Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý hệ niệu
MỤC TIÊU
Vai trò siêu âm trong chẩn đoán bệnh lý
HỆ NIỆU: THẬN-NQ-BQ-TLT
Quan sát,mô tả hình ảnh bình thường.
Chẩn đoán được bệnh lý khu trú .
Chuẩn đoán được bệnh lý lan toả.
Giúp hướng dẫn sinh thiết chọc do
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý hệ niệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý hệ niệu
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ HỆ NIỆU Vai trò siêu âm trong chẩn đoán bệnh lý HỆ NIỆU: THẬN-NQ-BQ-TLT Quan sát,mô tả hình ảnh bình thường. Chẩn đoán được bệnh lý khu trú . Chuẩn đoán được bệnh lý lan toả. Giúp hướng dẫn sinh thiết chọc dò. MỤC TIÊU ƯU ĐIỂM Thấy được vị trí, kích thước, hình dáng, cấu trúc THẬN và các tạng xung quanh. Rất có giá trị trong các bệnh lý khu trú:Sỏi, Abcess . . . Kết hợp với các cận lâm sàng khác để cho chẩn đoán tốt nhất. HẠN CHẾ Không đánh giá được chức năng thận chính xác. Ít có giá trị trong bệnh lí toàn thể -lan toả : HCTH, Viêm vi cầu thận Siêu âm THẬN KỸ THUẬT KHÁM TƯ THẾ BỆNH NHÂN: -Nằm ngữa. -Nằm nghiêng. -Nằm sấp. CÁC ĐƯỜNG CẮT: Liên sườn,dọc,ngang,theo trục thận và niệu quản. Luôn so sánh hai bên thận. ĐẦU DÒ CONVEX 3,5 MHZ THẬN BÌNH THƯỜNG Vùng phản âm trung tâm echo rất dày. Chủ mô thận gồm vùng vỏ và vùng tủy. Rốn thận có: mạch máu, niệu quản. Độ echo theo bậc thang từ echo dày đến echo kém: Xoang thận -> Tụy -> Gan -> Lách -> Vỏ thận -> Tủy thận. MÔ TẢ THẬN BÌNH THƯỜNG Thận hình hạt đậu, rốn thận ở trong. Đường viền echo dày-nhẵn quanh thận. Kích thước mang tính tương đối: -Chiều dài: 09-12 cm. -Chiều rộng: 04-06 cm. -Bề dày: 03-04 cm. MÔ TẢ THẬN BÌNH THƯỜNG Xoang thận echo rất dày gồm: bể thận, mô liên kết, mô mỡ, mạch máu. Chủ mô thận gồm vùng vỏ và vùng tủy. Tỷ lệ chủ mô/phản âm trung tâm: Chủ mô trước+sau/phản âm trung tâm -Ở người <40 tuổi #1,5 -Ở người >60 tuổi #1,1 THẬN BÌNH THƯỜNG THẬN BÌNH THƯỜNG MỘT SỐ DỊ DẠNG BẨM SINH b Về số lượng: *Khiếm khuyết 1 thận. *Dư thận. b Về kích thước thận: *Thận teo bẩm sinh. *Thận teo mắc phải. *Thận phì đại. MỘT SỐ DỊ DẠNG BẨM SINH b Về vị trí: *Thận lạc chổ bVề cấu trúc: *Thận đôi. *Bể thận ngoài thận. *Thận hình móng ngựa BỆNH LÝ CHỦ MÔ THẬN CẤP b Kích thước lớn. b Đường viền căng nhẵn. b Giới hạn vỏ tủy rõ. b Vùng vỏ tăng độ echo gen. BỆNH LÝ CHỦ MÔ THẬN CẤP BỆNH LÝ CHỦ MÔ THẬN MÃN b Kích thước nhỏ. b Đường viền không đều. b Giới hạn vỏ tủy không rõ. b Tăng echo gen cả vùng vỏ và vùng tủy. BỆNH LÝ CHỦ MÔ THẬN MÃN SỎI THẬN SỎI THẬN NANG THẬN NANG THẬN BỆNH LÝ THẬN ĐA NANG b Kích thước lớn. b Đường viền không đều. b Giới hạn vỏ tủy mất. b Có nhiều nang. b Không thấy được vùng phản âm trung tâm. THẬN ĐA NANG THẬN Ứ NƯỚC *Độ 1: -Ứ nước ở vùng xoang thận. -Dãn bể thận. -Đài thận dãn nhẹ. *Độ 2: -Dãn bể và đài thận rõ rệt # bàn chân gấu. -Chủ mô thận mỏng đi. Độ 3: -Không còn hình ảnh bàn chân gấu. -Không phân biệt được bể thận,đài thận -Chủ mô thận rất mỏng THẬN Ứ NƯỚC Sỏi niệu quản. Dị dạng khúc nối bể thận-niệu quản. Teo niệu quản bẩm sinh. Lao thận. Bướu thận. Chèn ép từ ngoài. Chảy máu thận Trào ngược. THẬN Ứ NƯỚC THẬN Ứ NƯỚC THẬN Ứ NƯỚC U THẬN U LÀNH U ÁC U NGUYÊN PHÁT U THỨ PHÁT U THẬN U THẬN LAO THẬN Kích thước thay đổi không rõ ràng. Đường viền không đều. Ứ nước từng vùng. Có thể ứ nước do viêm hẹp niệu quản. Có những nốt vôi hóa. ABCESS THẬN Hình ảnh echo hổn hợp,trong có hóa dịch,(đôi khi có hơi). Giới hạn không rõ. Thay đổi trong quá trình bệnh lý. ABCESS QUANH THẬN Quanh thận có lớp dịch lợn cợn. Có thể có hơi bên trong. NANG GIẢ NIỆU Hình ảnh echo trống,lớn chèn ép thận qua một bên. Không có vách thật sự,giới hạn là các tạng xung quanh. Nguyên nhân:Sau chấn thương,thận ứ nước. CHẤN THƯƠNG THẬN 1-Tụ máu sau quanh thận 2- Tụ máu dưới bao. 3-Nứt bao thận 4-Dập nhu mô thận đơn thuần. 5-Đứt cuống thận Vỡ nát thận. SIÊU ÂM BÀNG QUANG HÌNH ẢNH BÀNG QUANG BÌNH THƯỜNG – Cấu trúc echo trống. - Tăng âm phía sau. - Bờ đều, giới hạn rõ. - VÁCH đều d # 3 mm. BƯỚU BÀNG QUANG MÁU TRONG BÀNG QUANG Có echo dày hoặc kém thành đám. Giới hạn rõ. Có thể có fibrin. SỎI BÀNG QUANG Sỏi bàng quang CỘT VÀ HÕM BQ CỘT-HÕM-SỎI TÚI NGÁCH BÀNG QUANG TD U BÀNG QUANG TD U BÀNG QUANG VIÊM BÀNG QUANG Dày vách,phù nề lớp niêm mạc. Giảm khả năng chứa nước. Cặn trong bàng quang. CHÚ Ý:Không phân biệt được hình ảnh giữa viêm bàng quang cấp và mãn. SIÊU ÂM TIỀN LIỆT TUYẾN TIỀN LIỆT TUYẾN KỸ THUẬT KHÁM Tư thế bệnh nhân : Nằm ngửa Đường cắt: Dọc và ngang vùng hạ vị Đầu dò: Convex 3.5 Mhz HÌNH ẢNH BÌNH THƯỜNG Có hình tam giác. Kích thước: -Ngang:25-30mm. -Cao:30-35mm. -Trước sau:25-30mm. Trọng lượng # 15-20g. Niệu đạo TLT:có dạng 1 đường echo kém đi ở trung tâm PHÌ ĐẠI TLT Kích thước lớn hơn bình thường, chiều cao >40mm. Bờ đều,cấu trúc đồng dạng. Hay có nốt vôi hóa. Hai thùy có thể nhô hẳn vào lòng bàng quang. RUV=Thể tích bàng quang sau khi bệnh nhân đi tiểu. PHÌ ĐẠI TLT PHÌ ĐẠI TLT K TLT Khó chẩn đoán qua siêu âm bụng. Những dấu hiệu nghi ngờ. -TLT to không đồng đều. -Tổn thương khu trú 1 thùy. -Bao tuyến bị phá vỡ,có dấu xâm lấn. PHẢI DỰA VÀO SIÊU ÂM QUA NGẢ TRỰC TRÀNG VIÊM TLT VIÊM CẤP TLT to,đặc biệt ở người trẻ. Echo kém hơn bình thường. Nếu nặng có thể kèm vài ổ abcess echo kém. VIÊM MÃN Viêm TLT mãn rất khó chẩn đoán trên siêu âm. BẤT THƯỜNG KHÁC Vôi hóa tiền liệt tuyến. Nang tiền liệt tuyến. CẢM ƠN CÁC BẠN
File đính kèm:
bai_giang_sieu_am_chan_doan_benh_ly_he_nieu.pdf

