Bài giảng Siêu âm đánh giá khối u buồng trứng tính nguy cơ ác tính theo IOTA - Hà Tố Nguyên

Vai trò quan trọng của SA trong chẩn

đoán UNBT là hướng đến u lành hay ác.

!  Nhiều loại UNBT lành tính có những đặc

điểm trên SA rất đặc thù giúp cho chẩn

đoán gần như chắc chắn.

!  UNBT ác tính cũng có những tính chất

khá đặc thù trên SA.

!  Cần thuật ngữ mô tả và chẩn đoán thống

nhất để chẩn đoán và tính nguy ác tính

chính xác

pdf 50 trang phuongnguyen 9100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Siêu âm đánh giá khối u buồng trứng tính nguy cơ ác tính theo IOTA - Hà Tố Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Siêu âm đánh giá khối u buồng trứng tính nguy cơ ác tính theo IOTA - Hà Tố Nguyên

Bài giảng Siêu âm đánh giá khối u buồng trứng tính nguy cơ ác tính theo IOTA - Hà Tố Nguyên
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ KHỐI U BUỒNG TRỨNG 
TÍNH NGUY CƠ ÁC TÍNH THEO IOTA 
. 
Ths HÀ TỐ NGUYÊN 
Trưởng khoa CĐHA BV Từ Dũ 
Chuyên viên tư vấn tiền sản cao cấp BV Hạnh Phúc 
MỞ ĐẦU 
!  Vai trò quan trọng của SA trong chẩn 
đoán UNBT là hướng đến u lành hay ác. 
!  Nhiều loại UNBT lành tính có những đặc 
điểm trên SA rất đặc thù giúp cho chẩn 
đoán gần như chắc chắn. 
!  UNBT ác tính cũng có những tính chất 
khá đặc thù trên SA. 
!  Cần thuật ngữ mô tả và chẩn đoán thống 
nhất để chẩn đoán và tính nguy ác tính 
chính xác. 
NỘI DUNG 
1.  Thuật ngữ mô tả UNBT trên SA theo IOTA 
2.  Bảng phân loại UNBT theo IOTA. 
3.  Các loại UNBT lành tính thường gặp có thể 
chẩn đoán trên SA. 
4.  Qui luật đơn giản chẩn đoán lành và ác 
5.  Các model tính nguy cơ ác tính của UNBT 
THUẬT NGỮ MÔ TẢ CÁC ĐẶC ĐIỂM SA 
THEO IOTA 
CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM CẦN MÔ TẢ 
1.  Kích thước u Đo kích thước ba chiều (trên 2 mặt phẳng 
vuông góc nhau) 
2. Mật độ echo Trống, kém, hỗn hợp, dày (đồng nhất hay 
không đồng nhất) 
3. Vách Đo bề dày vách (mặt cắt sóng SA vuông góc 
với vách) 
4. Chồi Số chồi, đo kích thước 2 chiều (cao và 
ngang) 
5. Thành u Bờ trong đều hay không đều 
6. Doppler màu Có dòng chảy trên doppler màu ở thành u, 
vách, chồi, phần đặc. 
7. Ascites Có hay không 
Thang điểm trên Doppler màu 
NỘI DUNG 
1.  Thuật ngữ mô tả UNBT trên SA theo IOTA. 
2.  Bảng phân loại UNBT theo IOTA. 
3.  Các loại UNBT lành tính thường gặp có 
thể chẩn đoán trên SA. 
4.  Qui luật đơn giản chẩn đoán lành và ác 
5.  Các model tính nguy cơ ác tính của UNBT 
Unilocular cyst 
Nang một thuỳ 
"  Nang dạng một 
thuỳ. 
"  Không có vách, 
"  Không có phần mô 
đặc hay không có 
chồi 
Unilocular-solid cyst 
Nang một thuỳ-đặc 
"  Nang dạng một 
thuỳ và có 
"  Phần đặc hoặc ít 
nhất một chồi 
Multilocular cyst 
Nang nhiều thuỳ 
"  Nang có ít nhất một 
vách và 
"  Không có thành phần 
đặc và 
"  Không có chồi 
Multilocular-solid cyst 
Nang nhiều thuỳ-đặc 
"  Nang dạng nhiều 
thuỳ và 
"  Có phần đặc hoặc 
"  Có ít nhất một chồi 
Solid 
U đặc 
Khối u với thành 
phần đặc >80% 
PHÂN LOẠI UNBT & TỶ LỆ ÁC TÍNH 
1.  Unilocular cyst 0.6% 
2.  Multilocular cyst 10% 
3.  Unilocular solid cyst 37% 
4.  Multilocular solid 43% 
5.  Solid 65% 
NỘI DUNG 
1.  Thuật ngữ mô tả UNBT trên SA theo IOTA. 
2.  Bảng phân loại UNBT theo IOTA. 
3.  Các loại UNBT lành tính thường gặp có 
thể chẩn đoán chắc chắn trên SA. 
4.  Qui luật đơn giản chẩn đoán lành và ác 
5.  Các model tính nguy cơ ác tính của UNBT 
6 LOẠI UNBT LÀNH TÍNH HAY GẶP CÓ 
THỂ CHẨN ĐOÁN TRÊN SIÊU ÂM 
1.  Nang đơn giản 
2.  Nang xuất huyết 
3.  U lạc nội mạc tử cung 
4.  U bì 
5.  Ứ dịch tai vòi, apxe tai vòi 
6.  U giả nang 
1. NANG ĐƠN GIẢN 
!  Echo trống 
!  Thành mỏng, trơn 
láng 
!  Không vách, không 
chồi 
!  Còn hình ảnh mô BT 
binh thường (*) 
Vỏ bao 
mỏng 
2. XUẤT HUYẾT NANG BT 
NANG HOÀNG THỂ XUẤT HUYẾT 
!  Nang BT bị xuất huyết. 
!  LS: đau vùng chậu cấp tính 
!  Điển hình: cục máu thay đồi 
theo thời gian 
!  Hình thành 
!  Ly tán 
!  Co cụm 
!  Thoái triển 
XUẤT HUYẾT NANG BT 
Hình ảnh SA thay đổi tuỳ theo giai đoạn 
XUẤT HUYẾT NANG BT 
VAI TRÒ CỦA DOPPLER 
Xuất huyết: mạch máu ở vỏ 
bao, không có bên trong 
Ung thư: mạch 
máu ở chồi u 
XUẤT HUYẾT NANG BT 
Đặc điểm trên siêu âm 
!  Dạng mạng lưới mỏng 
!  Hình ảnh thay đổi theo thời gian 
!  Mức dịch – đặc (solid-fluid level) 
!  Cục máu thay đổi khi dùng đầu dò đè ép 
!  Doppler: Không có mạch máu ở trong 
cục máu đông (Low velocity: 8-10cm/s) 
!  Hình ảnh SA thay đổi theo thời gian. 
3. U LẠC NỘI MẠC 
!  Nang một thuỳ 
!  Thành mỏng 
!  Echo kém đồng dạng: 
kính mờ (ground glass) 
!  Doppler: Không có 
mạch máu trong khối u 
!  Hình ảnh không thay 
đổi theo thời gian 
4. U QUÁI TRƯỞNG THÀNH 
!  Xuất phát từ tế bào mầm 
!  Thường gặp ở phụ nữ trẻ hơn nhóm u 
nang dạng biểu mô 
!  Tiến triển chậm 
!  10% xảy ra hai bên 
4. U QUÁI TRƯỞNG THÀNH 
!  Dạng hỗn hợp, phức tạp: 
echo trống, kém, echo 
dày, không đồng nhất 
!  Nốt echo dày ( mô mỡ, 
xương, sụn) 
!  Dãi, sợi echo dày (tóc) 
!  Doppler: có thể có mạch 
máu trong khối u 
Phần dịch 
Phần đặc 
U QUÁI TRƯỞNG THÀNH 
5. Ứ DỊCH TAI VÒI 
!  Bình thường không thấy tai 
vòi trên SA 
!  Khi tai vòi bị ứ dịch: 
!  khối echo trống, 
!  dạng xúc xích, 
!  thành mỏng, 
!  vách ngăn không hoàn toàn, 
!  có hình bánh răng trên mặt 
cắt ngang 
!  BT bình thường 
AP-XE PHẦN PHỤ 
!  Khối dạng hình ống, 
nhiều thuỳ 
!  Thành dày 
!  Vách dày không hoàn 
toàn 
!  Echo kém 
!  Dính với tử cung 
6. U GIẢ NANG 
!  Yếu tố nguy cơ: sau phẫu thuật vùng châu, viêm 
nhiễm vùng chậu 
!  Khối dạng dịch, nhiều thuỳ, vách ngăn mỏng/dày 
dính với TC, BT, ruột. 
BT 
Ruột 
TC 
NỘI DUNG 
1.  Thuật ngữ mô tả UNBT trên SA theo IOTA. 
2.  Bảng phân loại UNBT theo IOTA. 
3.  Các loại UNBT lành tính thường gặp có 
thể chẩn đoán chắc chắn trên SA. 
4.  Qui luật đơn giản chẩn đoán lành và ác 
5.  Các model tính nguy cơ ác tính của UNBT 
QUI LUẬT ĐƠN GIẢN 
 ĐỒNG NHẤT = LÀNH TÍNH 
QUI LUẬT ĐƠN GIẢN 
KHÔNG ĐỒNG NHẤT = ÁC TÍNH 
5 QUI LUẬT ĐƠN GIẢN CHẨN ĐOÁN 
UNBT LÀNH TÍNH 
1.  Nang đơn giản một thuỳ 
2.  Có hiện diện của phần mô đặc có 
đường kính lớn nhất <7mm 
3.  Có bóng lưng 
4.  Nang nhiều thuỳ trơn láng <100mm 
5.  Không có tăng sinh mạch máu 
5 QUI LUẬT ĐƠN GIẢN CHẨN ĐOÁN 
UNBT ÁC TÍNH 
1.  Có hiện diện ascites 
2.  Có ít nhất 4 chồi 
3.  Nang nhiều thuỳ- đặc không đều >100mm 
4.  U đặc không đồng nhất 
5.  Tăng sinh mạch máu nhiều 
- Qui luật có thể áp dụng trong 78.2% 
- Độ nhạy: 96.2% 
- Độ đặc hiệu: 88.6% 
NỘI DUNG 
1.  Thuật ngữ mô tả UNBT trên SA theo IOTA. 
2.  Bảng phân loại UNBT theo IOTA. 
3.  Các loại UNBT lành tính thường gặp có thể 
chẩn đoán chắc chắn trên SA. 
4.  Qui luật đơn giản chẩn đoán lành và ác 
5.  Các model tính nguy cơ ác tính của UNBT 
MODEL LR 2 
(1)  Tuổi bệnh nhân 
(2)  Ascites 
(3)  Chồi có dòng chảy / khi phổ Doppler màu. 
(4)  ĐK max của thành phần đặc. 
(5)  Thành trong nang không đều. 
(6)  Bóng lưng (acoustic shadows) 
MODEL LR 1 
"  Tuổi thai phụ 
"  Ascites 
"  Chồi có dòng chảy / khi 
phổ Doppler màu 
"  ĐK max của thành 
 phần đặc. 
"  Thành trong nang 
 không đều. 
"  Bóng lưng 
 (acoustic shadows) 
"  ĐK max của u 
"  Tiền căn bản than 
có ung thư BT. 
"  Thang điểm Color 
Doppler. 
"  Liệu pháp Hormonal 
"  Đau bụng 
"  U dạng đặc 
-  Áp dụng khi không thể dùng qui luật 
đơn giản 
-  Độ nhạy: 97% 
- Độ đặc hiệu: 69% 
PHẦM MỀM TÍNH NGUY CƠ ÁC TÍNH 
MODEL LR 1 
Ngưỡng cut-off 
CUT OFF: 10% 
K BUỒNG TRỨNG 
Nhiều chồi, bờ không đều, 
mạch máu ở thành u 
K BUỒNG TRỨNG 
Vách dày, tăng sinh mạch máu ở vách 
K BUỒNG TRỨNG 
Trở kháng thấp 
K BUỒNG TRỨNG 
KẾT LUẬN 
!  Các đặc điểm trên SA của u BT cần mô tả 
!  Các U lành tính hay gặp có thể chẩn đoán 
trên SA. 
!  Áp dụng 5 qui luật đơn giản, nếu không 
xác định được, áp dụng LR1 và LR2. 
!  Ngưỡng cut off: 10% 
!  Cần loại trừ u không có nguồn gốc từ BT. 
Cám ơn 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sieu_am_danh_gia_khoi_u_buong_trung_tinh_nguy_co_a.pdf