Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Trịnh Minh Hiền

CHƯƠNG I – MNCs

 MNCs là công ty tham gia hoạt động sản xuất và bán sản phẩm /

dịch vụ tại nhiều nước;

 Công ty mẹ đặt trụ sở ở chính quốc;

 Tối thiểu 5-6 công ty con đặt ở nước ngoài; các đơn vị trực thuộc

phối hợp hoạt động mang tính chiến lược cao;

 Khắc họa rõ ở định hướng phát triển hơn là bố trí tài sản trên toàn

cầu;

 Luôn hướng ra nước ngoài, thực hiện gắn bó và nhất thể hóa các cơ

hội sản xuất, tiếp thị, R&D và tài chính trên toàn cầu;

 Hoạt động của MNCs đảm bảo yêu cầu linh động, dễ thích nghi,

cho phép công ty nắm bắt / đáp ứng nhu cầu khách hàng

pdf 106 trang phuongnguyen 5240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Trịnh Minh Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Trịnh Minh Hiền

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Trịnh Minh Hiền
1GV: ThS. Trịnh Minh Hiền
MBA – UQAM – Canada
TÀI LIỆU THAM KHẢO: SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
GS.TS. Trần Ngọc Thơ – PGS. TS. Nguyễn Ngọc Định – NXB Thống kê – 2012
TS. Ngô Thị Ngọc Huyền – Th.S Nguyễn Thị Hồng Thu – NXB Thống kê – 2010
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
2CHƯƠNG I – MNCs
 MNCs là công ty tham gia hoạt động sản xuất và bán sản phẩm / 
dịch vụ tại nhiều nước;
 Công ty mẹ đặt trụ sở ở chính quốc;
 Tối thiểu 5-6 công ty con đặt ở nước ngoài; các đơn vị trực thuộc 
phối hợp hoạt động mang tính chiến lược cao;
 Khắc họa rõ ở định hướng phát triển hơn là bố trí tài sản trên toàn 
cầu;
 Luôn hướng ra nước ngoài, thực hiện gắn bó và nhất thể hóa các cơ
hội sản xuất, tiếp thị, R&D và tài chính trên toàn cầu;
 Hoạt động của MNCs đảm bảo yêu cầu linh động, dễ thích nghi, 
cho phép công ty nắm bắt / đáp ứng nhu cầu khách hàng.
3Nguyên nhân của sự phát triển của MNCs
1. Nhu cầu tìm kiếm lợi nhuận nhiều hơn ở nước ngoài;
2. Sự phát triển và hội nhập cao của thế giới 
3. Tài nguyên thiên nhiên đã nhẹ bớt vai trò vốn có;
4. Kỹ năng lao động ở các quốc gia không còn là sự khác 
nhau cơ bản;
5. Vốn chu chuyển khắp thế giới
 Lý thuyết: Lợi thế cạnh tranh, Thị trường không hoàn 
hảo, Chu kỳ sản phẩm
4Quá trình phát triển của MNCs
 Tìm nguyên liệu thô (Raw material seekers): Đây là 
những công ty xuất hiện sớm nhằm khai thác nguyên liệu thô ở nước ngoài. VD: 
British Petrolium, ExxonMobil...
 Tìm kiếm thị trường (Market seekers): Đây là một hình 
thức kinh doanh hiện đại, nhằm sản xuất và bán hàng ở thị trường nước ngoài. VD: 
IBM, P&G, Wal-Mart...
 Giảm chi phí (Cost minimizers): Loại công ty này mới xuất 
hiện gần đây, tìm những nơi có chi phí sản xuất thấp và đầu tư để tạo ưu thế về giá 
thành. VD: Texas Instrument, Atari...
5TRÌNH TỰ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG RA NƯỚC NGOÀI 
CỦA MNCs
Exporting Sales 
subsidiary
Service
facilities
Distribution
system
Production 
oversea
Licensing
6TRÌNH TỰ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG RA NƯỚC NGOÀI 
CỦA MNCs
Xuất khẩu (Exporting):
 Đem lại cơ hội hiểu biết về cung - cầu, kênh phân 
phối, định chế tài chính;
 Yêu cầu về vốn thấp, ít rủi ro và thu lợi nhuận ngay.
7TRÌNH TỰ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG RA NƯỚC NGOÀI 
CỦA MNCs
Chuyển nhượng giấy phép sản xuất (licensing):
 Chi phí đầu tư thấp nhất;
 Thâm nhập thị trường nhanh chóng;
 Rủi ro về tài chính và pháp lý cũng thấp hơn;
 Mức thu nhập tương đối thấp;
 Có thể phát sinh vấn đề trong khâu kiểm soát chất lượng sản phẩm;
 Bên chuyển nhượng có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát xuất khẩu; 
 Bên nhận chuyển nhượng cũng có thể trở thành đối thủ cạnh tranh;
 Do vậy, đa số các công ty thường chuyển giao kỹ thuật bằng hình thức góp 
cổ phần trong các liên doanh ở nước ngoài.
8TRÌNH TỰ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG RA NƯỚC NGOÀI 
CỦA MNCs
Sản xuất ở nước ngoài (Overseas production):
 Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu thị trường;
 Cung cấp dịch vụ hậu mãi toàn diện hơn;
 Sử dụng chất xám ở thị trường nước ngoài;
 Nâng cao tính ổn định của cung ứng thị trường;
 Giúp Cty thay đổi chiến lược thâm nhập thị trường linh hoạt.
9HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CỦA MNCs
• Hệ thống tài chính của MNCs: Giao dịch tài chính của 
MNCs xuất phát từ quá trình chu chuyển hàng hóa, dịch 
vụ, kỹ thuật, vốn trong nội bộ. Gồm:
 Chuyển giá hàng hóa và dịch vụ trong nội bộ công ty;
 Vay và cho vay giữa các công ty con;
 Thanh toán và chi trả cổ tức;
 Tăng hoặc giảm thời gian thanh toán giữa các công ty con;
 Thanh toán các khoản tiền bản quyền công nghệ;
 Những thương vụ trả chậm làm gia tăng nhu cầu tài chính.
10
Những thuận lợi về nghiệp vụ tài chính của MNCs
1. Toàn cầu hoá Khả năng chu chuyển vốn và lao động 
khắp thế giới;
2. Tiếp cận mọi thị trường, nguồn lực giảm tổng chi phí, 
chịu thuế thấp, và đa dạng hóa nguồn vốn
3. Tiếp cận thông tin kỹ thuật mới ở nước ngoài nâng cao 
hiệu quả quản lý, SXKD
4. Tạo ra thế cạnh tranh Tăng khả năng đối phó và thương 
lượng hợp đồng đầu tư với chính phủ nước sở tại.
11
Những rủi ro về nghiệp vụ tài chính của MNCs
1. Rủi ro ngoại hối và lạm phát;
1. Sự khác biệt về thuế suất quốc tế;
1. Quy định kiểm soát tiền tệ;
1. Rủi ro chính trị.
12
MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Tạo ra giá trị Tối đa hoá giá trị tài sản cổ đông:
 Chuyển lợi nhuận từ nước thu thuế cao sang nước thuế thấp 
giảm thuế phải nộp;
 Cơ chế chuyển vốn giữa các công ty con với nhau Cơ hội 
tránh sự kiểm soát của chính phủ;
 Tận dụng các nguồn lực, cơ hội ở nhiều quốc gia, vùng miền 
khác nhau Tối đa hóa lợi nhuận trên toàn cầu.
13
VAI TRÒ CỦA NHÀ QTTC QUỐC TẾ
• Chìa khóa cho cạnh tranh toàn cầu: khả năng thích ứng với thay đổi.
• Nhà QTTC QTế cần:
1. Biết nguyên vật liệu có từ đâu, làm sao có được NVL với mức chi phí thấp;
2. Lập kế hoạch ngân sách và vận động tài chính (lấy từ đâu và tác động của 
chúng đến hiệu quả của Công ty ntn);
3. Phân bố các nhà máy trên toàn cầu để đạt hiệu quả tối ưu về chi phí;
4. Dự đoán trước sự thay đổi trên thị trường toàn cầu;
5. Lập ra các phương án thay thế, phòng tránh rủi ro.
14
CÁC LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
CHƯƠNG 2
15
NGANG GIÁ SỨC MUA
(PPP - Purchasing Power Parity)
Điểm cân bằng của TGHD
 Tỷ giá hối đoái ở điểm cân bằng là giá cả của tiền tệ ở điểm cân bằng
cung cầu tiền tệ trên thị trường ngoại hối. VD: USD >< VND.
 Nhu cầu về USD là nhu cầu của người VN về hàng hoá, dịch
vụ và tài sản tài chính của/từ Mỹ. Nếu USD giảm giá so với
VND (tỷ giá USD/VND giảm)  giảm giá sản phẩm Mỹ,
người VN sẽ có xu hướng mua nhiều sản phẩm Mỹ hơn 
nhu cầu về USD tăng, cung VND tăng.
 Nhu cầu về VND là nhu cầu của người Mỹ về hàng hoá, dịch
vụ và tài sản tài chính của/từ VN. Nếu VND giảm giá so với
USD (tỷ giá USD/VND tăng)  giảm giá sản phẩm VN,
người Mỹ sẽ có xu hướng mua nhiều sản phẩm VN hơn 
nhu cầu về VND tăng, cung USD tăng.
Q0 Số lượng USD
1 USD = 
18.000VND
e0
16
NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
Lạm phát là nguyên nhân làm cho đồng tiền giảm giá
 Giả sử cung dollar tăng so với cầu --> lạm phát ở Mỹ tăng, nghĩa là giá hàng
của Mỹ bắt đầu tăng so với giá hàng hóa và dịch vụ của Đức--> Người tiêu dùng
Đức có xu hướng ít mua hàng Mỹ và thay thế vào đó là mua hàng của Đức.
 Tỷ lệ lạm phát ở Mỹ cao hơn Đức sẽ khuyến
khích Đức xuất khẩu sang Mỹ và giảm xuất
khẩu từ Mỹ sang Đức.
 Điểm cân bằng mới được thiết lập: e1>e0 Vậy,
lạm phát cao ở Mỹ sẽ dẫn đến tình trạng USD
giảm giá / mất giá so với DM.
Q0 Q1 Q3
1 DM = 0.7USD
e0
D’
D
S'
S
Số lượng DM
e1
17
NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
 PPP lần đầu tiên được nêu bởi nhà kinh tế học Thụy
Điển Gustav Cassel năm 1918;
 Về giá trị tuyệt đối, PPP nêu rằng giá hàng hóa phải
tương đương nhau trên thế giới;
 Tuy nhiên, khái niệm tuyệt đối về PPP bỏ qua tác động
của
 chi phí vận chuyển,
 thuế,
 sự khác nhau về sản phẩm,
 quotas và những giới hạn khác.
18
NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
 Khái niệm tương đối của PPP nêu rằng sự thay đổi
trong tỷ giá hối đoái sẽ bù đắp sự khác nhau về lạm
phát. Cụ thể:
 PPP nêu rằng đồng tiền có mức lạm phát cao sẽ giảm
giá / mất giá so với đồng tiền có mức lạm phát thấp.
 tf
t
ht
i
i
e
e
1
1
0
 tf
t
h
t
i
i
ee
1
1
0
19
NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
 PPP nêu rằng chỉ có sự thay đổi trong tỷ giá hối đoái thực
(RER) mới tác động đến lợi thế cạnh tranh của các công ty nội
địa và đối thủ cạnh tranh nước ngoài của họ.
 RER được điều chỉnh theo NER (tỷ giá hối đoái danh nghiã):
 th
t
f
i
i
NERRER
1
1
20
HIỆU ỨNG FISHER
 Lãi suất cao ở Mỹ là nguyên nhân làm cho đồng nội tệ USD
tăng giá (appreciate)
 Sự khác nhau về lãi suất sẽ ảnh hưởng đến TGHD. Lãi suất ở Mỹ tăng so với Đức,
nhà đầu tư sẽ chuyển từ DM sang dollar để có lãi suất cao hơn;
 Nếu không có sự can thiệp của chính phủ thì DM sẽ giảm giá;
 Nền kinh tế thu hút nhiều vốn, kinh tế phát triển mạnh dẫn đến đồng tiền sẽ mạnh lên.
 Đồng tiền có rủi ro thấp thì giá trị cao hơn đồng tiền có rủi
ro cao
 Những yếu tố khác ảnh hưởng đến TGHD là rủi ro về kinh tế và chính trị; đồng tiền
có rủi ro về kinh tế và chính trị thấp tương ứng sự ổn định kinh tế của quốc gia.
21
TẠO RA SỰ DỊCH CHUYỂN HỢP LÝ
GIỮA TIỀN GỬI BẰNG NỘI TỆ VÀ TIỀN GỬI BẰNG NGOẠI TỆ
NGUYÊN TẮC: 
1. khi tăng lãi suất tiền gửi của một đồng tiền nào đó tức là 
làm giảm giá đồng tiền đó;
2. Phản ứng trên thị trường tiền tệ sẽ xảy ra theo hướng ngân 
hàng thu hút được lượng tiền gửi của đồng tiền có lãi suất 
tăng nhiều hơn so với các đồng tiền khác;
3. Khi đó thị trường tiền tệ sẽ xảy ra quá trình tự điều chỉnh, 
đồng tiền bị phá giá sẽ tăng giá dần lên để trở về điểm cân 
bằng. 
22
TRƯỜNG HỢP TĂNG LÃI SUẤT TIỀN GỬI BẰNG VND
E0
E1
Rvn R’vn
Rus
23
TRƯỜNG HỢP TĂNG LÃI SUẤT TIỀN GỬI BẰNG USD
E0
E1
Rvn
Rus
R’us
24
Ví dụ 1
Trong năm 1995, đồng yen giảm giá từ $0.0125 đến $0.0095238
Mức giảm giá đồng yen = --------- = --------------------
e0 - e1
e1
0.0095238 - 0.0125
0.0125
= -23.81%
Mức tăng giá đồng USD = --------- = --------------------
e1 - e0
e0
0.0125 - 0.0095238
0.0095238
= 31.25%
25
Ví dụ 2
 Nếu Mỹ và Switzeland có tỷ lệ lạm phát là 5% và 3%, tương ứng tỷ giá hối đoái giao ngay
là SFr 1 = $0.75, thì tỷ giá của SFr trong 3 năm sẽ là
(1+ ih)t
et ----------e0
(1 + if)t
=
et ----------0.75
(1.03)3
=
(1.05)3
et
$0.7945=
26
CHƯƠNG III – THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
 CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 
Customer buy 
$ with €
Customer buy 
€ with $
Local Bank
Local Bank
Major Banks
Interbank 
market
IMM
LIFFE
PSE
Foreign 
exchange 
broker
Stockbroker
Stockbroker
27
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
 NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỊ TRƯỜNG NGOẠI
HỐI
 Ngân hàng thương mại lớn (Large commercial Bank);
 Nhà môi giới ngoại hối trên thị trường liên ngân hàng;
 Khách hàng thương mại (commercial customer), MNCs;
 Ngân hàng trung ương (Central Banks).
 NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN VỀ 
NGOẠI TỆ
 Nhà kinh doanh chênh lệch giá (Arbitragers);
 Nhà kinh doanh (Traders);
 Nhà bảo hộ (Hedgers);
 Và nhà đầu cơ (Speculators).
28
29
1. ARBITRAGE TRÊN THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY 
 Currency arbitrage
 Các nhà kinh doanh nắm lấy cơ hội thuận lợi do có sự
khác nhau về tỷ giá hối đoái trên các thị trường ngoại hối
để thực hiện arbitrage về tiền tệ;
 Ví dụ, giả sử giá bid của các đồng tiền tại các thị trường
như sau:
 Pound Sterling tại NY là $1.9809
 SFr tại Frankfurt là $0.6251
 Pound sterling tại London là SFr 3.1650
 Nhà đầu tư có cơ hội arbitrage không? Nếu có thì nhà
đầu tư thu lợi bao nhiêu nếu họ đầu tư $1.000.000
(không có chi phí giao dịch)?
30
1. ARBITRAGE TRÊN THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY
1. Nhà đầu tư dùng $ mua SFr ở Frankfurt
2. Dùng SFr mua pound tại London
3. Bán Pound tại NY
4. Nhà đầu tư lời $1.242.64
New York
ZurichLondon
Bắt đầu
$1.000.000
SFr 
1.599.744,04£505.448,35
Kết thúc
$1.001.242,64
$0.6251/SFr
SFr 3.1650/£
$1.9809/£
31
 Công ty có thể giảm rủi ro hối đoái của họ bằng cách sử
dụng hợp đồng forward để chốt tỷ giá giao dịch tiền tệ
trong tương lai;
 Lời hoặc lỗ trên hợp đồng forward thể hiện trên sự chêch
lệch giữa giá kỳ hạn và giá giao ngay ở thời điểm đáo hạn
hợp đồng;
 Yết giá forward:
 Yết giá cho khách hàng thường là actual price hay
outright price. Ví dụ: $0.007960/Y;
 Yết giá của dealer, thường chỉ là mức bù, trừ kỳ hạn so
với giá giao ngay; mức chênh lệch này gọi là giá swap
(Swap rate).
2. THỊ TRƯỜNG FORWARD
32
Ví dụ về tính giá forward từ giá swap
Spot 30-day 90-day 180-
day
£:$2.0015-3019-17 26-22 42-35
SFr:$0.6963-68 4-6 9-14 25-38
Giá outright như sau:
£ SFr
Thời hạn Bid Ask Spread Bid Ask Spread
Spot $2.0015 $2.0030 0.075 $0.6963 $0.6968 0.086
30-day 1.9996 2.0013 0.085 0.6967 0.6974 0.100
90-day 1.9989 2.0008 0.095 0.6972 0.6982 0.143
180-day 1.9973 1.9995 0.110 0.6988 0.7005 0.257
2. THỊ TRƯỜNG FORWARD
33
 Sử dụng hợp đồng kỳ hạn để quản trị rủi ro hối đoái từ
phương trình cân bằng lãi suất;
 IRP nêu rằng đồng tiền của quốc gia với lãi suất thấp sẽ có
mức bù kỳ hạn so với đồng tiền có mức lãi suất cao;
 Chúng ta có phương trình cân bằng lãi suất:
 Nếu cân bằng này không được lập chúng ta sẽ có cơ hội
arbitrage.
3. ARBITRAGE BẰNG HĐ FORWARD
1 + rh 
1 + rf 
e0f1 ------=
1 + rh 
1 + rf e0
f1
-------- ----=
34
Minh họa:
Giả sử rằng nhà đầu tư có $1.000.000 đầu tư trong 90 ngày. Lãi suất và tỷ giá
niêm yết trên thị trường như sau:
8%/năm (2%/90 ngày) đối với dollar, 6%/năm (1.5%/90 ngày) đối với SFr
Spot: SFr1.5311/$ (f), 90-ngày forward: SFr 1.5236/$ (F)
Giải pháp: (Nếu F = 1.5236, f = 1.5236 thì không có cơ hội arbitrage).
1. Chuyển $1.000.000 sang SFr, ta nhận được SFr 1.531.100 để đầu tư;
2. Bán SFr kỳ hạn 90 ngày với tỷ giá SFr 1.5236/$;
3. Đầu tư SFr 1.531.100 với lãi suất 1.5% trong 90 ngày, sau 90 ngày nhà đầu tư
nhận được SFr 1.554.066,50;
4. Đồng thời, một giao dịch khác được tiến hành, là bán SFr 1.554.066,50 kỳ hạn.
Nhà đầu tư nhận gần $1.020.000 sau 90 ngày;
5. Nếu không có giao dịch phí nhà đầu tư sẽ lời $20.000. Nhưng nếu tính cả lãi
suất (2% / 90 ngày) của USD thì nhà đầu tư xem như không có lời.
3. ARBITRAGE BẰNG HĐ FORWARD
35
New York
Zurich: today
Bắt đầu
$1.000.000
SFr 1.533.110
Kết thúc
$1.020.000
1. Chuyển 
sang SFr
2. Đầu tư với r=1.5%
3. Bán SFr 
kỳ hạn 90 
ngày
Zurich: 90 days
SFr 1.554.066,50
3. ARBITRAGE BẰNG HĐ FORWARD
36
Minh họa khác về cơ hội arbitrage:
Giả sử lãi suất và tỷ giá niêm yết trên thị trường như sau:
7%/năm đối với dollar, 12%/năm đối với £
Spot: £ =$1.75, one year forward: $1.68
Nhà đầu tư có cơ hội arbitrage không? Làm thế nào để tận dụng?
Giải pháp: F = 1.68 < f = 1.6718 ta sẽ bán £ kỳ hạn 1 năm, sau đó:
1. Vay $1.000.000 ở NY với r = 7%, sau 1 năm nhà đầu tư trả $1.070.000;
2. Chuyển $1.000.000 sang £, nhận £571.428,57;
3. Đầu tư £ 571.428,57 với lãi suất 12%/năm, sau 1năm nhà đầu tư nhận được £
640.000
4. Đồng thời, một giao dịch khác được tiến hành, là bán £640.000 kỳ hạn. Nhà đầu
tư nhận $1.075.200 sau 1 năm;
5. Nếu không có giao dịch phí nhà đầu tư sẽ lời $5.200.
3. ARBITRAGE BẰNG HĐ FORWARD
37
New York
London: today
1. Bắt đầu, vay $1.000.000, 
r=7%/n, sẽ trả $1.070.00
£571.428,57
Kết thúc
$1.075.200
2. Chuyển 
sang £
3. Đầu tư với r=12%
4. Bán £ kỳ 
hạn
London: 1 year
£640.000
3. ARBITRAGE BẰNG HĐ FORWARD
38
4. ARBITRAGE – ĐẢM BẢO CHI PHÍ
Chi phí đảm bảo và cơ hội arbitrage:
Một công ty của Thụy Sĩ phải thanh toán $100.000 trong 6 tháng
tới. Họ có thể so sánh các khả năng sau:
 Sử dụng thị trường kỳ hạn, bằng cách mua kỳ hạn đồng SFr
với tỷ giá F;
 Giao dịch trên thị trường tiền tệ: Vay trên thị trường một
lượng FF ---> chuyển sang $ ---> đầu tư $ này với lãi suất r
sao cho có được $100.000 sau 6 tháng;
 So sánh 2 khả năng để xác định lựa chọn khả năng tối ưu.
39
5. QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN 
TỆ 
Ví dụ: Một công ty con của Mỹ tại Pháp tiến hành chia cổ tức. Cùng lúc
đó, công ty mẹ quyết định tăng vốn cho một công ty con khác ở Đức
bằng tiền cổ tức được chia. Công ty nên mua DM ở thị trường nào nếu
công ty mẹ ở Mỹ nhận được yết giá như sau:
 Tại NH Mỹ ... $ (0.21x-
42)
 Temporal method: -42 triệu FF (7+18-14-8-45) hoặc 8.82 triệu $ (0.21x-42)
 Current rate method, 52 triệu FF, hoặc 10.92 triệu $ (0.21x52)
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI KẾ TOÁN
81
a. Current/noncurrent method and Temporal Methods
*Exposured
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI KẾ TOÁN
Assets ($1000) Liabil ities ($1000)
Cash, Marketable securities*
Accounts receivable*
Inventory*
Net f ixed assets
1.190
3.060
5.270
13.230
$22.750
Account payable*
Short term debt*
Long term debt
Equity
2.380
1.360
9.450
9.560
$22.750
82
b. Monetary/nonmonetary Methods
*Exposured
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI KẾ TOÁN
Assets ($1000) Liabil ities ($1000)
Cash, Marketable securities*
Accounts receivable*
Inventory
Net f ixed assets
1.190
3.060
6.510
13.230
$23.990
Account payable*
Short term debt*
Long term debt*
Equity
2.380
1.360
7.650
12.600
$23.990
83
b. Current rate Methods
*Exposured
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI KẾ TOÁN
Assets ($1000) Liabil ities ($1000)
Cash, Marketable securities*
Accounts receivable*
Inventory*
Net f ixed assets*
1.190
3.060
5.270
10.710
$20.230
Account payable*
Short term debt*
Long term debt*
Equity
2.380
1.360
7.650
8.840
$20.230
84
 Tính toán mức lời lỗ từ tác động qui chuyển tương ứng với giảm giá đồng FF của cả
4 phương pháp
 Theo current/noncurrent method & Temporal method, tác động hối đoái kế toán là 34 
triệu FF x (-0.04)= -1.36 triệu $ 
 Monetary/nonmonetary method: -42 triệu FF x (-0.04)= 1.68triệu $
 Current rate method, 52 triệu FF x (-0.04)= -2.08 triệu $
 Lời lỗ này thể hiện trên tài khoản vốn cổ phần và tương đương với giá trị của vốn 
cổ phần tính ở mức tỷ giá hối đoái củ và giá trị hối đoái mới
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI KẾ TOÁN
85
- Quản trị tác động hối đoái kế toán tập trung quanh khái niệm hedging.
- Hedging nghĩa là thiết lập một vị thế cho đồng tiền sao cho mọi lời/lỗ liên quan đến đồng
tiềnban đầu đều được bù trừ bởi sự lời lỗ tương ứng trên đồng tiền bảo hộ
- Có nhiều kỹ thuật hedging khác nhau, cty cần:
- Xác định vị thế tác động hối đoái
- Phưông thức quản lý
- Cần hedging vị thế đến mứcđộ nào
- Phải áp dụng kỹ thuật hạn chế tác động hối đoái như thế nào
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI KẾ TOÁN
86
- Hedging trên thị trường kỳ hạn
- Hedging trên thị trường tiền tệ
- Biến chuyển rủi ro: lập hóa đơn xuất bằng ngoại tệ mạnh và hóa đơn nhập bằng ngoại tệ yếu
- Tạo mạng tác động hối đoái liên quan đến việc bù trừ tác động hối đoái của một đồng tiền
với tác động trong cùng đồng tiền đó hay đồng tiền khác khi tỷ giá hối đoái biến chuyển sao
cho khoản được/mất ở tình huống thứ nhất bù trừ khoản mất được ở tình huống thứ hai
- Chia xẻ rủi ro tiền tệ được thực hiện bằng một hợp đồng hedging nằm trong khuôn khổ giao
dịch thương mại cơ bản, mang điều khoản điều chỉnh giá
- Sử dụng quyền chọn ngoại tệ
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI KẾ TOÁN
87
-Tác động hối đoái kinh tế xảy ra khi tỷ giá hối đoái thực của quốc gia thay đổi làm giảm lợi
thế cạnh tranh của Công ty.
- Tỷ giá hối đoái thay đổi ảnh hưởng đến một số lĩnh vực kinh doanh của cty. Mức độ duy trì
sự hoạt động của công ty tùy thuộc vào độ co dãn của nhu cầu đối với giá cả.
- Ví dụ của Cty Aspen, Mexican Petrolium.
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI KINH TẾ
88
QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI KINH TẾ
M in h ho ïa 1 0 .5 T aùc ñ o än g h o ái ñ o aùi k i n h t e á c u ûa t y û g i aù h o ái ñ o aùi l e ân c o ân g t y ñ a q u o ác g i a
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __
D a n h m u ïc Y e áu t o á k i n h te á T a ùc ñ o än g g ia ûm g i a ù ta ùc ñ o än g t a ên g g i aù
D oan h th u
 X uaát k haåu
T i eâu thu ï n oäi
ñ òa
C h i p h í
N g / l i eäu n oäi
ñ òa
N gu y e ân l i e äu
n haäp k h aåu
K haáu h ao
T aøi saûn c oá
ñ ònh
N h u caàu nh a ïy caûm v ô ùi g i aù ca û
N h u ca àu k h oâng nha ïy ca ûm v ô ùi
g i aù c aû
 SP n haäp k h aåu c a ïnh t r a nh y e áu
 SP n haäp k h aåu c a ïnh t r anh
m a ïnh
T y û l eä ng uy eân l i eäu nh aäp kha åu í t
T y û l eä ng uy e ân l i eäu nh aäp k ha åu
n h i e àu t r ong S X saûn pha åm
T hò t r öô øn g no äi ñ òa n ho û
T hò t r öô øn g no äi ñ òa l ô ùn
K h oâng ñ i e àu ch ænh g i aù t r ò T SC D
Ñ i e àu c hæn h g i a ù t r ò T SC D
D oan h thu ba èn g t i eàn n oäi
ñ òa
T a êng ( + + )
T a êng í t ( + )
G i aûm m a ïnh ( - - )
G i aûm í t ( - )
C h í p h í baèng n oäi teä
G i aûm m a ïnh ( - - )
G i aûm í t ( - )
G i öõ n hö cuû ( 0 )
G i aûm í t ( - )
T h u nh aäp ( C F )
G i aûm bô ûi g i aûm g i aù ( - - )
G i aûm í t ( - )
D o anh thu baèng t i eàn
noäi ñòa
G i aûm m a ïn h ( + + )
G i aûm í t ( + )
T aên g m a ïn h ( - - )
T aên g í t ( - )
C h í ph í b aèng no äi te ä
T aên g m a ïn h ( - - )
T aên g í t ( - )
G i ö õ nh ö cu û ( 0 )
T aên g í t ( - )
T hu n haäp ( C F )
T aên g do t a ên g g i aù ( - - )
T aên g í t ( - )
89
CÁC CÂU HỎI CƠ BẢN GIÚP XÁC ĐỊNH RỦI RO HỐI ĐOÁI
1. Công ty đang bán hàng ở đâu?
Doanh thu nội địa hay doanh thu xuất khẩu giảm?
2. Ai là đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công ty?
Công ty trong nước hay nước ngoài?
3. Nhu cầu nhạy cảm như thế nào với giá cả?
Nhu cầu nhạy cảm với giá cả hoặc không nhạy cảm với giá cả?
4. Công ty đang sản xuất ở đâu?
Sản xuất trong nước hay sản xuất ở nước ngoài?
5. Nguyên liệu đầu vào có nguồn gốc từ đâu?
Nguyên liệu nhập khẩu hay nguyên liệu trong nước?
6. Giá cả nguyên liệu đầu vào và đầu ra của công ty như thế nào?
Giá cả thị trường thế giới hay thị trường trong nước; tiền định danh và tiền định giá?
90
QUẢN TRỊ TÁC ĐỘNG HỐI ĐOÁI KINH TẾ
 CHIẾN LƯỢC MARKETING CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT
 Lựa chọn thị trường Đa sản phẩm
 Chiến lược sản phẩm Hỗn hợp nguyên vật liệu
 Chiến lược giá Địa điểm nhà máy
 Chiến lược khuyến mãi Tăng năng suất sản xuất
91
CHIẾN LƯỢC MARKETING
ª Lựa chọn thị trường
ª Lựa chọn thị trường thích hợp và chiến lược marketing hổ trợ để phát triển cho mỗi thị
trường
ª Xem xét sự phân khúc thị trường trong mỗi nước
ª Trong dài hạn, công ty phải chọn chiến thuật đối phó: như điều chỉnh giá cả, khuyến mãi, tín
dụng
ª Chiến lược giá cả
ª Hai vấn đề cần phải xem xét là lợi nhuận và thị phần
ª Ngắn hạn: giảm lợi nhuận để giữ thị phần
ª Dài hạn: điều chỉnh giá
ª Dùng đồng tiền yếu hơn để tăng giá và bù đắp lại phần mất của đồng tiền mạnh
ª Sử dụng hợp đồng kỳ hạn
ª Chiến lược sản phẩm
ª Giới thiệu sản phẩm mới
ª Quyết định về khách hàng mục tiêu, tiềm năng
ª Cải tiến sản phẩm
92
CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT 
ª Hỗn hợp nguyên vật liệu
ª Tăng cường sử dụng nguyên liệu theo hướng giảm chi phí cùng với sự thay đổi
sản xuất;
ª Đối với những công ty sản xuất hàng xuất khẩu tăng tỷ trọng sử dụng nguyên
vật liệu trong nước hoặc nguyên vật liệu của các nước trung gian không chịu
tác động nhiều bởi sự biến động tỷ giá;
ª Trong dài hạn, cần tăng khả năng linh hoạt trong việc sản xuất những sản phẩm
thay thế từ các nguồn nguyên liệu khác nhau.
ª Chuyển đổi sản xuất giữa các nhà máy
ª MNCs có thể bố trí hệ thống sản xuất toàn cầu cùng với sự thay đổi chi phí sx;
ª MNCs đầu tư các nhà máy trên toàn cầu (caterpillar) để tạo chiến lược nguồn
cung ứng toàn cầu- chiến lược này sẽ gây trợ ngại cho việc cắt giảm chi phí;
ª Đa dạng hoá sản xuất.
93
CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT 
ª Vị trí nhà máy
ª Bố trí nhà máy ở nước ngoài để duy trì sản xuất;
ª Bố trí nhà máy tại các nước thứ ba cũng là phương án khả thi trong trường
hợp SX phụ thuộc vào cường độ sản xuất hay dự án đầu tư nhiều;
ª Tuy nhiên, chuyển đổi SX ở nước ngoài khi đồng bản tệ tăng giá không
phải là phương cách tốt nhất.
ª Tăng cường sản xuất 
ª Cải tiến một cách có hiệu quả hoạt động sản xuất, cắt giảm lợi tức;
ª Cạnh tranh bằng sản xuất những sản phẩm chu kỳ ngắn hơn;
ª Nâng cao năng suất cải tiến chất lượng thông qua động viên và khuyến 
khích nhân viên;
ª Hệ thống sản xuất linh hoạt cho phép đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị 
trường từ đó giúp công ty chuyển đổi sản xuất để đối phó với biến động về 
tỷ giá và các chi phí liên quan.
94
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH 
ª Xác định cơ cấu các khoản nợ của công ty. ví dụ,
một công ty phát triển thị rtường xuất khẩu lớn
nên giữ một khoản nợ ngoại tệ bằng tiền quốc gia
đó;
ª Phát triển sản phẩm mới với giá thấp hơn để đáp
ứng độ co dãn của nhu cầu;
ª Thành lập các cơ sở sản xuất ở nước ngoài.
95
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG 
CHƯƠNG VIII
96
 Quản trị tiền mặt;
 Quản trị các khoản phải thu;
 Quản trị hàng tồn kho.
 Quản trị vốn lưu dộng của công ty đa quốc gia tương tự như các công ty địa
phương, nhưng xem xét đến sự biến động của tiền tệ, kiểm soát ngoại hối và
các luật thuế;
 Vốn lưu động là phần chênh lệch giữa tài sản và nợ lưu động;
 Quản trị vốn lưu động đề cập đến những kỹ thuật đảm bảo rằng một doanh
nghiệp đầu tư có hiệu quả vào tài sản lưu động.
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG 
97
 Lý do nắm giữ tiền:
 Nhu cầu giao dịch;
 Nhu cầu phòng ngừa;
 Nhu cầu đầu cơ;
 Dịch vụ ngân hàng.
 Tiền mặt là phương tiện mà danh nghiệp có thể thanh toán các khoản nợ của
nó. Tuy nhiên, thặng dư tiền mặt ở một thời điểm thì không hiệu quả
(unproductive) và chúng phải được đầu tư tốt hơn ở các tài sản khác để tạo thu
nhập. Thông thường doanh nghiệp giữ chứng khoán khả mại vì chúng có thể
nhanh chóng chuyển thành tiền mặt và tạo thu nhập trong thời gian đó.
QUẢN TRỊ TIỀN MẶT (CASH MANAGEMENT)
98
 Số lượng tiền phụ thuộc vào:
Mức độ giao dịch của cty;
Chu kỳ kinh doanh của công ty.
 Quản trị tiền mặt nhằm:
 Có đủ tiền mặt trong tay để đáp ứng nhu cầu ngay tức thời, nhưng không quá
nhiều;
 Lấy tiền mặt từ những người nợ nganh như có thể và thanh toán cho các chủ nợ
chậm như có thể.
 Kinh doanh quốc tế cần chú ý:
Nhu cầu giữ tiền mặt ở các loại tiền tệ khác nhau;
Giới hạn chuyển tiền của các quốc gia;
 Luật của các quốc gia về nắm giữ đồng bản tệ;
Rủi ro về sự thay đổi tỷ giá hối đoái.
QUẢN TRỊ TIỀN MẶT (CASH MANAGEMENT)
99
 Tổ chức: xu hướng đòi hỏi hệ thống quản trị tiền mặt tập trung cao.
 Ưu điểm của quản trị tiền tệ quốc tế:
Công ty có thể hoạt động với một lượng nhỏ tiền mặt;
Bằng cách giảm tổng số tài sản, khả năng sinh lợi được tăng lên và các chi phí tìm nguồn vốn
giảm;
Ban quản trị trung ương, với nắm chắc toàn bộ hoạt động của công ty, có thể nhận biết được
những khó khăn và cơ hội mà một đơn vị riêng lẻ có thể không nhận thức được;
Tất cả các quyết định được đưa ra dựa trên tiêu chuẩn lợi ích chung của toàn tập đoàn;
Bằng việc tăng kim ngach ngoại hối và các giao dịch khác được thực hiện thông qua các cơ
quan trung ương, các ngân hàng cung cấp bảng báo tỷ giá ngoại hối có lợi hơn và dịch vụ tốt
hơn;
Quản trị tiền mặt và chứng khoán đầu tư càng có hiệu qủa hơn nếu có một nhóm chuyên trách
về những hoạt động này;
Công ty sẽ bị thiệt hại ít hơn trong trường hợp bị sung công hay sự kiểm soát tiền tệ ngăn cản
việc chuyển quỹ bởi vì tổng tài sản gánh chịu rủi ro của công ty ở nước ngoài có thể được
giảm.
QUẢN TRỊ TIỀN MẶT QUỐC TẾ (CASH 
MANAGEMENT)
100
 Thu và chi các nguồn quỹ:
- Công ty chi trả cho người cung cấp, cơ quan chính phủ, nhân viên bằng
phương tiện thanh toán gì? (Séc, hối phiếu, chuyển tiền bằng điện, ký quỹ trực
tiếp)?
- Tổng số chi trả qua từng phương tiện hàng năm là bao nhiêu?
- Thời gian chuyển thư và clearing float của mỗi phương tiện ở mỗi nước là
bao lâu.
- Những kỹ thuật nào, ví dụ như chi trả từ xa được sử dụng để kéo dài chu kỳ
thanh toán?
- Người cung cấp tốn bao nhiêu thời gian để xử lý các phương tiện và tiến
hành việc thanh toán?
- Phí ngân hàng và phí xử lý nội bộ của mỗi phương tiện là bao nhiêu?
- Những dịch vụ ngân hàng như chi trả có kiểm soát và tài khoản số dư bằng
không (zero - balance) có được sử dụng không?
QUẢN TRỊ TIỀN MẶT QUỐC TẾ (CASH 
MANAGEMENT)
101
 Mạng lưới thanh toán:
ª Nắm kim ngạch của mỗi giao dịch của mỗi chi nhánh;
ª Thiết lập mạng lưới thanh toán song phương và đa phương;
ª Cần xem xét có hạn chế nào đối với mạng lưới không.
 Quản trị đầu tư chứng khoán:
ª Quản trị gia cần đầu tư có hiệu quả các khoản tiền thặng dư
ngắn hạn một cách có hiệu quả;
ª Lựa chọn các công cụ đầu tư phù hợp.
QUẢN TRỊ TIỀN MẶT QUỐC TẾ (CASH 
MANAGEMENT)
102
 Lập kế hoạch tiền mặt và dự toán tiền mặt:
ª Các khoản thu chi cần được báo cáo và dự
báo đúng lúc và toàn diện;
ª Thông tin cần nhanh, rõ ràng và chính xác.
QUẢN TRỊ TIỀN MẶT QUỐC TẾ (CASH 
MANAGEMENT)
103
 Mở rộng tín dụng để kích thích tăng doanh thu;
 Mở rộng tín dụng là quyết định của cả bộ phận marketing lẫn tài chính;
 Nếu cty có biến phí biên tế là 80% nghĩa là tăng doanh thu 100$ thì sẽ tăng lợi
nhuận trước thuế 20$ (đóng góp biên là 20%);
 Lợi nhuận mở rộng tín dụng = (đóng góp biên tế) (thay đổi doanh thu);
 Chi phí tương ứng với mở rộng tín dụng: (2/10 net 30);
 Cost of credit: r = 0.02/0.98= 2.04% or (1.0204)18.25-1 = 44.56% /năm;
 Đánh giá người thụ hưởng tín dụng:
Capacity : khả năng thanh toán;
Capital: điều kiện tài chính;
Character: đặc tính thanh toán nợ của khách hàng;
Colateral: khả năng thu hồi các khoản nợ xấu nếu KH thanh lý tài sản;
Condition: độ nhạy của khả năng thanh toán của KH theo các yếu tố TT & KTế.
QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN PHẢI THU 
104
MNCs phải cân nhắc điều kiện tín dụng vì:
- Người mua và bán có ý kiến khác nhau về khuynh hướng lạm phát trong tương lai
hay biến động của tiền tệ, dẫn đến một trong hai bên thích điều kiện / giá có chiết
khấu nhượng bộ (có nghĩa là giá thấp hơn nếu trả trong một thời gian nhất định);
- Công ty đa quốc gia có chi phí được điều chỉnh tương ứng rủi ro của tín dụng thấp
hơn khách hàng của nó do các khiếm khuyết của thị trường. Nói cách khác chi phí
tài chính cao hơn của người mua không phải là kết quả của rủi ro cao hơn;
- Trong giai đoạn hạn chế tín dụng trong một nước, chi nhánh của một công ty đa
quốc gia có thể sử dụng nguồn quỹ (bởi vì quỹ của công ty mẹ) mà công ty trong
nước có thể có hoặc có thể không, vì vậy, chiếm ưu thế thị trường hơn đối thủ
cạnh tranh.
QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN PHẢI THU 
105
MNCs có thể cân nhắc điều kiện tín dụng qua:
1. Tính toán chi phí hiện tại của việc gia hạn tín dụng;
2. Tính toán chi phí gia hạn tín dụng theo chính sách tín dụng
được xem xét lại;
3. Sử dụng thông tin ở bước 1 và 2 tính toán chi phí tín dụng
tăng thêm (incremental credit cost) theo chính sách tín dụng
được xem xét lại;
4. Không tính đến chi phí tín dụng, tính toán lợi nhuận tăng
thêm theo chính sách tín dụng mới;
5. Nếu và chỉ nếu lợi nhuận tăng thêm vượt chi phí tín dụng
tăng thêm thì chọn chính sách tín dụng mới.
QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN PHẢI THU 
106
Dự trữ nhằm:
- Tạo thuận lợi cho quá trình sx;
- Đảm bảo hàng hóa cho lưu thông;
- Các MNCs có thể gặp khó khăn trong kiểm soát hàng tồn kho ở nước
ngoài, xác định mục tiêu định lượng hàng tồn kho. nguyên nhân:
- Thời gian vận chuyển dài;
- Thủ tục hải quan kéo dài;
- Kiểm soát nhập khẩu;
- Tình trạng gián đoạn nguồn cung cấp và biến đổi về giá trị tiền tệ;
- Cân nhắc lãi suất và những rủi ro khi dự trữ hàng.
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_quoc_te_trinh_minh_hien.pdf