hơn (d=2 mm). Chú ý RI tăng.
C. ĐMCS thiểu sản (1.3 mm) với RI tăng đáng kể và mất phổ tâm trương, 
gợi ý tắc đoạn V4 (nếu TCD thấy V4 cũng có phổ tương tự xác định
ĐMCS thiểu sản, không tắc)
Bình thường
Từ đoạn giữa ĐMCC, nghiêng đầu dò ra 
ra phía sau để thấy các đốt sống cổ và 
ĐMCS 
ĐMCS có thể có đường kính thay 
đổi. Phổ ĐMCS luôn luôn là 
antegrade flow (về phía não) và có 
dạng phổ kháng lực thấp giống 
ĐMCT
Bất thường ĐMCS
Tăng vận tốc: 
+ hẹp tại chổ
+ tăng lưu lượng của THBH vào
ĐMCS (do tắc ĐM cảnh trong 2 bên
hoặc $ Trộm máu ĐMDĐ hoàn toàn) 
Tắc nghẽn: do XVĐM tại
ĐMCS hoặc từ ĐMDĐ
+ không có tín hiệu màu
và doppler (tắc tại gốc
ĐMCS)
+ phổ knocking: hẹp rất
nặng hoặc tắc đoạn xa
ĐMCS (RI=1) 
+ phổ invert hoặc to-
and-fro: tắc tại gốc
ĐMDĐ hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn
($ Trộm máu ĐMDĐ)
Hẹp nặng gốc ĐMCS (T)
A Chụp MM cho thấy 
hẹp nặng ở gốc 
ĐMCS (T)
B Doppler màu cho 
thấy hẹp nặng ở 
gốc ĐMCS (T)
C Phổ Doppler cho 
thấy vận tốc cao ở 
gốc ĐMCS (T) 
(PSV= 350 cm/s, 
EDV=136 cm/s)
D Phổ tardus-parvus 
ở ĐMCS (T) đoạn 
giữa
Tắc ĐMCS tại gốc (đoạn V1)
Tắc ĐMCS đoạn xa (đoạn nội sọ V4)
Hội chứng trộm máu ĐMDĐ 
Sự đảo dòng của ĐMCS để cấp máu cho phần sau chổ tắc nghẽn của ĐMDĐ
Hẹp <50% ĐMDĐ (T): pre-steal waveform
$ trộm máu ĐMDĐ gđ đầu: Giảm tốc giữa tâm thu ở ĐMCS (T) 
do tắc nhẹ ĐMDĐ (T) cho phổ hình con thỏ (bunny waveform).
Hẹp 50-99% ĐMDĐ (T)
$ trộm máu ĐMDĐ không hoàn toàn:
-Systole: to-arm direction 
(Chênh áp ngang chổ hẹp tăng P arm<P VA)
-Diastole: to-brain direction 
(Chênh áp ngang chổ hẹp thấp P SA> P VA & P arm)
 phổ to-and-fro
Nghiệm pháp bơm ép cánh tay
 Dùng khi lượng máu vào
ĐMCS với vai trò THBH ít
 Gây thiếu máu cục bộ ở 
cánh tay cùng bên hẹp
ĐMDĐ bằng cách bơm
máy đo HA lên > 200 
mmHg trong 3-5 phút. 
Trong suốt thời gian cánh
tay bị ép, flow tâm trương
(to-brain) tăng cao và flow 
tâm thu (to-arm) rất ít
 Sau khi xả máy HA, phổ
to-and-fro thay đổi, tăng
flow tâm thu và chỉ còn ít
flow tâm trương
Tắc ĐMDĐ (T)
$ trộm máu ĐMDĐ hoàn toàn:
-Phổ invert ở ĐMCS cùng bên
-Tăng vận tốc bù trừ ở ĐMCS đối bên
Tắc tại gốc ĐMDĐ (T)
Hẹp 70-99% thân tay-đầu(ĐMDĐ(P))
Phổ Tardus-parvus ở ĐMCC (P) đoạn gần và đoạn xa
Phổ to-and-fro ở ĐMCS (P)
Tắc ĐMDĐ (P)
 $ Trộm máu ĐMDĐ 
bên phải:
Tắc ĐMDĐ (P) gần gốc 
ĐMCS (P) đảo dòng ở 
ĐMCS (P) do nhận máu 
từ ĐMCS (T) để cung 
cấp cho tay (P)
Tắc thân tay đầu
$ Trộm máu ĐMDĐ bên phải: 
- ĐMCS (P) đảo dòng do nhận
máu từ ĐMCS (T) để cấp máu
cho tay (P)
- ĐMCT (P) nhận máu xuôi
dòng từ vai trò THBH của
ĐMCS (P)
TÓM TẮT
 Tăng vận tốc dòng chảy (PSV và EDV) là một trong
những dấu hiệu quan trọng nhất để chẩn đoán hẹp
ĐM.
 Chẩn đoán hẹp cần phối hợp nhiều dấu hiệu để tránh
sai lầm ( vận tốc tăng do bù trừ, yếu tố hệ thống)
 Tỉ lệ ICA/mid-CCA: giảm nhiễu do bất thường hệ
thống (Hẹp van ĐMC nặng, Cung lượng tim thấp)
- >2: Hẹp đáng kể ICA (>70%)
- >4: Hẹp khít ICA (>90%)
 Tăng PSV do artifact : THA, CLT cao như Cường giáp, 
sau gắng sức; mạch máu ngoằn ngoèo, bù trừ đối bên
 Hẹp rất khít : PSV có thể tăng rất cao, hoặc giảm thấp, 
hoặc không phát hiện được Dùng Doppler năng
lượng để phân biệt với tắc hoàn toàn.
- Khảo sát ĐMCS: 
+ Chú ý phân biệt Hẹp và Thiểu sản
+ Hướng dòng chảy trong ĐMCS 2 bên
+ Phổ bất thường: Tardus-parvus, invert, to-and-fro 
 Bất thường ở ĐMCS có thể bắt nguồn từ Hẹp
ĐMDĐ 
Tài liệu tham khảo
1. Ali F.AbuRahma, John J.Bergan, Eds. Noninvasive Vascular Diagnosis, 2rd
Edition.2007
2. Uflacker, Renan. Atlas of Vascular Anatomy: An Angiographic Approach, 2nd
Edition.2007
3. A.Thrush, T.Hartshorn.Peripheral Vascular Ultrasound,2nd .2005
4. W.Schaberl.Ultrasonography in Vascular Disease.2005
5. Barbara A.Carol. The extracranial Cerebral Vessels
6. D. Eugene Strandness Jr.Duplex Scanning in Vascular Disorders, 3rd. 2002
7. Emille R.Moller III M.D,et al. Essentials of Vascular Laboratory Diagnosis
8. Edoardo Vicenzini, et al. Sonographic Findings in Vertebral Artery Disease. J 
Ultrasound Med 2010 ; 29: 1811-1823
9. H.R.Tamasbpour,et al. Sonographic Examination of the Carotid Arteries. 
Radiograpic 2005 ; 25: 1561-1575
10. Eric M.Rohren, et al. A Spectrum of Doppler Waveform in the Carotid and 
Vertebral Arteries. AJR 2003 ; 181: 1695-1704
11. Mindy M.Horrow, et al. Sonography of the Vertebral Arteries-A Window to 
Disease of the Proximal Great Vessels. AJR 2001 ; 177: 53-59
12. Mark Kliewer.M.D. Waveform Interpretation in Carotid Doppler Studies
CA LÂM SÀNG 1
 Bn nam, 72 tuổi, nhập viện vì Đau ngực
 Chẩn đoán: CĐTNKOĐ/Hẹp TC và 3 nhánh MV-
BCTTMCB-NMCT bán cấp-THA-ĐTĐ II-RLCH mỡ
 ECG: Nhịp xoang. Lớn TT. QS V1 V3, ST chênh xuống, 
T âm V5-6
 Siêu âm tim: 
- Vô động tất cả các thành tim vùng mỏm.
- Hở van 2 lá 3/4 type II A2, van xơ hóa
- Hở van 3 lá 2/4. TAĐMP (PAPs= 55 mmHg)
- Dãn lớn các buồng tim trái
- Phân xuất tống máu thất trái giảm (FE = 30%)
Yin-yang sign
KẾT LUẬN
TRÁI PHẢI
 ĐMCC : Xơ vữa rất nhiều, 
thành dày, IMT= 1.95 mm, 
hẹp khoảng 30%
 ĐMCT và ĐMCN: xơ vữa lan 
tỏa dọc thành mạch, thành 
dày, không hẹp đáng kể
 ĐMCS: xơ vữa, hẹp nặng tại 
gốc,phổ tardus-parvus đoạn 
giữa
 ĐMDĐ: xơ vữa, không hẹp
 ĐMCC: xơ vữa dày thành 
ĐM, hẹp khoảng 30%
 ĐMCT : hẹp khoảng 50-69% 
đoạn đầu
 ĐMCN: không hẹp
 ĐMCS: hẹp nặng tại gốc, phổ 
tardus-parvus ở đoạn giữa
 ĐMDĐ: không hẹp
CA LÂM SÀNG 2
ĐM cảnh ngoài không hẹp, có hiện
tượng cảnh trong hóa, tăng lưu
lượng bù trừ
Hẹp > 90% (bán tắc) ĐMCT (P)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sieu_am_khao_sat_tuan_hoan_nao_ngoai_so_tran_thi_t.pdf